Ôn tập
I. sự phân chia thành các nhóm nước.
- Trên 200 QG và vùng lãnh thổ khác nhau của thế giới được phân chia thành 2 nhóm nước: : phát triển, đang phát triển.
- Các nước phát triển có GDP/ ngươi lớn, FDI nhiều, HDI cao.
- Các nước đang phát triển thì ngược lại.
II. Sự tương phản về kinh tế của các nhóm nước.
1. Về trình độ phát triển kinh tế.
- Thông tin phản hồi từ phiếu học tập 2(Phần phục lục)
2. Về đầu tư ra nước ngoài và nợ nước ngoài.
- Các nước phát triển.
+ Đầu tư vào các nước khác ở lĩnh vực thế mạnh của mình.
+ Đầu tư ra nước ngoài và nhận giá trị đầu tư từ nước ngoài lớn (3/4 và 2/3)
3 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 696 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý 11 nâng cao tiết 17: Ôn tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
.../.../2007
Ôn tập
I. sự phân chia thành các nhóm nước.
Trên 200 QG và vùng lãnh thổ khác nhau của thế giới được phân chia thành 2 nhóm nước: : phát triển, đang phát triển.
Các nước phát triển có GDP/ ngươi lớn, FDI nhiều, HDI cao.
Các nước đang phát triển thì ngược lại.
II. Sự tương phản về kinh tế của các nhóm nước.
1. Về trình độ phát triển kinh tế.
Thông tin phản hồi từ phiếu học tập 2(Phần phục lục)
2. Về đầu tư ra nước ngoài và nợ nước ngoài.
Các nước phát triển.
+ Đầu tư vào các nước khác ở lĩnh vực thế mạnh của mình.
+ Đầu tư ra nước ngoài và nhận giá trị đầu tư từ nước ngoài lớn (3/4 và 2/3)
Các nước đang phát triển.
+ Đầu tư ra nước ngoài và nhận giá trị đầu tư từ nước ngoài còn thấp (1/4 và 1/3)
+Hầu hết đều nợ nước ngoài và khó có khã năng thanh toán nợ.
III. Sự tương phản về một số khĩa cạnh XH của các nhóm nước.
Thông tin phản hồi từ phiếu học tập 2(Phần phục lục)
IV Cuộc CM KH-CN hiện đại.
1. Thời gian xuất hiện: Cuối TK XX.
2. Đặc trưng:
* Bùng nổ công nghệ cao:
Dựa vào thành tựu KH mới với hàm lượng tri thức cao.
4 công nghệ trụ cột:
Sinh học.
Vật liệu.
Năng lượng.
Thông tin.
Đã tác động mạnh mẽ và sâu sắc đến KTXH
V. Tác động của cuộc CM KHCN hiện đại đến sự phát triển KTXH.
Có thể trực tiếp làm ra sản phẩm.
Làm thay đổi cơ cấu lao động.
Làm thay đổi nhanh chóng mậu dịch QT và đầu tư nước ngoài trên toàn cầu.
VI. Nền KTTT.
1. Đặc trương:
Các ngành KTTT (Ngân hàng, tài chính, bảo hiểm) chiếm ưu thế tuyệt đối.
Công nghệ cao, điện tử hoá, tin học hoá, siêu xa lộ thông tin.
Công nhân trí thức là chủ yếu.
Đóng góp cho tăng trưởng KT trên 80%.
Giáo dục có tầm quan trọng rất lớn.
CNTT và truyền thông có vai trò quyết định.
2. Phân bố:
- Hình thành ở Bắc Mỹ và Tây Âu.
I. Dân số
1. Bùng nổ dân số
-Dân số thế giới tăng nhanh:2005:6477 triệu người
-Bùng nổ ở các nước đang phát tiển(80%dân số, 95% dân số tang hằnh năm của thế giới).
-tỉ lệ gia tăng qua các thời kì giảm nhanh ở nhóm nước phát triển, giảm chậm ở nhóm nước đang phát triển
-Chênh lệch về tỉ lệ gia tăng tự nhiên giữa hai nhóm nước ngày càng lớn.
-DS nhóm đang phát triển tăng nhanh, nhóm phát triển tăng chậm và chững lại.
DS tăng nhanh gây sức ép nặng nề đối với tài nguyên, môi trường, phát triển kinh tế và chất lượng cuộc sống
2. Già hoá dân số.
DS TG ngày càng già đi:
-Tỉ lệ giới 15 tuổi thấp, tỉ lệ >15 tuổi ngày càng cao, tuổi thọ ngày càng tăng.-Số người cao tuổi nhất ở Tây Âu-Đến 2020 số người cao tuổi> 14% DS TG.
*Hậu quả:
-Thiếu lao động.
-Chi phí phúc lợi cho người già lớn.
VII. Môi trường:
1 Biến đổi khí hậu toàn câu và suy giảm tầng ô dôn.
2 Ô nhiễm nguòn nước ngọt, biển, đại dương.
3 Suy giảm đa dạng sinh học
VIII. Một số vấn đề khác:
Khủng bố, bệnh tật, đói nghèo,
Các hoạt động kinh tế ngầm trở thành mối đe doạ hoà bình thế giới
IX. Một số vấn đề tự nhiên:
- Khí hậu khô nóng
- Cảnh quan hoang mạc, bán hoang mạc, xa van, rừng nhiệt đới, cận nhiệt đới khô.
- Tài nguyên khoáng sản đa dạng:
Dầu khí, kim loại quý hiếm (Vàng, kim cương nhiều nhất Thế giới)
- Các loại tài nguyên bị khai thác quá mức dẫn đến cạn kiệt (Rừng, khoáng sản)
* Biện pháp khắc phục:
- Khai thác bảo vệ hợp lý tài nguyên thiên nhiên.
- Tăng cường thuỷ lợi hoá.
- Thế giới giúp đỡ hỗ trợ.
X. Một số vấn đề về dân cư và xã hội:
1. Dân cư:
- Tỷ suất sinh cao.
- Tỷ suất tử cao.
- Tỷ suấ gia tăng dân số tự nhiên cao.
- Tuổi thọ trung bình thấp.
- Trình độ dân trí thấp.
2. Xã hội:
- Xung đột sắc tộc.
- Tình trạng đói nghèo nặng nề.
- Bệnh tật nhiều: HIV, sốt rét...
- Chỉ số HDI thấp.
+ Hiện nay nhiều tổ chức QT giúp đỡ.
+ VN hỗ trợ về giảng dạy, tư vấn kỹ thuật.
XI. Một số vấn đề về kinh tế:
- Kinh tế phát triển chậm:
+ Tỷ suất tăng trưởng GDP tương đối cao.
+ Tỷ suất đóng góp vào GDP toàn cầu rất thấp.
+ GDP/người thấp.
+ Năng suất LĐ thấp.
+ CSHT kém.
+ YT&GD kém phát triển.
- Nguyên nhân :
+ Từng bị thực dân thống trị.
+ Xung đột sắc tộc.
+ Khả năng quản lý kém.
+ Dân số tăng nhanh.
File đính kèm:
- tiet 17.doc