Giáo án Địa lý 11 cơ bản tuần 25, 26, 27

Tiết 25

 CỘNG HOÀ NHÂN DÂN TRUNG HOA

TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI

I . MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài h/s cần:

1 . Kiến thức

Biết được đặc điểm quan trọng của tự nhiên và dân cư Trung Quốc, những thuận lợi, khó khăn do các đặc điểm gây ra đối với sự phát triển kinh tế đất nước TQ

2 . Kĩ năng:

Có kĩ năng đọc BĐ tự nhiên TQ và phân tích các đặc điểm tự nhiên, dân cư TQ. Phân tích bảng số liệu biểu đồ để rút ra kiến thức.

 

doc10 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 558 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý 11 cơ bản tuần 25, 26, 27, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 25 cộng hoà nhân dân trung Hoa tự nhiên, dân cư và xã hội I . Mục tiêu: Sau khi học xong bài h/s cần: 1 . Kiến thức Biết được đặc điểm quan trọng của tự nhiên và dân cư Trung Quốc, những thuận lợi, khó khăn do các đặc điểm gây ra đối với sự phát triển kinh tế đất nước TQ 2 . Kĩ năng: Có kĩ năng đọc BĐ tự nhiên TQ và phân tích các đặc điểm tự nhiên, dân cư TQ. Phân tích bảng số liệu biểu đồ để rút ra kiến thức. 3 .Thái độ: Có thái độ học tập tốt , Xây dựng thái độ đúng đắn trong mối quan hệ Việt - Trung II . Đồ dùng dạy học: Các lược đồ, bảng số liệu sgk, BĐ tự nhiên Châu á, BĐ Châu á, BĐ tự nhiên TQ. Một số tranh ảnh về đất nước Trung Qốc III. Tiến trình bài dạy: 1. Kiểm tra bài cũ: Chấm vở thực hành một số em. 2 . Bài mới: Giới thiệu khái quát về đất nước Trung Quốc qua một số hình ảnh Hoạt động của thầy và trò Kiến thức trọng tâm Hoạt động 1: GV hướng dẫn học sinh cả lớp quan sát BĐ các nước Châu á nêu đặc điểm nổi bật về vị trí địa lí của TQ? ? GV cung cấp số liệu diện tích nước Nga, Canađa yêu cầu HS so sánh diện tích các nước để thấy được sự rộng lớn của lãnh thổ Trung Quốc? ? GV yêu cầu HS làm việc cá nhân với lược đồ Sgk và bản đồ treo tường hãy xác định vị trí của TQ? ?Toạ độ địa lí? ? Các nước láng giềng? Đường bờ biển? ?Vị trí địa lí, quy mô lãnh thổ ảnh hưởng như thế nào đến thiên nhiên của TQuốc? Hoạt động 2: w GV hướng dẫn học sinh làm việc theo nhóm, GV phát phiếu học tập cho HS tìm hiểu Miền Đông và Miền Tây Trung Quốc về các đặc điểm: ? Địa hình? Khí hậu? Sông ngòi? Khoáng sản? Các loại tài nguyên khác? w Sau đó lên bảng trình bày các đặc điểm của thiên nhiên 2 miền lên bảng: Nêu những mặt thuận lợi khó khăn của tự nhiên đối với sự phát triển kinh tế TQ ở mổi miền? Hoạt động 3: GV hướng dẫn HS làm việc với sgk và các kênh hình, hình10.3rút ra nhận xét về đặc điểm dân cư Trung Quốc? ? Sự gia tăng dân số? ? Dân số Trung Quốc tập trung vào những độ tuổi nào? Nhận xét về hình dạng tháp dân số? xu hướng gia tăng dân số của Trung Quốc? ? Nhận xét sự gia tăng tổng số dân và gia tăng dân số nông thôn, thành thị của Trung Quốc? ? Chính sách phát triển dân số của trung Quốc? Mặt tích cực và tiêu cực của chính sách dân số nói trên? ? Dựa vào hình 10.4 và kthức trong bài nhận xét và giải thích sự phân bố dân cư TQ? GV cung cấp những thông tin về sự đầu tư cho giáo dục của TQ cho HS. ? Dựa vào những hiểu biết của bản thân chứng minh TQ có nền văn minh lâu đời? I. Vị trí địa lí và lãnh thổ. 1.Vị trí địa lí, lãnh thổ: Đất nước rộng lớn: - Trung Quốc chiếm một phần Đông á, Trung á, nước có diện tích đứng thứ 3 thế giới - Lãnh thổ trải dài từ 200 B đến 530B, biên giới giáp với 14 nước, phần phía Đông là vùng biển mở rộng ra TBD 2. ảnh hưởng: Thiên nhiên đa dạng và dễ dàng mở rộng mối quan hệ với các nước trong khu vực và trên TG bằng đường biển. II. Tự nhiên * Thiên nhiên đa dạng , có sự phân hoá giữa hai miền Đông Tây. Miền Đông Miền Tây *Địahình:đbằng, núi thấp ở phía Tây. * Đất hoàng thổ dất phù sa màu mỡ có gí trị trong trồng cây lương thực *Khí hậu:gió mùa cận nhiệt ở phía Nam, ôn đới ở phía Bắc, lượng mưa lớn *Sông ngòi: hạ lưu sông lớn, nước dồi dào * Chủ yếu là núi, cao nguyên * Đất núi cao chỉ có giá trị cho phát triển đồng cỏ, trồng rừng. *Khí hậu ôn đới lục địa khô hạn. * Sông ngòi nhỏ dòng chảy tạm thời III. Dân cư và xã hội . 1. Dân cư. + Dân đông nhất TG chiếm 1/5 dân số toàn cầu, gấp 14 lần dân số Việt Nam và 10 lần dân số Nhật Bản. + Sự gia tăng dân số nhanh nhưng từ năm 1975 đến nay có xu hướng tăng chậm do chính sách dân số của TQ có hiệu quả. + Dân số nông thôn giảm, dân số đô thị tăng. + Sự phân bố dân cư không đều tập trung ở phía Đông và thưa thớt ở vùng phía tây. +Dân tộc: quốc gia đa dân tộc 50 dân tộc trong đó người Hán là chủ yếu Trung Quốc chú ý đến đầu tư phát triển giáo dục. 2. Xã hội + Đầu tư lớn cho giáo dục, nâng cao chất lượng đội ngũ lao động. +Truyền thống lao động cần cù sáng tạo + Trung Quốc có nền văn minh lâu đời => Kết luận chung: * Thuận lợi : Vị trí địa lí thuận lợi, thiên nhiên đa dạng, nguồn lao động dồi dào- cần cù sáng tạo là khả năng lớn để phát triển kinh tế toàn diện. * Khó khăn: Đất nước rộng lớn, nhiều vùng khô hạn, lũ lụt, đông dân, dân cư phân bố không đều đã làm cho nền kinh tế phát triển không đều, khó khăn trong việc giải quyết việc làm... 3 .Củng cố và đánh giá: Bài này các em cần nắm được TQ là đất nước rộng lớn có diện tích đứng thứ 3 TG, thiên nhiên đa dạng, dân số đông nhất TG là điều kiện thuận lợi trong sự phát triển kinh tế nhưng bên cạnh đó Trung Quốc cũng đang đối mặt với những khó khăn cần phải giải quyết Ký duyệt Tổ trưởng chuyên môn Tiết:26 cộng hoà nhân dân trung hoa (trung quốc) Kinh tế I . Mục tiêu: Sau khi học xong bài h/s cần: 1 . Kiến thức - Biết được giai đoạn từ năm 1949 đến năm 1978 kinh tế Trung Quốc phát triển chậm và từ năm 1978 Trung Quốc tiến hành hiện đại hoá đất nước và đạt được những thành tựu đáng kể. - Biết được mục đích của công nghiệp hoá, hiện đại hoá, các biện pháp mà TQ đã thực hiện để phát triển công nghiệp, một số thành tựu của công nghiệp Trung Quốc. - Biết được mục đích của nông nghiệp hoá, hiện đại hoá nôngnghiệp nông thôn. Các biện pháp mà TQ đã thực hiện để phát triển nông nghiệp, một số thành tựu của nông nghiệp Trung Quốc.Sự phân bố nông nghiệp TQ và giải thích được sự phân bố đó 2 . Kĩ năng: Có kĩ năng đọc BĐ kinh tế TQ và phân tích các bảng số liệu, lược đồ. 3 .Thái độ: Có thái độ học tập tốt , tham gia xây dựng mối quan hệ bình đẳng hai bên cùng có lợi giữa Việt Nam và Trung Quốc. II . Đồ dùng dạy học: Các lược đồ, bảng số liệu sgk, BĐ kinh tế TQ. III. Tiến trình bài dạy: 1 . Kiểm tra bài cũ 2 . Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Kiến thức trọng tâm Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS nghiên cứu sgk để khái quát chung về nền kinh tế của Trung Quốc từ năm 1978 đến nay. ? GV hướng dẫn HS quan sát hình 10.6 trong sgk tìm hiểu kết quả của những năm cải cách kinh tế, hiện đại hoá đất nước? ? Về cơ cấu kinh tế có sự thay đổi như thế nào? ? Về ngầnh nông lâm ngư nghiệp? ? Về ngành công nghiệp xây dựng? ? Về ngành dịch vụ? ? Về tổng thu nhập trong nước? * GV so sánh với tổng thu nhập trong nước của Vnam để thấy được độ lớn của tổng thu nhập TQ. Hoạt động 2: w GV hướng dẫn học sinh làm việc theo từng nhóm nhỏ yêu cầu học sinh đọc sgk thảo luận tìm hiểu? ? Tiềm năng của sản xuất công nghiệp đã được khai thác như thế nào? ? Điều kiện tự nhiên? ? Điều kiện dân cư? ? Chính sách của nhà nước? Đường lối phát triển công nghiệp? Các đường lối đó có có ý nghĩa như thế nào? ? Sản xuất công nghiệp đã đạt kết của như thế nào? ? Cơ cấu ngành công nghiệp TQ có những thay đổi như thế nào? ? GV yêu cầu HS cho biết sản xuất CN trước năm 1978? Sau năm 1978 cơ cấu CN như thế nào? ? Vì sao giai đoạn đầu của HĐH CN TQ lại chú trọng phát triển công nghiệp nhẹ? Những thành tựu của nền CN TQ? ? Dựa vào bảng 10.1 nhận xét sự tăng trưởng một số ngành CN của TQ và ý nghĩa của sự tăng trưởng đó? w Sau đó GV yêu cầu HS các nhóm trình bày - Các nhóm khác nhận xét bổ sung - GV nhận xét chốt lại kiến thức. ? GV hướng dẫn HS làm việc với sgk và các kênh hình, bản đồ kinh tế TQ thảo luận nhóm nhỏ nhận xét sự phân bố các ngành công nghiệp TQ? ? Phân tích những điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội ảnh hưởng đến sự phân bố này? Hoạt động 3: ? Tiềm năng của sản xuất nông nghiệp đã được khai thác như thế nào? ? Điều kiện tự nhiên? ? Điều kiện dân cư? ? Chính sách của nhà nước? ? Sản xuất nông nghiệp đã đạt kết của như thế nào? ? GV hướng dẫn HS làm việc với sgk và các kênh hình, bản đồ kinh tế TQ nhận xét sự phân bố cây lương thực, cây công nghiệp và một số gia súc của TQ? ?Vì sao có sự khác biệt lớn trong phân bố nông nghiệp giữa Miền Đông và Miền Tây? ? Nông nghiệp TQ gặp những khó khăn gì? GV yêu cầu một số HS nhắc lại một số ý chính của hiện đại hoá nông nghiệp. - HS trình bày - GV nhận xét chốt lại kiến thức. Hoạt động 4. GV yêu cầu HS thảo luận nhóm tìm hiểu về mối quan hệ hợp tác giữa TQ và VN trên các lĩnh vực như: Kinh tế, văn hoá, thể thao, du lịch. Các nhóm trình bày GV cung cấp một số thông tin từ báo chí thể hiện mối quan hệ giữa hai nước Việt Nam và Trung Quốc. GV chốt lại kiến thức I. Khái quát. Công cuộc hiện đại hoá đã mang lại những thay đổi quan trọng trong nền kinh tế TQ - Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao nhất thế giới trung bình dạt trên 8%. - Về cơ cấu kinh tế thay đổi rõ rệt: Về ngành nông lâm ngư nghiệp: giảm 11% sau 20 năm Về ngành công nghiệp xây dựng: giữ vị trí hàng đầu trong cơ cấu GDP. Về ngành dịch vụ chiếm 1/3 cơ cấu GDP. - Về tổng thu nhập trong nước: mức tăng trưởng đạt mức cao. GPD ngày càng lớn 2001 1159 tỉ USD VN là 32685,1 tỉ USD III. Các ngành kinh tế. 1. Công nghiệp. Khai thác nguồn lực phát triển + Dân đông chiếm 1/5 dân số toàn cầu, lực lượng lao động lớn + Khoáng sản phong phú + Vị trí địa lí thuận lợi. a. Đường lối phát triển. + Thiết lập cơ chế thị trường + Thực hiện chính sách mở cửa, tạo các khu chế xuất +Phát triển CN có trọng điểm +Trang thiết bị được hiện đại hoá, ứng dụng thành tựu KHCN b. Quá trình công nghiệp hoá: - Giai đoạn đầu của công nghiệp hoá TQ ưu tiên phát triển công nghiệp nhẹ. - Giai đoạn sau của công nghiệp hoá ... c. Thành tựu đạt được: Thay đổi cơ cấu ngành công nghiệp. - Trước năm 1978 - Sau năm 1978 - Phát triển những ngành CN đòi hỏi trình độ KHKT cao - Lượng hàng hoá sản xuất lớn nhiều mặt hàng đứng đầu TG như sản xuất than, sx thép, xi măng, phân bón 3. Phân bố công nghiệp - Công nghiệp phân bố chủ yếu ở vùng duyên hải phía Đông + Công nghiệp khai thác than như ĐBắc, Bao Đầu, Thái Nguyên + CN chế tạo máy: Quảng Châu, Thẩm Dương, Thiên Tân, Thanh Đảo + CN dệt may + CN chế biến thực phẩm 2.Nông nghiệp. *Khai thác nguồn lực phát triển nông nghiệp. + Dân đông chiếm 1/5 dân số toàn cầu, lực lượng lao động lớn + Diện tích đất nông nghiệp lớn. a. Đường lối hiện đại hoá nông nghiệp + Giao đất sử dụng cho người nông dân + Nhà nước hổ trợ cơ sở hạ tầng, cải tạo xây dựng mạng lưới thuỷ lợi. + áp dụng kỉ thuật mới vào sản xuất... +Giảm thuế nông nghiệp b. Thành tựu đạt được: - Tăng sản lượng nông phẩm, thay đổi cơ cấu cây trồng. - TQ sản xuất nhiều loại nông sản có năng suất cao, một số nông sản có sản lượng đứng nhất nhì thế giới. - Cơ cấu cây trồng có sự thay đổi : Cây lương thực giảm, tăng các loại cây khác. - Công nghiệp địa phương. - Nông nghiệp tập trung ở Miền Đông. IV. Quan hệ Trung Quốc - Việt Nam TQ và VN mở rộng quan hệ hợp tác trên nhiều lĩnh vựctrên nền tảng của tình hữu nghị và sự ổn định lâu dài 3 .Củng cố: Bài này các em cần nắm tình hình kinh tế của Trung Quốc,nắm được kết quả chung của hiện đại hoá trong nền kinh tế Trung Quốc. Biết và giải thích kết quả phát triển và sự phân bố công nghiệp của Trung Quốc. Ký duyệt Tổ trưởng chuyên môn Tiết:27 cộng hoà nhân dân trung hoa (trung quốc) thực hành tìm hiểu sự thay đổi trong nền kinh tế trung quốc I . Mục tiêu: Sau khi làm bài thực hành xong h/s cần: 1 . Kiến thức Chứng minh được sự thay đổi trong nền kinh tế của Trung Quốc qua tăng trưởng GDP, thay đổi trong cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu. Sự phát triển kinh tế vùng duyên hải của TQ. 2 . Kĩ năng: Có kĩ năng phân tích so sánh số liệu, tư liệu, lược đồ để có thể hiểu biết về sự phát triển kinh tế của Trung Quốc. Vẽ biểu đồ cơ cấu xuất nhập khẩu. II . Đồ dùng dạy học: Các lược đồ, bảng số liệu sgk, biểu đồ vẽ theo số liệu sgk. Tư liệu về những thành tựu của nền kinh tế Trung Quốc. III. Tiến trình bài dạy: 1 . Kiểm tra bài cũ: Phân tích đặc điểm nông nghiệp của Trung Quốc 2 . Bài mới: Hoạt động của thầyvà trò Kiến thức trọng tâm Hoạt động 1: w GV ghi nội dung của bài thực hành. Yêu cầu Hs đọc yêu cầu của bài thực hành Hoạt động 2: w GV hướng dẫn làm bài thực hành cho cả lớp. * Dựa vào bảng số liệu tính tỉ trọng và nhận xét. - Thế giới là 100% tính tỉ trọng GDP của Trung Quốc và điền vào bảng: x = GDP Trung Quốc/GDPThế giới * 100. - GV gọi HS đọc kết quả ghi vào bảng. - Nhận xét : - GV chốt lại kiến thức. * GV yêu cầu HS dựa vào bảng số liệu 10.4 vẽ biểu đồ và tìm hiểu sự thay đổi trong cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu của Trung Quốc - Vẽ biểu đồ cơ cấu xuất nhập khẩu, biểu đồ thích hợp là biểu đồ miền. - Nhận xét biểu đồ: Nhận xét sự tăng giảm trong cơ cấu xuất nhập khẩu. - GV gọi 2 HS lên bảng vẽ biểu đồ. - Hướng dẫn HS cả lớp cùng làm. - HS nhận xét biểu đồ đã vẽ của bạn. - GV nhận xét phần làm việc của HS chốt lại kiến thức. I. Yêu cầu của bài thực hành. * Bài tập 1: Những thay đổi trong giá trị GDP Trung Quốc. Dựa vào bảng số liệu 10.2 SGK tính tỉ trọng và nhận xét: - Tốc độ tăng trưởng DGP của TQ. -So sánh GDP của TQ với TG. * Bài tập 2: Sự thay đổi trong sản lượng nông nghiệp: Dựa vào bảng 10.3 để nhận xét . * Bài tập 3:Dựa vào bảng số liệu 10.4vẽ biểu đồ và tìm hiểu sự thay đổi trong cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu của Trung Quốc II.Hướng dẫn: 1. Dựa vào bảng số liệu tính tỉ trọng và nhận xét. - Thế giới là 100% tính tỉ trọng GDP của Trung Quốc: x = GDP Trung Quốc/ GDPThế giới* 100 - Nhận xét : 2. Sự thay đổi trong sản lượng nông nghiệp: Dựa vào bảng 10.3 để nhận xét . 3.Dựa vào bảng số liệu 10.4 vẽ biểu đồ và tìm hiểu sự thay đổi trong cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu của Trung Quốc - Vẽ biểu đồ cơ cấu xuất nhập khẩu, biểu đồ thích hợp là biểu đồ miền. - Nhận xét biểu đồ: Nhận xét sự tăng giảm trong cơ cấu xuất nhập khẩu. III. Tiến hành. 1. Dựa vào bảng số liệu tính tỉ trọng và nhận xét. Năm 1985 1995 2004 TQ 1,93 2,37 4,03 TG 100 100 100 * Nhận xét: Tỉ trọng GDP của - Trung Quốc trong cơ cấu GDP của TG ngày càng tăng từ 1,93 năm 1985 tăng lên 4,03 năm 2004. - Trung Quốc đang có vai trò ngày càng lớn trong nền kinh tế thế giới. 2. Sự thay đổi trong sản lượng nông nghiệp: Dựa vào bảng 10.3 để nhận xét . 3. Thay đổi trong giá trị xuất nhập khẩu. * Vẽ biểu đồ cột : Trục tung biểu hiện cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu %. Trục hoành biểu hiện năm. Phần phía trên thể hiện xuất khẩu, phần phía dưới thể hiện nhập khẩu. * Nhận xét biểu đồ: 3 .Củng cố và đánh giá: Bài thực hành này các em cần nắm được sự thay đổi trong nền kinh tế của Trung Quốc qua tăng trưởng GDP, thay đổi trong cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu. Ký duyệt Tổ trưởng chuyên môn

File đính kèm:

  • doctuan 25-27.doc