Giáo án Địa lý 11 nâng cao tiết 25 bài 10: Liên bang nga - Tiết 2: Kinh tế

Tiết:25

Bài 10 : LIÊN BANG NGA)

Tiết 2: KINH TẾ

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

- Sau bài học HS cần:

- trình bày được sự thay đổi của kinh tế liên bang nga qua các giai đoạn và ngững thành tựu đáng kể đã đạt được từd sau năm 2000

-phân tích bảng số liệu ,bản đồ kinh tế liên bang nga để thấy được sự thay đổi trên.

-khâm phục tinh thần lao động và sự đóng góp của liên bangt nga

cho nền kinh tế các nước XHCN cũ trong đó có Việt Nam và cho nền hoà bình thế giới.

 

doc3 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 495 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý 11 nâng cao tiết 25 bài 10: Liên bang nga - Tiết 2: Kinh tế, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
.../.../2008 Tiết:25 Bài 10 : liên bang nga) Tiết 2 : kinh tế I. mục tiêu bài học: - Sau bài học HS cần: - trình bày được sự thay đổi của kinh tế liên bang nga qua các giai đoạn và ngững thành tựu đáng kể đã đạt được từd sau năm 2000 -phân tích bảng số liệu ,bản đồ kinh tế liên bang nga để thấy được sự thay đổi trên. -khâm phục tinh thần lao động và sự đóng góp của liên bangt nga cho nền kinh tế các nước XHCN cũ trong đó có Việt Nam và cho nền hoà bình thế giới. -- . II. Thiết Bị:DạY HọC biểu đồ tốc độ tăng trưởng GDP của liên bang nga thời kì 1990-2005(phóng to theo hình 10.7 SGK) . . III. Các hoạt động dạy Và học: Hoạt động GV và HS Nội dung chính HĐ 1 :cá nhân/cặp bước1 :học sinh dựa vào vốn hiểu biết ,bảng 10.3 trả lời các câu hỏi : -em biết gì về LB xô viết , hây liên xô (sự hình thành, thành tựu về kinh tế, khoa học kỉ thuật.) ? -LB Nga cxó vai trò gì trong liên xô ? Bước2 :học sinh trình bày ,GV giúp hoc j sinh chuẩn bị kién thức *HĐ2 :cá ngân/cặp -Bước1 :hoc sinh dựa vào hình 10.7 -nhận xét về tốc độ tăng GDP của LB nga thời kì 1990-1999 -dựa vào SGK ,nêu những khó khăn của LB Nga thời kì trên -nêu nguyên nhân dẩn đến tình trạnh khủng hoảng kinh tế Bươc2 :hocvj sinh trình bày minh hoạ trên biểu đồ tốc đọ tăng trưởng GDP của LB nga thời kì 1990-2005, các học sinh bổ sung ,GV chuẩn bị kiến thức HĐ3 :Cặp/Nhóm Bước1 :HS phân tích hình 10.7và bảng 10.4để thấy được nhửnh thay đổi lớn lao trong nền kinh tế nga sau năm 2000 -HS dựa vào SGK vốn hiểu biết để tìm nguyên ngân dẩn đến sự thay đổi trên Bước2 :đại diện các nhóm trả lời ,các học sinh khác bổ sung GV chuẩn bị kiến thức -GV lưu ý thêm :hiện nay liên bang nga đang gặp những khó khăn cần phải giả quyết như :chênh lệch giàu ngèo, chảy máu chất xám ... - . - I.quá trình phát triển kinh tế 1.LB Nga đã từng làm trụ cột của liên bang xô viết +LB Nga là trụ cxột của liên xô +liên xô có tốc độ tăng trưởng cao, nhiều ngàng công ngiệp đứng đầu thế giới 2.thời kì đầy biến động (thập niên 90của thế kỉ XX + khủnh hoảnh kinh té –chính trị + tốc độ tăng trưởng kinh tế âm +nợ nước ngoài nhiều *Nguyên nhân -khủng hoảng kinh tế –xã hội do cơ chế sản xuất cũ ,đường lối kinh tế thiếu năng động không đáp ứng nhu cầu thị trường tiêu hao vốn lớn , sản xuất kém hiệu quả 3Nền kinh tế đang khôi phục lại vị trí cường quốc *thành tựu -sản lượng các ngành kinh tế tăng -tốc độ tăng trưởng cao -giá trị xuất siêu tăng liên tục -thanh toán xong nợ nước mhoài -nằm trong 8 nước có công ngiệp phát triển hàng đầu thế giới(G8) *nguyên nhân: -sau năm 2000 nhờ nhưngử đsiều kiện tự nhiên thuận lợi , tiềm lực dân số và khoa hoc kỉ thuật lớn , đặc biệt đường lối đúng đắn phát triển kinh tế thị trường , khích lệ lòng tự hgào dân tộc , mở rộng quan hệ hợp tác ... - -Diện tích:17triệu km,lớn nhất thế giới. -lảnh thổ trải dài ở phần đông au và bắcá. -daolưu thuận tiện với nhiều nước ,thiên nhiên đa dạng ,giàu tài nguyên. II.Điều kiện tự nhiên *địa hình: -dòng sông Ê-nit-xâychia LB Nga thành hai phần : -phía tây: +chủ yếu là đồng bằng gồm đồng bằng, đông âu cao.màu mỡ ,đồng bằng tây xi-bia nhiều đầm lầy,nhiều dầumỏ, khí đốt. +dãy u-ran giàu khoáng sản:than, dầu mỏ , quặng sắt,kim loại màu,...thuận lợi cho phát triển công ngiệp -Phần phía đông: -chủ yếu là núi và cao nguyên,giàu tài nguyên khoáng sản và lâm sản *khoáng sản:giàu kgoáng sản(than đá,dầu mỏ,vàng, kim cương ,kẻm,...)một số loại có trữ lương nhất nhì thế giới. *Rừng:có diện tích đứng đầu thế giớ *Sông hồ:nhiều sông lớn có giá trị thuỷ điện,hồ bai can sâu nhất thế giới. *khí hậu ôn đới lục địa chiếm phần lớndiện tích lảnh thổ ,phía bắc khí hậu hàn đới,phần phía nam có khí hậu cận nhiệt *Thuận lợi:phát triển kinh tế đa ngành. *Khó khăn: -nhiều vùng có khí hậu giá lạnh,khô hạn -khoáng sản phân bố ở nhửng nơi khó khai thác như vận chuyển III.Dân cư và xã hội 1dân cư -dân số đông :143 triệu người(2005),đứng thớ8 thế giới. -dân số ngày càng giảm do tỉ suất gia tăng dân số âm,nhiều người ra nước ngoài sinh sống nên thiếu nguồn lao động. -dân cưphân bố không đều:tập trung ở phía tây,70 dân số sống ở thành phố 2.Xã hội. -nhiều công trình kiến trúc, tác phẩm văn học nghệ thuật,nhiều công trình khoa học lớn có giá trị. -đội ngũ khoa học ,kỉ sư, kỉ thuật viên lành nghề đông đảo, nhiều chuyên gia giỏi -trình độ học vấncao *thuận lợi cho LB Nga tiếp thu thành tựu khoa học kx thuật thế giới vàthu hút đầu tư nước ngoài IV.Đánh giá a.trắc ngiệm 1.ý nào thể hiện đúng nhất sự rộng lớn về lảnh thổ của LB Nga? a. diện tích lớn nhất thế giới,chiếm phần phía bắc châu á B diện tích:

File đính kèm:

  • doctiết 27..doc