Giáo án Địa lý 11 tiết 23: Nhật Bản - Các ngành kinh tế và các vùng kinh tế

NHẬT BẢN

CÁC NGÀNH KINH TẾ VÀ CÁC VÙNG KINH TẾ

I. MỤC ĐÍCH:

1. Kiến thức:

- Trình bày và giải thích được sự phát triển và phân bố những ngành kinh tế then chốt của Nhật bản.

- Trình bày và giải thích đướcự phân bố các ngành sản xuất tại vùng kinh tế phát triển ở đảo Hon su

 và Kiu siu.

- Ghi nhớ một số địa danh.

2. Kĩ năng :

- Sử dụng bản đồ để nhận biết vảtình bày sự phân bố một số vùng kinh tế.

- Phân tích các bảng biểu ,nêu nhận xét.

3. Thái độ:

 Nhận thức được con đường phát triển kinh tế thích hợp của Nhật, từ đó liên hệ để thấy được sự

 đổi mới, phát triển kinh tế hợp lí ở nước ta hiện nay.

 

doc2 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 505 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý 11 tiết 23: Nhật Bản - Các ngành kinh tế và các vùng kinh tế, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 23. Ngày soạn: 02/02/2009 NHẬT BẢN CÁC NGÀNH KINH TẾ VÀ CÁC VÙNG KINH TẾ I. MỤC ĐÍCH: 1. Kiến thức: - Trình bày và giải thích được sự phát triển và phân bố những ngành kinh tế then chốt của Nhật bản. - Trình bày và giải thích đướcự phân bố các ngành sản xuất tại vùng kinh tế phát triển ở đảo Hon su và Kiu siu. - Ghi nhớ một số địa danh. 2. Kĩ năng : - Sử dụng bản đồ để nhận biết vảtình bày sự phân bố một số vùng kinh tế. - Phân tích các bảng biểu ,nêu nhận xét. 3. Thái độ: Nhận thức được con đường phát triển kinh tế thích hợp của Nhật, từ đó liên hệ để thấy được sự đổi mới, phát triển kinh tế hợp lí ở nước ta hiện nay. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC: Bản đồ kinh tế chung Nhật Bản III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1.Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày tình hình phát triển kinh tế của Nhật từ 1950 đến nay? Phân tích các nguyên nhân làm cho nền kinh tế Nhật phát triển thần kì? 3. Bài mới: Hoạt động Thầy - Trò Nội dung Hoạt động I. Tìm hiểu về công nghiệp. Học sinh đọc thông tin trong SGK và bảng 9.4 trao đổi và trả lời câu hỏi:Những sản phẩm công nghiệp nào của Nhật Bản nổi tiếng trên thế giới? Quan sát bản đồ kinh tế chung Nhật hoặc lược đồ các trung tâm kinh tế của nhật, nhận xét về mức độ tập trung và đặc điểm một số nganh công nghiệp Nhật Bản Hoạt động 2: Tìm hiểu về ngành dịch vụ. Giáo viên giảng giải chung về thương mại, ngân hàng , giao thông vận tải biểncủa Nhật Bản, nhấn mạnh các ý: - Xuất khẩu trở thành động lực của nền kinh tế Nhật, trước đây đứng thứ 3 thế giới nhưng bây giờ đã bị Trung Quốc vượt qua. - Các bạn hàng lớn của Nhật Bản. Liên hệ thực tế quan hệ thương mại Việt Nam và Nhật. - Giao thông vận tải biển không thể thiếu được đối với Nhật Bản. Hoạt động 3. Tìm hiểu về nông nghiệp. Học sinh đọc SGK để trả lời câu hỏi: Tại sao nông nghiệp lại giữ vai trò thứ yếu trongnền kinh tế Nhật Bản? TL: Do diện tích đất nông nghiệp quá ít và đặc điểm chung của các nước đang phát triển . GV phân tích: để khắc phục hạn chế về diện tích đất, Nhật phát triển nông nghiệp theo chiều sâu. Đây là đặc điểm chủ yếu của nền nông nghiệp Nhật Bản. Dựa vào bản đồ phân bố nông nghiệp của Nhật, kể tên các sản phẩm nông nghiệp của Nhật. Giải thích tại sao diện tích trồng lúa lại giảm? Dựa vào sự hiểu biết của bản thân và kiến thức đã học giải thích tại sao đánh bắt thủy sản lại là ngành kinh tế quan trọng của Nhật? Nêu nhận xét về sản luợng đánh bắt hải sảntừ năm 1985- 2003. Giải thích tại sao sản lượng khai thác cá ngày càng giảm? Hoạt động 4. Tìm hiểu về 4 vùng kinh tế. GV yêu cầu học sinh làm việccá nhântìm trênbản đồcác trung tâm công nghiệp lớn: Tô-ki- ô, Iôcôhama, Ôxa ca,.nêu rõ từng ngành công nghiệp của từng trung tâm. GV cho biết : Hốc cai đô, Hon Su, Kiu xiu, Xicôcư là các trung tâm kinh tế lớn trong đó lớn nhất là Hon su. I, CÁC NGÀNH KINH TẾ: 1. Công nghiệp: - Giá trị sản lượng công nghiệp đứng thứ 2 thế giới sau Hoa kì. - Nhật giữ vị trí cao trên thế giới về nhiều ngành: sản xuất điện tử, công nghiệp chế tạo, công nghiệp xây dựng công trình công cộng, dệt. - Phân bố: ven biển tập trung chủ yếu ở đảo Hon-su. 2. Dịch vụ: - Chiếm 68% GDP (2004) - Đứng thứ 4 trên thế giới về thương mại. Nhật chiếm 6,25% tỉ trọng xuất khẩu của thế gới. - Giao thông vận tải biển đứng thứ 3 thế giới. - Ngành ngân hàng tài chính phát triển đứng đầu thế giới. 3. Nông nghiệp: - Nông nghiệp giữ vai trò thứ yếu trong nền kinh tế quốc dân: sử dụng 14% diện tích lãnh thổ và đóng góp 1% GDP. - Nền nông nghiệp thâm canh: ứng dụng các tiến bộ khoa học kĩ thuậtvà công nghệ hiện đại để nâng cao năng suất ây trồng vật nuôi và chất lượng nông sản. - Các sản phẩm nông nghiệp chính:lúa gạo, dâu tằm, chè thuốc lá, chăn nuôi bò,lợn gà - Nuôi trồng và đánh bắt hải sản có vai trò qua trọng. sản lương đánh bắt cá năm 2003 là 4 596,2 nghìn tấn. III. BỐN VÙNG KINH TẾ GẮN VỚI BỐN ĐẢO LỚN. Hon-su. Hốc- cai- dô. Xi-cô-cư. Kiu-xiu. 4.Củng cố: - Nhật bản là nước có nền nông nghiệp phát triển cao. - Những đặc điểm nổi bật của nền nông nghiệp Nhật Bản. 5.Dặn dò: KT, ngày 11 tháng 02 năm 2009 Tổ trưởng Mã thị Xuân Thu Sưu tầm các tài liệu về hoạt động kinh tế đối ngoại của Nhật.

File đính kèm:

  • docNhat Ban tiet 21.doc
Giáo án liên quan