Giáo án Địa lý 11 nâng cao tiết 29 bài 10: Nhật Bản - Tiết 1: Tự nhiên, dân cư

Tiết 29

Bài 10 : NHẬT BẢN

Tiết 1: TỰ NHIÊN,DÂN CƯ)

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

- Sau bài học HS cần:

+ nhận biếtđược vị trí,phạm vi lãnh thổ nhật bản

+trình bày được dặc diểm tự nhiên,tài nguyên thiên nhiênvà phân tích được nhữnh thuận lợi và khó khăn của chúng dối với sự phát triễn kinh tế-xã hội.

+phân tích được các đặc diểm dân cưvà ảnh hưởng của chúng đến sự phát triển kinh tế –xã hội.

+sử dụng bản dồ dể nhận biếtvà trình bày một số đặc diểm tự nhiên.

+phân tích được các bảng số liệu dể rút ra các đặc diểm cơ bảnvề dân cư.

+có ý thức học tạp người nhật trong lao động,học tập thích ứng với tự nhiênvà sáng tạôcn dường phát triển phù hợp với hoà cảnh.

 

doc3 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 598 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý 11 nâng cao tiết 29 bài 10: Nhật Bản - Tiết 1: Tự nhiên, dân cư, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
.../.../2008 Tiết 29 Bài 10 : nhật bản Tiết 1 : tự nhiên,dân cư) I. mục tiêu bài học: - Sau bài học HS cần: + nhận biếtđược vị trí,phạm vi lãnh thổ nhật bản +trình bày được dặc diểm tự nhiên,tài nguyên thiên nhiênvà phân tích được nhữnh thuận lợi và khó khăn của chúng dối với sự phát triễn kinh tế-xã hội. +phân tích được các đặc diểm dân cưvà ảnh hưởng của chúng đến sự phát triển kinh tế –xã hội. +sử dụng bản dồ dể nhận biếtvà trình bày một số đặc diểm tự nhiên. +phân tích được các bảng số liệu dể rút ra các đặc diểm cơ bảnvề dân cư. +có ý thức học tạp người nhật trong lao động,học tập thích ứng với tự nhiênvà sáng tạôcn dường phát triển phù hợp với hoà cảnh. II. Thiết Bị dạy học: bản dồ tự nhiên châu á. bản dồ tự nhiên nhật bản. bảng11.1.sự biến đông cơ cấu dân sốtheo dộ tuổi phóng to theo theo SGK. tranh ảnh về núi phú sĩ, trang phục ki-mô-nô,các võ sĩ su-mô,hoa anh đào,... III. Các hoạt động dạy học: Mở BàI *phương án1 : sau chiến tranh thế giớ thứ hai,nhật trở thành nước bại trận,phải xây dựng mọi thứ từđiêu tàn đổ nát trên một đất nước quần đảo,ngèo tài nguyên khoáng sản ,lại thường xuyên đối mặt với thiên tai.thế nhưng chỉ hơn một thâp niên sau,nhậtbản dã trở thành một cường quốc về kinh tế.điều kì diệu ấy có được từ đâu ? *phương án2 : cho học sinh xemcác bức tranh về nhật bản(hoa anh đào,núi phú sĩ,nghệ thuật trà đạo ,các sản phẩm công ngiệp nổi tiếng thế giớ :xe ô tô,xe lưa,người máy,sản phảm diện tử...),hoặc xem phim về các vân dề tương tự.,sau đó giáo viên có thể kể một mẩu chuyện về tinh thần võ sỉ đạo của người nhật. Hoạt động GV và HS Nội dung chính HĐ 1 : cả lớp/cá nhân Bước1 :yêu cầu học sinh quan sát ban đồ tự nhiên châu á,nêu đặc điểm nổi bật cua vị trí địa lívà lảnh thổ nhật bản.nhận xét tác đông của chúngđến sự phát triển kinh tế. Bước2 :yêu cầu học sinh quan sát hình 11.2(tự nhiên nhật bản),kết hợp với bản đồ tự nhiênchâu áhoặc tự nhiên nhật bản(troe tường)yêu cầu HS nêu dặc điểm chủ yếu của địa hình,sông ngòi,bờ biển và dòng biển ở các vùng quanh biển nhật bản.nhận xét sự tác động của chúng đến sự phát triển kinh tế nhật bản. giáo viên có thể sử dụng các câu hỏi sau : -xác định vị trí địa lí nhật bản. -mô tả địa hình của nhật bảnvà tìm mói quan hệgiữa địa hình và sông ngòi nhật bản. -nhật bản nằm trong vành đai lửa thái bình dương ;điều này ảnh hưởng đến đời sống và sự phát triển kinh tế ? -nhật bản nằm trong vùngkhí hậu gì ?đặc điểm cua những loại khí hậu dó. -hảy mô tả đặc điểm các dòng biển của nhật bản và hệ quả của chúng. *HĐ2 :cá nhân/cặp Bươc1 :HS làm phiếu học tập1 từ câu1-9,sau dó từng cặp thảo luận câu 10. GVtreo phiếu học tập trên bảng Bươc2 :yêu cầu cả lớp lần lượt trả lời câu1đến câu9.cho cả lớp thảo luận câu 10. Bươc3 :GV chuẩn xác kiến thức.sau dó bổ sung thêm về đặc điểm của dân cưnhật bản và tác đông của chúng đến phát triển kinh tế.GV kể cho học sinh nghe về một số mẩu chuyện về dân cư nhật bảnthể hiện rõ đặc tinh cần cù,có tinh thần trách nhiệm cao ham học. I . điều kiện tự nhiên: - đất nước quần đảo,ở phía đông châu á - gồm bốn đảo lớn và hàng nghìn đảo nhỏ. - có các dòng biể nóng và biển lạnh gặp nhau –nhiều ngư trường lớn. - địa hình chủ yếu là đòi núi;sông ngắn dôc,bờ biển nhiềuvũng, vịnh, đồng bằng ven biển nhỏ hẹp. khí hậu gió mùa , thay đổi từ bắc xuống nam(ôn đới và cận nhiệt đới) - ngoè tài nguyên khoáng sản II.Dân cư là nước đông dân tốc độ tăng dân sốhàng năm thấp và giảm dần(0,1%,2005) tỉ lệ người già trong dân cư ngày càng lớn-thiếu nguồng lao động ,sức ép lớn đến kinh tế-xã hội’ lao đông cần cù tính kỉ luật và tinh thần trách nhiệm cao.coi trọng giáo dục, IV.ĐáNH GIá A.Trắc ngiệm 1. nhật bản là một quần đảo nằm trong A.đại tây dương B thái bình dương C ấn độ dương D bắc băng dương 2. nhân tố chính làm cho khí hậu nhật bản phân hoá thành khí hậu ôn đới và khí hậu cận nhiệt đới là: A. nhạt bản là một quần đảo B. nhật bản nằm trong khu vực gió mùa C. các dòng biển nóng và lạnh D. lảnh thổ trải dài theo hướng bắc- nam : B. Tự luận 1 phân tích những thuận lợi và khó khăncủa vị trí địa lí và diều kiện tư nhiêncua nhật bản đối với phát triển kinh tế 2. chứng minh dân số nhật bản đang già hoá. V. Hoạt động nối tiếp 1. làm bài tập 3trong phần câu hỏi ,và bài tập SGK 2.tìm hyểu những thành tựu thần kì của nền kinh tế nhật bản(có thể lựa chọn một ngành nổi bậtvà một hảng nội tiếng ,tìm những tài liệu có liên quan đến ngành đó,hãng đó từ sách,báo,....) VI. Phần phụ luc *phiếu học tập : dựa vào bang 11.1sự biến động cơ cấu theo độ tuổi,hoàn thành bài tập sau: 1. từ năm 1950

File đính kèm:

  • doctiết 30.doc