Giáo án Địa lý 11 nâng cao Bài 7: Hợp chủng quốc Hoa Kỳ - Tiết 3: Kinh tế

 BÀI 7: HỢP CHỦNG QUỐC HOA KỲ

 TIẾT 3: KINH TẾ

I. Mục tiêu:

- Nắm được nền kinh tế HK có quy mô lớn, theo cơ chế thị trường

- Nhận thưc được tỷ trọng của các ngành và đang có sự chuyển dịch lớn.

- Phân tích bảng số liệu, bản đồ

II. Chuẩn bị:

- Giáo viên; bản đồ HK treo tường; Phiếu học tập chuẩn bị sẳn.

III. Hoạt động dạy học:

1. Ổn định lớp và kiểm tra bài củ:

- Em hãy phân tích những thế mạnh mà dân cư HK mang lại cho sự phát triển KT-XH?

- Tại sao dân cư HK lại đa dạng và phức tạp như thế?

 

doc3 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 686 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý 11 nâng cao Bài 7: Hợp chủng quốc Hoa Kỳ - Tiết 3: Kinh tế, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án số 14 Ngày 29/11/2007 Bài 7: Hợp chủng quốc hoa kỳ Tiết 3: Kinh tế I. Mục tiêu: - Nắm được nền kinh tế HK có quy mô lớn, theo cơ chế thị trường - Nhận thưc được tỷ trọng của các ngành và đang có sự chuyển dịch lớn. - Phân tích bảng số liệu, bản đồ II. Chuẩn bị: - Giáo viên; bản đồ HK treo tường; Phiếu học tập chuẩn bị sẳn. III. Hoạt động dạy học: 1. ổn định lớp và kiểm tra bài củ: - Em hãy phân tích những thế mạnh mà dân cư HK mang lại cho sự phát triển KT-XH? - Tại sao dân cư HK lại đa dạng và phức tạp như thế? Hoạt động dạy học Nội dung cơ bản * Hoạt động 1: Giáo viên treo bản đồ Hk lên. - Em hãy cho biết nền kinh tế HK tại sao lại phát triển nhanh thư vậy? - Nền kinh tế quy mô lớn thể hiện như thế nào? - Tại sao nói nề kinh tế HK lại là nền KT thị trường điển hình? -Nền KT có tính chuyên môn hoá cao như thế nào? => Nền KTế HK phát triển như thế. Vậy các ngành cụ thể như thế nào.Chúng ta nghiên cứu phần 2. - Giáo viên phát phiếu học tập. Học sinh nghiên cứu hoàn thành. Ngành Đặc điểm Dịch vụ Công nghiệp Nông nghiệp - Ngành CN của HK có những đặc điểm gì? Các nhóm CN - Em hãy nêu đặc điểm của ngành Nông nghiệp HK? I.Đặc điểm chung: 1. Nền kinh tế quy mô lớn: - Từ 1890, Hoa Kỳ trở thành cương quốc KT dẫn đầu thế giới. - Năm 2004: + GDP = 11.667,5 tỉ USD( 28,54%) +GDP/ người= 39.752 USD 2. Nền kinh tế thị trường điển hình. - Sự phát triển kinh tế phụ thuộc nhiều vào mức độ tiêu thụ hàng hoá và sử dụng dịch vụ trong nước. - Hoạt động kinh tế dựa trên quan hệ cung cầu. 3, Nền kinh tế có tính chuyên môn hoá cao. - CN: Nghành chế tạo máy, ô tô, chế biến thực phẩm. - NN: Hình thành vùng đa canh, chuyên canh. II. Các ngành kinh tế. 1.Dịch vụ: - Chiếm 79,4% ( 2004) a. Ngoại thương: - Kim ngạch xuất khẩu= 2.344,2 tỉ USD (12%) - Nhập siêu: 707,2 tỉ b. Giao thông vận tải: - Hiện đại nhất thế giới. - Phát triển tất cả các loại đường + Đường Không: chiếm 1/3 khách hàng trên thế giới. + Đường Ô tô: + Đường Sắt + Đường ống, đường biển cũng phát triển c.Các ngành tài chính, thông tin liên lạc, du lịch. - Rất phát triển 2. Công nghiệp: a. Vai trò: Tạo nguồn hàng xuất khẩu chủ lực . b. Đặc điểm: -Tỷ lệ giá trị sản lượng có xu hường giảm. - Tạo ra nhiều sản phâm với sản lượng hàng đầu thê giới - Có 3 nhóm: + CN chế biến: + CN điện. + CN khai thác khoáng sản. -Phân bố: + CN truyền thống: ĐB + CN kỹ thuật cao: Phía nam và ven TBD + CN thực phẩm: phân bố hầu hết. 3. Nông nghiệp: -Chiếm 0,9 % GDP - Sản lượng rất lớn và có vị trí cao trên thế giới. - Hình thức Tổ chức SX là trang trại. - Nền nông ngnhiệp sản xuất hàng hoá - Đang có sự chuyển dịch 3. Cũng cố: Dựa vào bảng 7.4, vẽ biểu đồ cột so sánh GDP của HK với thế giới và một số châu lục

File đính kèm:

  • docCA NAM BAN C(1).doc
Giáo án liên quan