Tiết 31:
Bài 10 : NHẬT BẢN
Tiết 2: KINH TẾ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
- Sau bài học HS cần:ê
+trình bay và giả thỉch được tình hình phát triển kinh tế nhật bản từ sau chiến tranh thế giớ thứ haiđến nay
+tri9nhf bay và giả thích được sự phát triển và phân bố một số ngành công ngiệp chủ yếu
+trình bày và giải thích được sự phân bố một số ngành dịch vụ và nông ngiệp
+phân tích bảng 11.3. một số ngành công ngiệp của nhật bảnđể nắm được một số thông tin thực tế về công ngiệp nhật bản
+sử dụng bản đồ để nhận xét về mức độ tập trung và đặc điểm phân bố một sớ ngành công ngiệp
3 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 549 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý 11 nâng cao tiết 31 bài 10: Nhật Bản - Tiết 2: Kinh tế, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
15/01/2008
Tiết 31:
Bài 10 : nhật bản
Tiết 2 : Kinh tế
I. mục tiêu bài học:
- Sau bài học HS cần:ê
+trình bay và giả thỉch được tình hình phát triển kinh tế nhật bản từ sau chiến tranh thế giớ thứ haiđến nay
+tri9nhf bay và giả thích được sự phát triển và phân bố một số ngành công ngiệp chủ yếu
+trình bày và giải thích được sự phân bố một số ngành dịch vụ và nông ngiệp
+phân tích bảng 11.3. một số ngành công ngiệp của nhật bảnđể nắm được một số thông tin thực tế về công ngiệp nhật bản
+sử dụng bản đồ để nhận xét về mức độ tập trung và đặc điểm phân bố một sớ ngành công ngiệp
+xác định một số trung tâm công ngiệp gắn với bốn đảochính của nhật bản đồng thời cũng chính la các vùng kinh tế lớn
+nhận thức được con đướng phát triển kinh tế nthích hợp của nhật bản đồng thời thấy được sự đổi mới phát triển kinh tế hiện nay của nước ta
+.
II. Thiết bị dạy học
- bản đồ tự nhiên nhật bản
- bản đồ kinh tế nhật bản bảng 11.3(phóng to theo SGK)
-tranh ảnh một số sản phẩm công nghiệp ,nông nghiệp nhật bản
-.
Hoạt động GV và HS
Nội dung chính
HĐ 1 : cả lớp
Bước1 :giáo viên kể vài câu chuyện ngắn về sự suy sụp ngiêm trọng của nền kinh tếư nhật bản sau thế chiến II . sau dó yêu cầu cả lớp nhận xét về tốc độ tăng trưởng kinh tế nhật bản thời kì 1950-1973 .giáo viên gặp vấn đề tại sao từ một nền kinh tế suy sụp ngiêm trọng sau chiến tranh , từ 1950-1973 nhật bản đã có tốc độ tằng trưởng kinh tế cao như vậy
Bước2 :giáo viên phân tích các nguyên nhân cgủ yếu, kèm ví dụ minh hoạ (phần phụ lục) giải thích thuật ngữ :kinh tế hai tầng
HĐ2 Cả lớp /cá nhân
GV nêu thông tin :từ sau 1973 tốc độ tăng trưởng kinh tế nhật bản giảm xuống , đến năm 1980 chỉ đạt 2,6%
GV hỏi :nguyên nhân nào làm cho nền kinh tế nhật bản giảm sút nhanh như vậy ?chính phủ nhật bản đã có chính sách gì để khôi phục nền kinh tế ?
GV giảng giải về các giải pháp điều chỉnh chiến lược phát triển và nêu kết quả đạt được
-GV yêu cầu học sinh ngiên cứu bang 11.2, nhận xết tốc độ tăng GDP của nhật bản trong giai đoạn 1990-2005
Bươc2 :tiếp nối trả lời của HS,GV, giảng giải nội dung cuối
*HĐ3 : Cả lớp
giáo viên yêu cầu học sinh đọc SGK trả lời nhanh các câu hỏi sau :
-vị trí của sản lượng công nghiệp nhật bản trên trường quốc tế
-em biết gì về những sản phẩm công nghiệp nổi tiếng của nhật bản ?
-GV kể một vài câu chuyện nhỏ về thành tựu kinh tế của nhật bản
*HĐ2 :Nhóm
GV chia lớp thành nhiều nhốm nhỏ tuỳ từ 6-4 em tuỳ theo điều kiện của lớp
Bươc1 :yêu cầu các nhóm đọc bảng 11.3SDK.trang 116 , lược đồ các trung tâm công ngiẹp chính của nhật bản và dựa vào kiến thức bản thân, hảy trình bày những sản phẩm nổi tiếng của công ngiệp nhật bản .lưu ý minh hoạ sự phân bố của các nganh công ngiệp liên quan những sản phẩm ấy trên lược đồ
Bước2 :đại diện các nhóm lên trình bày
,chỉ bản đồ dựa vào bảng 11.3
Bước3 :GV nhận xét cho từng nhóm và chuẩn xác kiến thức
*.
I . Tình hình phát triển kinh tế
1.giai đoạn 1952-1973
a.Tình hình
-nhanh chóng khôi phuch nền kinh tế suy sụp ngiêm trọng sau chiến tranh (1952)và phát triển cao độ (1955-1973)
-tốc độ tăng trưởng qua các thời kì cao
b. nguyên nhân
- chú trọng đầu tư hiện đại hoá công ngiệp , tăng vốn áp dụng những kỉ thuật mới
-tập trung cao độ phát triển các ngành then chốt , có trọng điểm theo từng giai đoạn
-duy trì kinh tế hai tầng
2. giai đoạn 1973-2005
-từ 1973-1974và 1979-1980tốc độ giảm(2.6%, 1980), lí do khủng hoảng dầu mỏ
-từ 1986-1980,tăng 5,3%do diều chỉnh chiến lược kinh tế
-từ năm 1991 tốc độ chậm lại
-nhật bản đứng thứ hai thế giới về kinh tế ,khoa học
-kĩ thuật va tai chính
II.các ngành kinh tế
1.công ngiệp
-đứng thứ hai thế giớ sau hoa kì
-các ngành chính (bảng 11.3SGK)
-mức độ tập trung cao nhiều nhất là trên đảo hon su các trung tâm công ngiệp tập trung chủ yếu ở ven biển đạc biệt phía thái bình dương
IV.ĐáNH GIá
A.Trắc ngiệm
1. nhật bản là một quần đảo nằm trong
A.đại tây dương
B thái bình dương
C ấn độ dương
D bắc băng dương
2. nhân tố chính làm cho khí hậu nhật bản phân hoá thành khí hậu ôn đới và khí hậu cận nhiệt đới là:
A. nhạt bản là một quần đảo
B. nhật bản nằm trong khu vực gió mùa
C. các dòng biển nóng và lạnh
D. lảnh thổ trải dài theo hướng bắc- nam :
B. Tự luận
1 phân tích những thuận lợi và khó khăncủa vị trí địa lí và diều kiện tư nhiêncua nhật bản đối với phát triển kinh tế
2. chứng minh dân số nhật bản đang già hoá.
V. Hoạt động nối tiếp
1. làm bài tập 3trong phần câu hỏi ,và bài tập SGK
2.tìm hyểu những thành tựu thần kì của nền kinh tế nhật bản(có thể lựa chọn một ngành nổi bậtvà một hảng nội tiếng ,tìm những tài liệu có liên quan đến ngành đó,hãng đó từ sách,báo,....)
VI. Phần phụ luc
*phiếu học tập :
dựa vào bang 11.1sự biến động cơ cấu theo độ tuổi,hoàn thành bài tập sau:
1. từ năm 1950
File đính kèm:
- tiết 31.doc