Giáo án Địa lý 11: Hoa kì

I. Qui mô nền kinh tế

- Đứng đầu TG

II. Các ngành kinh tế

1. Dịch vụ: phát triển mạnh chiếm tỉ trọng cao 79.4% GDP –năm 2004

a/ Ngoại thương

- Đứng đầu TG

b/ Giao thông vận tải

- Hệ thống đường và phương tiện hiện đại nhất TG

c/ Các ngành tài chính, thông tin liên lạc, du lịch

- Ngành ngân hàng và tài chính hạot động khắp TG, tạo nguồn thu và lợi thế cho KT Hoa Kì

- Thông tin liên lạc rất hiện đại

- Ngành DL phát triển mạnh

 

doc2 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 779 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý 11: Hoa kì, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
I. Qui mô nền kinh tế - Đứng đầu TG II. Các ngành kinh tế 1. Dịch vụ: phát triển mạnh chiếm tỉ trọng cao 79.4% GDP –năm 2004 a/ Ngoại thương - Đứng đầu TG b/ Giao thông vận tải - Hệ thống đường và phương tiện hiện đại nhất TG c/ Các ngành tài chính, thông tin liên lạc, du lịch - Ngành ngân hàng và tài chính hạot động khắp TG, tạo nguồn thu và lợi thế cho KT Hoa Kì - Thông tin liên lạc rất hiện đại - Ngành DL phát triển mạnh 2. Công nghiệp: là ngành tạo nguồn hàng XK chủ yếu - Tỉ trọng trong GDP giảm dần: 19,7% năm 2004 - 3 nhóm: + CN chế biến chiếm chủ yếu về xuất khẩu và lao động + CN điện + CN khai khoáng - Giảm tỉ trọng các ngành truyền thống tăng các ngành hiện đại - Phân bố: + Trước đây: tập trung ở Đông Bắc với các ngành truyền thống + Hiện nay: mở rộng xuống phái nam và Thái Bình Dương với các ngành hiện đại 3. Nông nghiệp: đứng hàng đầu TG - Chiếm tỉ trọng nhỏ 0,9% năm 2004 - Cơ cấu có sự chuyển dịch: giảm thuần nông tăng dịch vụ NN - Phân bố: đa dạng hóa nông sản trên cùng lãnh thổ => các vành đai chuyên canh -> vùng SX nhiều lọai nông sản theo mùa vụ - Hình thức: chủ yếu là trang trại: số lượng giảm dần nhưng diện tích trung bình tăng - Nền NN hàng hóa hình thành sớm và phát triển mạnh - Là nước XK nông sản lớn - NN cung cấp nguyên liệu cho CN chế biến 1. Biểu hiện: Quy mô GDP lớn nhất thế giới-chiếm 28,5%(2004), lớn hơn GDP của châu Á, gấp 14 lần GDP của châu Phi. 2. Nguyên nhân: - Tài nguyên thiên nhiên (khoáng sản, đất đai, nguồn nước, thủy sản) đa dạng, trữ lượng lớn, dễ khai thác. - Lao động dồi dào, Hoa Kì không tốn chi phí nuôi dưỡng, đào tạo. - Trong 2 cuộc Đại chiến thế giới lãnh thổ không bị tàn phá, lại thu lợi. II. Các ngành kinh tế 1. Đặc điểm của các ngành kinh tế a. Dịch vụ: - Tạo ra giá trị lớn nhất trong GDP (76,5%). - Dịch vụ đa dạng, phát triển hàng đầu thế giới, nổi bật là: ngoại thương, giao thông vận tải, tài chính, thông tin liên lạc, du lịch. - Phạm vi hoạt động, thu lợi trên toàn thế giới. b. Công nghiệp: - Tạo nguồn hàng xuất khẩu chủ yếu, nhiều sản phẩm đứng hàng đầu thế giới. - Gồm: chế biến, điện lực, khai khoáng; trong đó công nghiệp chế biến phát triển mạnh nhất. - Cơ cấu: + Cơ cấu ngành: tăng tỉ trọng của các ngành công nghiệp hiện đại, giảm các ngành công nghiệp truyền thống. + Cơ cấu lãnh thổ: * Đông Bắc: giảm dần tỉ trọng giá trị sản lượng công nghiệp. * Phía Nam và ven Thái Bình Dương tăng dần tỉ trọng giá trị sản lượng công nghiệp. c. Nông nghiệp: - Nền nông nghiệp tiên tiến phát triển mạnh theo hướng sản xuất hàng hóa, sản xuất nông sản lớn nhất thế giới. - Hình thức tổ chức sản xuất: trang trại, vùng chuyên canh có quy mô lớn. - Cơ cấu: + Cơ cấu ngành: giảm tỉ trọng hoạt động thuần nông, tăng tỉ trọng hoạt động dịch vụ nông nghiệp. s+ Cơ cấu lãnh thổ: Sản xuất nông nghiệp có sự phân hóa lớn giữa các vùng. 2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế Tỉ trọng giá trị sản lượng của công nghiệp và nông nghiệp giảm, tỉ trọng giá trị sản lượng của dịch vụ tăng. Tỉ trọng các ngành trong GDP của Hoa Kì: Ngành Năm 1960 Năm 2003 Dịch vụ 62,1 76,5 Công nghiệp 33,9 22,3 Nông nghiệp 4,0 1,2

File đính kèm:

  • docHOAKY.doc
Giáo án liên quan