Tiết 2: XU HƯỚNG TOÀN CẦU HÓA , KHU VỰC HÓA
I/ Mục tiêu bài học: Sau bài học hs cần:
-Trình bày được các biểu hiện của toàn cầu hóa, khu vực hóa và hệ quả của nó
- Hiểu được ng.nhân hình thành tổ chức liên kết kt khu vực và nhớ được 1 số tổ chức liên kết kt khu vực.
- Sử dụng bản đồ Thế giới để biết lãnh thổ của các nước liên kết kt khu vực
- Phân tích số liệu , tư liệu để biết qui mô , đối với thị trường QT.
- Nhận thức được tính tất yếu của toàn cầu hóa, khu vực hóa từ đó xác định trách nhiệm của bản thân trong việc đóng góp vào việc thực hiện nhiệm vụ kt-xh tại địa phương
20 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 961 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý 11 tiết 2 đến 10, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 20/8/2008
Tiết 2: XU HƯỚNG TOÀN CẦU HÓA , KHU VỰC HÓA
I/ Mục tiêu bài học: Sau bài học hs cần:
-Trình bày được các biểu hiện của toàn cầu hóa, khu vực hóa và hệ quả của nó
- Hiểu được ng.nhân hình thành tổ chức liên kết kt khu vực và nhớ được 1 số tổ chức liên kết kt khu vực.
- Sử dụng bản đồ Thế giới để biết lãnh thổ của các nước liên kết kt khu vực
- Phân tích số liệu , tư liệu để biết qui mô , đối với thị trường QT.
- Nhận thức được tính tất yếu của toàn cầu hóa, khu vực hóa từ đó xác định trách nhiệm của bản thân trong việc đóng góp vào việc thực hiện nhiệm vụ kt-xh tại địa phương
II/ Thiết bị dạy học:
-Bản đồ các nước trên Thế giới
- Lược đồ Thế giới để trống ( phóng to qua giấy A4)
III/ Hoạt động dạy học: 1. Ổn đinh lớp
2. Ktbc: - Hãy trình bày những điểm tương phản về trình độ phát triển kt-xh của các nhóm nước phát triển và đang phát triển?
- Nêu những đặc trưng cơ bản và những tác động của cách mạng kh và công nghệ hiện đại đối với nền kt Thế giới ?
3. Bài mới: Khởi động vào bài ( phần đầu sgk).
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
HĐ1: Cả lớp.
Bước 1 :Cho hs ngh. cứu phần I sgk để nắm được k/n toàn cầu hóa kt và những biểu hiện của nó đối với nền kt Thế giới và các quốc gia trả lời các câu hỏi sau:
-Ng.nhân của toàn cầu hóa kt?
-Nêu các biểu hiện của toàn cầu hóa kt? Hãy tìm 1 số ví dụ chứng minh biểu hiện của toàn cầu hóa . Liên hệ tới VN.
-Đối với các nước đang phát triển trong đó có VN theo em TCH là cơ hội hay thách thức?
Bước 2: hs trả lời – GV chuẩn kiến thức
Gv hỏi thêm: Dựa vào phần 2 hãy nêu và phân tích mặt tích cực và tiêu cực của TCH kinh tế?
- Hs trả lời - Gv chuẩn kiến thức.
- Gv sử dụng những thông tin sgv để giảng giải thêm những mặt tích cực ,tiêu cực , tác động và tính tất yếu của TCH để hs nắm rõ vấn đề.
* Chuyển ý: Xu hướng TCH và KVH kinh tế Thế giới đang tồn tại song song . Chúng có mối quan hệ với nhau như thế nào? à Phần II.
HĐ 2: Nhóm / cặp
-Bước 1:Gv yêu cầu hs đọc phần kênh chữ trong sgk, tìm hiểu nguyên nhân xuất hiện các tổ chức liên kết kinh tế khu vực . Nêu ví dụ cụ thể.
Bước 2: Yêu cầu hs tham khảo bảng 2 sgk để nắm 1 số đặc điểm của 1 số tổ chức liên kết kt khu vực để hoàn thành các vấn đề sau đây:
- Xác định ranh giới của các tổ chức liên kết KV trên bản đồ trống.
-Điền tiếp vào các phần còn thiếu sau: (Gv ghi sẵn)
+ Các tổ chức có số dân từ cao nhất đến thấp nhất:
+ Các tổ chức có GDP từ cao nhất đến thấp nhất:
+Tổ chức có thành viên nhiều nhất
• thành viên ít nhất:
•đông dân nhất:
•ít dân nhất:
•thành lập sớm nhất:
•thành lập muộn nhất:
•có GDP cao nhất và số dân đông nhất:
•có GDP bình quân đầu người cao nhất:
•có GDP bình quân đầu người thấp nhất:
Bước 3: đại diện hs trình bày - GV cho học sinh nhận xét bổ sung sau đó Gv chuẩn kiến thức.
HĐ 3: Cả lớp
Bước 1: Yêu cầu hs dựa vào sgk trao đổi phần 2 của II và trả lời các câu hỏi sau:
- Khu vực hóa có những mặt tích cực nào và đặt ra những thử thách gì cho mỗi quốc gia?
- Khu vực hóa và toàn cầu hóa có mối liên hệ như thế nào ?
- Liên hệ với VN trong mối quan hệ kinh tế với các nước ASEAN hiện nay.
Bước 2: Hs trả lời – Gv chuẩn kiến thức
I/ Xu hướng toàn cầu hóa kinh tế:
1. Biểu hiện:
- Thương mại Thế giới phát triển mạnh.
- Đầu tư nước ngoài tăng trưởng nhanh
- Thị trường tài chính QT mở rộng.
- Các công ty xuyên quốc gia có vai trò ngày càng lớn.
2 Hệ quả:
- Thúc đẩy sản xuất và tăng trưởng kt toàn cầu.
- Đẩy nhanh đầu tư và khai thác triệt để khoa học công nghệ , tăng cường sự hợp tác QT.
- Làm gia tăng nhanh chóng khoảng cách giàu nghèo trong từng QG và giữa các nước.
II/ Xu hướng khu vực hóa kinh tế:
1. Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực:
a. Nguyên nhân hình thành: ( sgk )
b. Đặc điểm 1 số tổ chức liên kết kinh tế khu vực:
(Hs ghi kết quả sau khi Gv chuẩn kiến thức trênbảng)
2. Hệ quả của khu vực hóa kinh tế:
-Tích cực:
+ Thúc đẩy sự tăng trưởng và phát triển kinh tế.
+ Tăng cường tự do hóa thương mại, đầu tư dịch vụ.
+ Thúc đẩy qt mở cửa thị trường từng nước à tạo lập thị trường khu vực rộng lớn à thúc đẩy qt TCH.
- Tiêu cực:
Đặt ra nhiều vấn đề :tự chủ về kinh tế , quyền lực quốc gia.
IV/ Đánh giá:
1. Nối các ý ở cột bên trái với cột bên phải cho đúng với qt TCH nền kt Thế giới:
A. Biểu hiện:
B. Đặc điểm:
a. Thương mại thế giới phát triển mạnh.
b. Thúc đẩy sản xuất phát triển và tăng trưởng kinh tế toàn cầu.
c Đầu tư nước ngoài tăng trưởng nhanh.
d. Khai thác triệt để khoa học công nghệ.
e.Thị trường tài chính QT mở rộng
f. Tăng cường sự hợp tác QT
g. Các công ty xuyên quốc gia có vai trò ngày càng lớn.
h. Gia tăng nhanh chóng khoảng cách giàu nghèo.
2. Trình bày các biểu hiện và hệ quả chủ yếu của TCH nền kinh tế?
3. Các tổ chức liên kết khu vực được hình thành trên cơ sở nào?
V/ Hoạt động nối tiếp:
- Làm bài tập -sách bt và thực hành cần chú ý việc xác định ranh giới các tổ chức liên kết khu vực trên bản đồ trống
-Xem trước các vấn đề mang tính toàn cầu trong bài kế tiếp : Dân số , môi trường ,.
- Chuẩn bị 1 số tranh ảnh về vấn đề môi trường, dân số.
-----------------ooOoo----------------
Ngày soạn: 18/9/07
Tiết: 3 MỘT SỐ VẤN ĐỀ MANG TÍNH TOÀN CẦU
I/ Mục tiêu bài học: Sau bài học , hs cần:
- Giải thích được tình trạng bùng nổ dân số ở các nước đang phát triển và sự già hóa dân số ở các nước phát triển.
- Biết và giải thích được đặc điểm dân số của thế giới, của nhóm nước phát triển , nhóm nước đang phát triển và hệ quả của nó.
- Trình bày được 1 số biểu hiện , nguyên nhân ô nhiễm môi trường, phân tích hậu quả của ô nhiễm môi trường ; nhận thức được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường.
- Phân tích các bảng số liệu 3.1 ,3.2, rút ra 1 số nhận xét về đặc điểm dân số thế giới, hậu quả của hoạt động CN và sinh hoạt.
- Nhận thức được các vđ toàn cầu cần phải có sự hợp tác và đoàn kết của toàn nhân loại.
II/ Thiết bị dạy học: - Một số hình ảnh về môi trường trên thế giới và VN.
- Bảng 3.1 , 3.2 sgk phóng to
III/ Hoạt động dạy học:
1. Ổn định.
2. Ktbc: - Trình bày các biểu hiện chủ yếu của TCH kinh tế .Xu hướng TCH kinh tế dẫn đến những hậu quả gì?
- Các tổ chức liên kết kt khu vực hình thành dựa trên cơ sở nào? tác động đến VN ra sao?
3. Bài mới: Khởi động:
- Phương án 1:Ngày nay, bên cạnh những thành tựu vượt bật về KHKT , về KT – XH, nhân loại đang phải đối mặt với nhiều thách thức mang tính toàn cầu.Đó là những thách thức gì?Tại sao chúng lại mang tính toàn cầu? chúng có ảnh hưởng ntn đối với sự phát triển KT – XH trên toản thế giới và trong từng nước?
- Phương án 2: cho hs phân tích bảng số liệu dân số TG qua các thời kì:
Năm
1804
1927
1959
1974
1987
1999
2012
2021
DS TG(tỉ người)
1
2
3
4
5
6
7
8
Rút ra nhận xét về những biến động của ds thế giới và những tác động của nó tới sự phát triển KT-XH trên TG và trong từng nước.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
HĐ 1: Nhóm ; chia lớp thành 6 nhóm
Bước 1: - Các nhóm 1,2,3 thực hiện nhiệm vụ : Tham khảo thông tin ở mục 1và phân tích bảng 3.1 trả lời các câu hỏi kèm theo bảng.
- Các nhóm 4,5,6 thực hiện nhiệm vụ : Tham khảo thông tin ở mục 2 và phân tích bảng 3.2 trả lời các câu hỏi kèm theo bảng.
Gợi ý cho nhóm 1,2,3 .Nhận xét sự thay đổi về tỉ suất gia tăng dân số TN qua các thời kì, đồng thời so sánh sự chênh lệch về tỉ suất gia tăng dân số TN giữa 2 nhóm nước trong từng thời kì à rút ra nhận định cần thiết.
Bước 2: Đại cho các nhóm lên trình bày. Các nhóm còn lại theo dõi ( kết hợp viới tham khảo sgk) ,trao đổi, chất vấn ,bổ sung.
Bước 3: GV kết luận về đặc điểm của bùng nổ dân số, già hóa dân số và hệ quả của chúng, kết hợp với chính sách dân số của VN:
+ Vấn đề ds ở VN diễn biến như thế nào?
+ VN thực hiện chính sách gì để hạn chế sự gia tăng ds, ổn định chất lượng cuộc sống?
Lưu ý: khi phân tích tránh để hs hiểu sai, cho rằng người già trở thành người ăn bám XH. Các em cần hiểu đây là trách nhiệm của XH đv người già , những người có nhiều đóng góp cho XH.
Chuyển ý:Sự bùng ds ,sự phát triển KT vượt bật lại gây ra vấn đề toàn cầu thứ hai à Vđ môi trường
HĐ 2: Cá nhân
- Gv yêu cầu hs hãy nêu 1 số vđ môi trường toàn cầu mà em biết . Sau đó 1 số em tuần tự đọc cho cả lớp nghe. đồng thời GV ghi lên bảng sau đó sắp xếp lại theo thứ tự từng mục như sgk.
HĐ 3: Cặp
Bước 1: Từng cặp hs nghiên cứu sgk , kết hợp với hiểu biết cá nhân hoàn thành nhửng thông tin cần thiết ở bảng mục 3 sách BTĐL11 trang13
Bước 2: Đại diện vài nhóm lên trả lời.
Bước 3: Gv cho hs bổ sung sau đó kết luận và nhấn mạnh tính nghiêm trọng của các vđ về môi trường trên phạm vi toàn TG. Từ đó có thể hỏi tiếp : Thế giới đã có những hành động gì để bảo vệ môi trường? hs trả lời.
Gv nhấn mạnh: Bảo vệ môi trường là vấn đề của toàn nhân loại, một môi trường phát triển bền vững là đk lí tưởng cho con người và ngược lại. Bảo vệ môi trường không thể tách rời với cuộc đấu tranh xóa đói giảm nghèo.
Chuyển ý : kể 1 vài thông tin mới nhất về nạn khủng bố , hoạt động KT ngầm của 1 vài nước trên TG. Chúng ta cùng tìm hiểu phần III
HĐ 4: Cả lớp.
Bước 1: Cho hs kể 1 vài thông tin liên quan tới nạn khủng bố và các hoạt động KT ngầm trên TG mà em biết được qua các thông tin đại chúng và tác động của nó tới tình hình KT – XH và an ninh chính trị các nước trên TG – Gv nhấn mạnh thêm sự cấp thiết phải chống chủ nghĩa khủng bố và các hoạt động KT ngầm
Bước 2: Hướng dẫn hs trả lời câu hỏi cuối bài :” Tại sao nói chống khủng bố không phải là việc riêng của chính phủ mà còn là nhiệm vụ của mỗi cá nhân”.
I/ Dân số:
1. Bùng nổ dân số:
- Dân số TG tăng nhanh
- Sự bùng nổ ds TG hiện nay chủ yếu ở các nước đang phát triển
- Tỉ lệ GT dân số TN qua các thời kì giảm nhanh ở nhóm nước phát triển và giảm chậm ở nhóm nước đang phát triển à chênh lệch về tỉ lệ GTTN giữa 2 nhóm nước ngày càng lớn.
-Ds nhóm nước đang phát triển vẫn tiếp tục tăng nhanh, nhóm nước phát triển đang có xu hướng chững lại.
- Hậu quả: Gây sức ép nặng nề đv tài nguyên môi trường ,phát triển KT và chất lượng cuộc sống.
2. Già hóa dân số:
a. Biểu hiện:
-Tỉ lệ người dưới 15 tuổi ngày càng thấp, tỉ lệ người trên 65 tuổi ngày càng tăng
- Nhóm nước phát triển có cơ cấu ds già.
-Nhóm nước đang phát triển có cơ cấu ds trẻ.
b. Hậu quả:
- Thiếu lao động
- Chi phí phúc lợi cho người già lớn.
II/ Môi trường:
1. Biến đổi khí hậu toàn cầu và suy giảm tầng ô zôn.
2. Ô nhiễm nguồn nước ngọt , biển và đại dương.
3. Suy giảm đa dạng sinh học.
(Nội dung từng vấn đề ghi theo bảng phụ lục-1)
III/ Một số vấn đề khác:
- Nạn khủng bố đã xuất hiện trên pham vi toàn TG.
- Các hoạt động KT ngầm đã trở thành mối đe dọa đối với hòa bình và ổn định thế giới.
IV/ Đánh giá:
A. Trắc nghiệm: Chọn câu trả lời đúng:
1. Ds thế giới hiện nay:
a- Đang tăng b- Không tăng không giảm c- Đang giảm d- Đang dần ổn định
2. Bùng nổ ds trong mọi thời kì đều bắt nguồn từ:
a - Các nước phát triển b - Các nước đang phát triển
c - Đồng thời ở các nước phát triển và các nước đang phát triển
d- Cả 2 nhóm nước trên nhưng không cùng thời điểm
3. Ô nhiễm môi trường biển và đại dương chủ yếu là do:
a. Chất thải CN và sinh hoạt. b. Các sự cố đắm tàu.
b. Việc rửa các tàu chở dầu d. Các sự cố tràn dầu
B. Tự luận: 1) Chứng minh vấn đề bùng nồ ds trên TG diễn ra chủ yếu ở nhóm nước đang phát triển, sự già hóa ds diễn ra chủ yếu ở nhóm nước phát triển?
2) Kể tên các vđ môi trường toàn cầu. Nêu nguyên nhân và đề xuất giải pháp.
V/ Hoạt động nối tiếp:
- Làm BT 2 ,3 sgk
- Sưu tầm 1 số tài liệu , hình ảnh liên quan tới môi trường toàn cầu.
- Chuẩn bị bài thực hành tiết sau
=Phụ lục – 1 :
Các vđ môi trường
Hiện trạng
Nguyên nhân
Hậu quả
Giải pháp
Biến đổi KH toàn cầu và suy giảm tầng ôzôn
-Trái đất nóng lên
-Mưa axit
-Tầng ôzôn bị thủng ngày càng lớn
-Lượng CO2 tăng đáng kể trong khí quyểnà hiệu ứng nhà kính.
-Hoạt đông CN và sinh hoạtà 1 lượng khí thải lớn trong khí quyển
-Băng tan
-Mực nước biển tăngà ngập 1 số vùng đất thấp.
-Ảnh hưởng đến sức khỏe , sinh hoạt và sản xuất- Sinh vật thủy sinh
Cắt giảm lượng CO2 ,SO2 , NO2, chất khí thải CFCs trong sx và sinh hoạt.
Ô nhiễm nguồn nước ngọt, biển và đại dương
-Ô nhiễm nghiêm trọng nguồn nước ngọt.
-Ô nhiễm biển
-Chất thải CN,NN và sinh hoạt
-Việc vận chuyển dầu và các sản phẩm từ dầu mỏ.
-Thiếu nguồn nước sạch.
-Ảnh hưởng đến sức khỏe.
-Ảnh hưởng đến SV thủy sinh.
-Tăng cường xây dựng các nhà máy xử lý chất thải.
-Đảm bảo an toàn hàng hải.
Suy giảm đa dạng sinh học.
Nhiều loài SV bị tuyệt chủng hoặc đứng trước nguy cơ tuyệt chủng.
Khai thác thiên nhiên quá mức.
-Mất đi nhiều loài SV, Nguồn thực phẩm, nguồn thuốc chữa bệnh, nguồn nguyên liệu,
-Mất cân bằng sinh thái.
Toàn TG tham gia vào mạng lưới các trung tâm sinh vật, xây dựng các khu bảo vệ thiên nhiên.
-----------------------------ooOoo-------------------------------
Tiết 4: THỰC HÀNH: TÌM HIỂU NHỮNG CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC
CỦA TOÀN CẦU HÓA ĐỐI VỚI CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN
I/ Mục tiêu bài học: Sau bài học , hs cần:
- Biết được các cơ hội và thách thức đối với các nước đang phát ttriển trong bối cảnh toàn cầu hóa.
- Rèn luyện được các kĩ năng thu thập , xử lí thông tin , thảo luân nhóm và viết báo cáo ngắn gọn về 1 số vđ mang tính toàn cầu.
- nhận thức rõ ràng , cụ thể những khó khăn mà Việt Nam phải đối mặt.
II/ Thiết bị dạy học:
- Các tài liệu tham khảo : Sách giáo khoa , Các bài báo , tranh ảnh , băng hình đề cặp đến sự phát triển các ngành CN hiện đại, các hội nghị về môi trường, các hoạt động bảo vệ môi trường, sự hoạt động của các công ty xuyên quốc gia . Một số hình ảnh có liên quan đến tình hình KT –XH ở các nước đang phát triển và VN.
III/ Hoạt động dạy học
1 . Ổn định:
2. Kiểm tra 15’:
-Đề: Em hãy trình bày nguyên nhân , hậu quả , giải pháp của 1 số vấn đề về môi trường hiện nay trên Thế Giới?
Ở VN đã có những hoạt động bảo vệ môi trường nào mà em biết?
-Đáp án:
3. Bài thực hành: Cơ hội và thách thức đối với các nước đang phát triển cũng chính là của VN. Vì vậy, nghiên cứu bài thực hành này chúng ta sẽ có thêm những kiến thức, hiểu rõ hơn những khó khăn VN sẽ phải đối mặt trong bối cảnh TCH để sau này xây dựng đất nước. Gv nêu lên mục đích , yêu cầu của bài thực hành.
HĐ :Nhóm / cặp
Bước 1: Gv yêu cầu hs đọc các ô kiến thức trong SGK , dựa vào các tài liệu tham khảo , các tranh ảnh để thảo luận .
Bước 2: Điền các ý kiến , nhận xét , kết luận vào bảng theo mẫu sau:
1. Những cơ hội của TCH đối với các nước đang phát triển:
2. Những thách thức của TCH đối với các nước đang phát triển:
3. Đối với Việt nam:
.
Bước 3: Đại diện học sinh lên trình bày.
-Gv cho hs cả lớp nhận xét bổ sung và chuẩn kiến thức đồng thời giảng thêm những cơ hội và thách thức trong việc TCH đối với VN
IV/ Đánh giá:
A.Trắc nghiệm: 1. Câu nào dưới đây không chính xác:
a) TCH đem đến nhiều cơ hội cho các nước đang phát triển.
b) TCH tạo nên nhiều thách thức lớn cho các nước đang phát triển.
c) TCH chỉ tạo cơ hội đón đầu các công nghệ hiện đại cho các nước phát triển.
d) Trong bối cảnh TCH , KH & CN đã có tác dụng sâu sắc đến mọi mặt đời sống kinh tế Thế Giới.
2. Động lực chính của sự phát triển nền KT Thế Giới trong những thập kỉ của thế kỉ 21 là:
a)Những thành tựu về KHKT. b) Những thành tựu về di truyền học.
c) Những thành tựu về KH-CN d) Những thành tựu về y học
B. Tự luận:
Hãy tìm ví dụ để chứng minh, trong thời đại ngày nay KH & CN đã tác động sâu sắc đến mọi mặt của đời sống kinh tế Thế Giới.------------------ooOoo---------------------
ngày soạn : 2/10107 MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC
Tiết 5: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU PHI
I/ Mục tiêu bài học: Sau bài học , hs cần:
- Biết được châu Phi là 1 châu lục giàu k/s nhưng có nhiều khó khăn do khí hậu khô nóng.
- Hiểu được đời sống xã hội ở châu Phi: Dân số tăng nhanh , tình trạng đói nghèo, dịch bệnh , chiến tranh là những khó khăn ảnh hưởng sâu sắc tới cuộc sống người dân.
- Giải thích được vì sao nền KT của đa phần các nước châu Phi kém phát triển.
- Rèn luyện kĩ năng phân tích lược đồ, bảng số liệu và thông tin
- Có thái độ thông cảm, chia sẽ với người dân châu Phi.
II/ Thiết bị dạy học: - Bản đồ tự nhiên châu Phi
- Bản đồ kinh tế châu Phi.
- Một số tranh ảnh về hoạt động kinh tế ở châu Phi.
III/Hoạt động dạy học: 1. Ổn định.
2. Ktbc: Kiểm tra phần thực hành của hs ở nhà trong sách BT
3. Bài mới: Khởi động: Như chúng ta đã biết 1 trong những cái nôi của nền văn minh thời cổ đại đó là nền văn minh AiCập, vậy các em hãy cho biết địa danh trên nằm ở châu lục nào trên Thế giới? Tình hình kinh tế -xã hội của các nước ở châu lục này có những đặc điểm gì nổi bật?
Hoạt động của Gv và Hs
Nội dung chính
HĐ 1: nhóm / cặp
-Dựa vào Bđồ sau khi hs tìm và trả lời vị trí của nền văn minh AiCập- Gv khái quát và giới thiệu châu Phi trên bản đồ và cung cấp tọa độ địa lí của châu Phi cho hs.
-Cực B: 38oB - Cực N: 35oN
-Cực T: 18oT - Cực Đ: 51oĐ
Bước 1:Gv y/c hs dựa vào h 5.1 sgk và kiến thức trả lời các câu hỏi sau:
- Đặc điểm khí hậu và cảnh quan châu Phi?
Gợi ý: - kể tên các hoang mạc ở châu Phi.
- Nguyên nhân hình thành các hoang mạc.
Dựa vào kênh chữ và h 5.1 hãy :
- Nhận xét sự phân bố và hiện trạng khai thác ks ở châu Phi?
- Hậu quả việc khai thác rừng ở châu Phi?
- Biện pháp khắc phục tình trạng khai thác quá mức các nguồn TN trên?
Bước 2: -Đại diện hs trình bày, Cho hs nhận xét và Gv chuẩn kiến thức và cho hs xem 1 số tranh ảnh về cảnh quan ở châu Phi.
-Gv liên hệ cảnh quan bán hoang mạc ở Bình thuận của VN.
HĐ 2: Cặp đôi.
Bước 1: y/c hs dựa vào bảng 5.1 ,kênh chữ và thông tin bổ sung sau bài học trong sgk hãy:
- So sánh và nhận xét tình hình sinh tử, gia tăng ds của châu Phi với Thế giới và các châu lục khác?
- Dựa vào hình ảnh cuộc sống của người dân châu Phi , kênh chữ và bảng thông tin trong sgk hãy:
- Nhận xét chung về tình hình xã hội châu Phi?
Bước 2: Hs trình bày – Gv chuẩn kiến thức.
Gv liên hệ VN : Tinh thần tương thân tương ái, lá lành đùm lá rách- truyền thống quý báu của dân tộc ta cần nhân rộng và vượt qua biên giới.. Cũng như các nước ở châu Phi, VN đã và đang nhận được sự giúp đỡ của nhiều tổ chức, nhiều nước trên Thế giới.
HĐ 3: Cả lớp.
Bước 1: hs dựa vào bảng 5.2 và kênh chữ sgk:
- Hãy nhận xét về tình hình phát triển kinh tế châu Phi?
Gợi ý :-so sánh tốc độ tăng trưởng kinh tế của 1 số khu vực thuộc châu Phi với Thế giới.
- Đóng góp vào GDP toàn cầu của châu Phi cao hay thấp?
- Những nguyên nhân làm cho nền KT châu Phi kém phát triển?
Bước2: Hs trình bày, Gv chuẩn kiến thức
-Gv liên hệ tới VN: đời sống của người dân trong thời Pháp thuộc. ( Bắt người đi xd các công trình giao thông , đồn điền..)
I. Một số vấn đề tự nhiên:
- Khí hậu đặc trưng khô nóng.
- Cảnh quan chính là hoang mạc , xa van.
- Tài nguyên: bị khai thác mạnh.
+ Khoáng sản : cạn kiệt.
+ Rừng ven hoang mạc bị khai thác mạnh àxa mạc hóa.
* Biện pháp khắc phục:
- Khai thác hợp lí TNTN.
- Tăng cường thủy lợi hóa.
II/ Một số vấn đề về dân cư – xã hội:
1. Dân cư:
- Dân số tăng nhanh.
- Tỷ lệ sinh cao.
-Tuổi thọ TB thấp
- Trình độ dân trí thấp.
2. Xã hội:
- Xung đột sắc tộc
- Tình trạng đói nghèo nặng nề.
- Bệnh dịch hoành hành như HIV , sốt rét
- Hỉ số HDI thấp
* Nhiều tổ chức quốc tế giúp đỡ.
* VN hỗ trợ về giảng dạy , tư vấn kĩ thuật.
III/ Một số vấn về kinh tế:
- Kinh tế kém phát triển
+ Tỉ lệ tăng trưởng GDP và tỉ lệ đóng góp vào GDP toàn cầu thấp.
+ GDP bình quân theo đầu người thấp.
+ Cơ sở hạ tầng kém.
- Nguyên nhân:
+ Từng bị thực dân thống trị tàn bạo.
+ Xung đột sắc tộc.
+ Khả năng quản lí kém.
+ Dân số tăng nhanh.
IV/ Đánh giá:
1.Hoàn thành câu hỏi số 1 trong sách thực hành: Đưa thông tin vào các ô trống theo sơ đồ
2. Người dân châu Phi cần có những giải pháp gì để khắc phục khó khăn trong quá trình khai thác và bảo vệ tự nhiên?
V/ Hoạt động nối tiếp:
- Hoàn thành tiếp tục các câu hỏi trong bài tập thực hành
- Xem trước bài kế tiếp: 1 số đặc điểm về TN, dân cư , xã hội, kinh tế ở các nước châu Mĩ Latinh.
-----------------------ooOoo---------------------------
Ngày soạn: 11/10/07
Tiết: 6 MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA MĨ LA TINH
I/ Mục tiêu bài học: Sau bài học , hs cần:
- Nhận thức được Mĩ Latinh có đktn thuận lợi cho việc phát triển kt.
- Biết và giải thích được tình trạng nền kt Mĩ Latinh thiều ổn định và những biện pháp giải quyết khó khăn.
- Rèn luyện kĩ năng phân tích lược đồ, bảng số liệu , bảng thông tin.
II/ Thiết bị dạy học: - Bản đồ tự nhiên các nước Mĩ Latinh.
- Bản đồ kinh tế các nước Mĩ Latinh.
- Bảng số liệu phóng to (SGK).
III/ Hoạt động dạy và học: 1. Ổn định
2. Ktbc:(5’) Trình bày những đặc điểm cơ bản về tự nhiên, kinh tế - xã hội của các nước châu Phi? Các nước châu Phi cần có những biện pháp gì để khắc phục khó khăn trong quá trình khai thác và bảo vệ TNTN?
3.Bài mới: Khởi động: Gv treo bđ và giới thiệu về khu rừng nhiệt đới ở Mĩ Latinh: Rừng Amazôn được xem như lá phổi của Thế giới cùng với sự phong phú về TN khoáng sản của châu lục. Vậy việc khai thác các nguồn TN ở đây gặp những khó khăn gì và tình hình đời sống xã hội ở các nước Mĩ Latinh ra sao? Qua bài học hôm nay sẽ có câu trả lời cho chúng ta.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
HĐ 1: (5’) Cả lớp
Gv khái quát về vtđl của Mĩ Latinh cho hs :
- Cực B: 32oB -Cực N: 53oN
- Cực Đ: 35oT -Cực T : 117oT
Bước 1: Hs dựa vào hình 5.3 . hệ tọa độ, kiến thức sgk và vốn hiểu biết trả lời câu hỏi sau:
-Đặc điểm khí hậu và cảnh quan của Mĩ Latinh?
Gợi ý: + Kể tên các đới khí hậu và các đới cảnh quan của Mĩ Latinh
+ Nhận xét sự phân bố ks của Mĩ Latinh?
+ So sánh các đặc điểm trên với châu Phi?
Bước 2: Hs trình bày kết quả- Gv chuẩn kiến thức.
Chuyển ý : với sự phong phú về TN vốn có của châu lục vậy đời sống xã hội ở đây như thế nào?
HĐ 2: (10’) cặp đôi
Bước 1: Hs dựa vào bảng 5.3 phân tích và nhận xét tỉ trọng thu nhập của các nhóm dân cư theo GDP của 4 nước?
Gợi ý: + Tính giá trị GDP của 10 % dân số nghèo nhất.
+ Tính giá trị GDP của 10 % dân số giàu nhất.
+ Tính độ chênh lệch GDP của 2 nhóm dân ở mỗi nước à kết luận
( vd:75.5 tỉ USD x 1.2 = 906 tr.USD ,10% ds nghèo nhất của Chilê)
- Dựa vào sgk và vốn hiểu biết em hãy giải thích vì sao có sự chênh lệch lớn giữa 2 nhóm dân ở Mĩ Latinh?
- Bước 2: Hs trình bày –Gv cho nhận xét và chuẩn kiến thức
-Gv bổ sung thêm về tình trạng đô thị hóa tự phát và hậu quả của nó đến đời sống người dân
HĐ 3:(10’) Nhóm
Bước 1: Gv chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ
-Nhóm 1 và 2:Hs dựa vào hình 5.4 và kiến thức sgk trả lời các câu hỏi:
-Phân tích ý nghĩa của biểu đồà tốc độ tăng trưởng kinh tế của các nước Mĩ Latinh?
-Chỉ số FDI có sự thay đổi như thế nào?
-Nhóm 3 và 4:Hs dựa vào bảng số liệu nợ nước ngoài và kiến thức trong sgk trả lời các câu hỏi sau:
-Tính tỉ lệ nợ nước ngoài của 1 số nước Mĩ Latinh và cho biết những nước nào có tỉ lệ nợ nước ngoài nhiều?
- Rút ra nhận xét chung?
Bước 2: Đại diện các nhóm trình bày – Gv cho hs nhận xét và chuẩn kiến thức.
HĐ4: (10’) Cá nhân , cặp
Bước 1: Hs dựa vào kiến thức sgk và vốn hiểu biết trả lời các câu hỏi:
-Những nguyên nhân nào dẫn đến tình trạng chậm phát triển kinh tế của các nước Mĩ Latinh?
-Các nước Mĩ Latinh đã có những giải pháp nào để khắc phục tình trạng trên?
Bước 2: hs trả lời – Gv chuẩn kiến thức
Gv giảng thêm:
-Hiện nay một số nước ở khu vực này cũng đã từng bước đưa nền kt của mình thoát khỏi sự yếu kém, ổn định đời sống và có mức tăng trưởng khá ( Braxin, Mêhicô trở thành các nước NIC)
-Quan hệ quốc tế giữa Việt nam với các nước Mĩ Latinh.
I. Một số vấn đề về tự nhiên , dân cư và xã hội:
1. Tự nhiên:
- Giàu TN khoàng sản: phong phú về kim loại màu , kim loại quí là nguồn nguyên liệu cho nhiều ngành CN.
- Đất đai , khí hậu thuận lợi cho việc chăn nuôi gia súc lớn và trồng cây nhiệt đới
2. Dân cư- xã hội:
- Số dân sống dưới mức nghèo khổ của Mĩ Latinh còn khá đông.
- Cải cách ruộng đất không triệt để.
- Mức sống chênh lệch quá lớn
- Đô thị hóa tự phát.
II. Một số vấn đề về kinh tế:
- Kinh tế phát triển không đều.
- Tình hình chính trị thiếu ổn định
- Đầu tư nước ngoài giảm mạnh.
- Nợ nước ngoài cao.
- Nền kt phụ thuộc vào tư bản nước ngoài.
* Nguyên nhân:
- Duy trì chế độ phong kiến lâu dài
- Các thế lực Thiên chúa giáo cản trở.
-Đường lối phát triển kinh tế chưa đúng đắn.
* Giải pháp:
-Củng cố bộ máy nhà nước.
- Phát triển GD
- Quốc hữu hóa 1 số ngành kinh tế
- Tiến hành CNH
- Tăng cường và mở rộng buôn bán với nước ngoài.
IV/ Đánh giá: (5’) A. Trắc nghiệm:
1. Số dân sống dưới mức nghèo khổ của châu Mĩ Latinh còn khá đông chủ yếu do:
a. Cuộc cải cách ruộng đất không triệt để. b. Người dân không cần cù
c. Điều kiện tự nhiên khó khăn. d. Hiện tượng đô thị hóa tự phát.
2.Tỉ lệ dân thành thị các nước Mĩ Latinh cao vì có nền kinh tế phát triển:
a. Đúng b. Sai
3.Dựa vào h.5.3 sgk cho biết núi cao của Mĩ Latinh tập trung ở:
a. Phía Tây b. Dọc bờ biển phía Tây
c. Phía Đông d. Phía Bắc
B.Tự luận: Những nguyên nhân nào làm cho kt các nước Mĩ Latinh phát triển không ổn định?
V. Hoạt động nối tiếp: - Trả lời các câu hỏi trong sgk
- Hoàn thành các câu hỏi 1,2,3,4,5 sách bài tập thực hành.
Ngày soạn: 17/10/07
Tiết: 7 MỘT SỐ
File đính kèm:
- Dia li 11 phan 1 0809.doc