Giáo án Địa lý 11 tiết 29 bài 11: Khu vực Đông Nam Á - Tiết 1: Tự nhiên, dân cư và xã hội

Bài 11: KHU VỰC ĐÔNG NAM Á

 TIẾT 1: TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI

I. Mục tiêu:

 Sau bài học này, HS cần:

 1. Kiến thức:

 - Biết được vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ của khu vục Đông Nam Á

 - Trình bày Được đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên và phân tích được những thuận lợi và khó khăn của tự nhiên đối với phát triển kinh tế.

 - Phân tích được đặc điểm dân cư ảnh hưởng tới kinh tế

 2. Kỹ năng:

 - Sử dụng bản đồ dể nhận biết và trình bày được vị trí, đặc điểm chung về địa hình khoáng sản của Đông Nam Á

 - GDKNS: Tự nhận thức, giao tiếp, tư duy, làm chủ bản thân ( HĐ1, 2,3,4)

 3. Thái độ:

 - Giáo dục bảo vệ môi trường ( GDBVMT) v

 - Sử dụng năng lượng tiết liệt và hiệu quả ( SDNLTK & HQ)

 

doc8 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 611 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý 11 tiết 29 bài 11: Khu vực Đông Nam Á - Tiết 1: Tự nhiên, dân cư và xã hội, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: 29 Tuần: 29 Bài 11: KHU VỰC ĐÔNG NAM Á TIẾT 1: TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI I. Mục tiêu: Sau bài học này, HS cần: 1. Kiến thức: - Biết được vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ của khu vục Đông Nam Á - Trình bày Được đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên và phân tích được những thuận lợi và khó khăn của tự nhiên đối với phát triển kinh tế. - Phân tích được đặc điểm dân cư ảnh hưởng tới kinh tế 2. Kỹ năng: - Sử dụng bản đồ dể nhận biết và trình bày được vị trí, đặc điểm chung về địa hình khoáng sản của Đông Nam Á - GDKNS: Tự nhận thức, giao tiếp, tư duy, làm chủ bản thân ( HĐ1, 2,3,4) 3. Thái độ: - Giáo dục bảo vệ môi trường ( GDBVMT) v - Sử dụng năng lượng tiết liệt và hiệu quả ( SDNLTK & HQ) II Trọng Tâm: Đánh giá được ảnh hưởng của vị trí địa lý, các ĐKTN, tài nguyên thiên nhiên. Các điều kiện dân cư và xã hội tới sự phát triển kinh tế khu vực Đông Nam Á. III. Chuẩn bị: a. Giáo viên: Giáo án điện tử b. Học sinh: Chuẩn bị bài trước ở nhà. IV. Tiến trình: 1. Ổn định tổ chức và kiểm diện 2. Kiểm tra miệng GV kiểm tra bài thực hành (1HS) Nội dung: - Tính tỉ trọng GDP của Trung Quốc – Nhận xét. - Nhận xét về một số sản lượng của Trung Quốc. - Vẽ biểu đồ tròn - Nhận xét sự thay đổi cơ cấu xuất, nhập khẩu của Trung Quốc. 3. Giảng bài mới: Việt Nam thuộc khu vực nào của châu Á? Đông Nam Á có đặc điểm về tự nhiên, dân cư như thế nào? Hôm này chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu khu vực Đông Nam Á à Vào bài Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học Hoạt động 1: Cả lớp w GV giới thiệu nội dung bài học - Khu vực Đông Nam Á gồm bao nhiêu quốc gia? Kể tên các quốc gia. w GV yêu cầu 1 HS xác định vị trí các quốc gia Đông Nam Á trên bản đồ. - Hãy xác định vị trí địa lí và lãnh thổ của khu vực Đông Nam Á. w GV cung cấp thông tin về lãnh hải: Lãnh hải là vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển, rộng 12 hải lí (1 hải lí = 1.852m) - Dựa vào hình 11.1 hãy cho biết khu vực Đông Nam Á tiếp giáp với các biển và đại dương nào ? + Đại dương: Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương + Các biển: Ađaman, biển Đông, Xulavêđi, Môluc, Giava, Banđa, Araphura. - Hãy nêu ý nghĩa của biển và đại dương đối với phát triển kinh tế của khu vực w HS trả lời, GV nhận xét và chuẩn kiến thức w GV bổ sung thêm: + Nằm ở Đông Nam châu Á, tiếp giáp giữa Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương. Là cầu nối lục địa Á – Âu và lục địa Ô - xtrây - li-a è giao lưu với các nước và các khu vực trên thế giới, phát triển KT biển. + Đông Nam Á có vị trí địa lí - chính trị rất quan trọng, là nơi giao thoa giữa các nền văn hóa lớn, cũng là nơi các cường quốc thường cạnh tranh ảnh hưởng. Hoạt động 2: Cá nhân - Dựa vào lược đồ các nước trong khu vực Đông Nam Á Hãy nêu tên các quốc gia thuộc Đông Nam Á lục địa, Đông Nam Á biển đảo? + ĐNÁ lục địa: VN, Lào, Campuchia, Thái lan, Mianma và + ĐNÁ biển đảo: Xingapo, Inđônêxia, philippin, Brunây, Đôngtimo Riêng Mallaixia lãnh thổ bao gồm phần lục địa và phần đảo nhưng thường được đưa vào ĐNÁ biển đảo w GV giới thiệu khái quát về nước Đông - ti - mo Hoạt động 3: Nhóm -Nhóm 1 & 2: tìm hiểu đặc điểm tự nhiên của bộ phận Đông Nam Á lục địa. - Nhóm 3 & 4: tìm hiểu đặc điểm tự nhiên của bộ phận Đông Nam Á biển đảo? Yếu tố ĐNÁ lục địa ĐNÁ biển đảo Địa hình Đất đai Sông ngòi Khí hậu Sinh vật Biển khoáng sản - Đại diện nhóm 1 trình bày, các nhóm khác nhận xét. w GV nhận xét và chuẩn kiến thức à Thông tin phản hồi - Việc phát triển giao thông của Đông Nam Á lục địa theo hướng đông – Tây có ảnh hưởng gì đối với sự phát triển kinh tế - xã hội? - HS trả lời w GV nhận xét và dùng bản đồ địa hình và khoáng Đông Nam Á giảng giải: - Địa hình của ĐNÁ lục địa: hướng TB – ĐN nên việc phát triển giao thông theo hướng đông – tây gặp nhiều trở ngại, phải làm nhiều cầu, hầm đường bộ để vượt qua sông, núi. - Tuy nhiên các nước Mi - an - ma, Thái Lan, Lào, Cam – pu - chia và Việt Nam có chiều dài lãnh thổ gần như theo hướng Bắc - Nam, nên cần thiết phải phát triển giao thông hướng đông – tây để tạo thuận lợi trong thông thương ở mỗi nước và trong hợp tác cùng phát triển giữa các nước. * Lồng ghép SDNLTK &HQ: Các nước Đông Nam Á lục địa có địa hình bị chia cắt mạnh tạo nên nhiều thung lũng sông có giá trị về thuỷ điện. * GV liên hệ VN: hệ thống sông Hồng ở nước ta có tiềm năng thủy điện lớn. - Khí hậu của Đông Nam Á có những thuận lợi và khó khăn gì đối với sự phát triển kinh tế? w HS trả lời, GV nhận xét và bổ sung: ĐNÁ nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa làm cho khí hậu nóng, ẩm, có lượng bức xạ lớn, nhiệt độ trung bình năm cao, độ ẩm dồi dào, lượng mưa phong phú à để trồng lúa nước và phát triển nông sản nhiệt đới khác. - GV sử dụng bản đồ địa hình và khoáng sản * Lồng ghép SDNLTK &HQ: Đông Nam Á nằm trong vành đai sinh khoáng vì thế có nhiều loại khoáng sản. Vùng thềm lục địa có nhiều dầu khí, là nguồn nguyên, nhiên liệu cho phát triển kinh tế, cho xuất khẩu * GDBVMT: khai thác tài nguyên thiên nhiên cần lưu ý vấn đề bảo vệ môi trường w GV chốt kiến thức phần tự nhiên bằng sơ đồ tư duy Hoạt động 4: Cặp - Điều kiện tự nhiên của đông Nam Á có những thuận lợi và khó khăn gì cho việc phát triển kinh tế của khu vực.? - HS trả lời, GV nhận xét chuẩn kiến thức. w GV minh họa bằng hình ảnh * Lồng ghép SDNLTK &HQ: Vấn đề khai thác và sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên là nhiệm vụ quan trọng của mỗi quốc gia trong khu vực. Cần trân trọng thiên nhiên Đông Nam Á à Ý thức bảo vệ, tiết kiệm tài nguyên Hoạt động 5: Cả lớp w GV yêu cầu HS dựa vào bảng số liệu, nhận xét dân số và mật độ dân số của Đông Nam Á w Liên hệ VN: Dựa vào bảng số liệu, hãy nhận xét dân số Việt Nam đứng thứ mấy trong khu vực? (VN có dân số đông đứng thứ 3 ở Đông Nam Á ) - Dân cư của Đông Nam Á có đặc điểm gì? Nêu ảnh hưởng của dân cư tới kinh tế. w HS trả lời w GV nhận xét và chuẩn kiến thức bằng sơ đồ khung - Phần 2: Xã hội (không có trong chuẩn kiến thức GV giới thiệu nhanh qua hình ảnh. + Đa dân tộc. Đa tôn giáo + Chịu ảnh hưởng của nhiều nền văn hóa lớn trên thế giới + Có nét nhiều nét tương đồng: phong tục, tập quán, sinh hoạt văn hóa. I. Tự nhiên. 1.Vị trí địa lí và lãnh thổ: - Nằm ở Đông Nam Châu Á. Có lãnh thổ, lãnh hải rộng lớn, gồm 11 quốc gia. - Gồm hai bộ phận: Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á biển đảo. 2. Đặc điểm tự nhiên (GV thể hiện kiến thức bằng sơ đồ tư duy) a. Đông Nam Á lục địa: - Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, đồng bằng phù sa màu mỡ, thảm thực vật rừng nhiệt đới ẩm gió mùa - Tài nguyên khoáng sản đa dạng b. Đông Nam Á biển đảo: - Khí hậu nhiệt đới gió mùa và khí hậu xích đạo, thảm thực nhiệt đới và xích đạo phong phú, giàu khoáng sản, đặc biệt là dầu mỏ, khí tự nhiên.. 3. Đánh giá điều kiện tự nhiên của Đông Nam Á a. Thuận lợi: - Có lợi thế về biển, rừng, đất trồng và tài nguyên khoáng sản → phát triển nông nghiệp, công nghiệp và kinh tế biển b. Khó khăn: - Nhiều thiên tai như động đất, núi lửa, sóng thần., bão nhiệt đới II. Dân cư và xã hội: 1. Dân cư: (GV thể hiện kiến thức bằng sơ đồ khung) * Đặc điểm - Số dân đông, gia tăng tương đối nhanh. Dân số trẻ. Mật độ dân số cao . - Phân bố rất không đều. * Ảnh hưởng của dân cư tới kinh tế - Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn, tạo điều kiện cho phát triển kinh tế. - Chất lượng lao động còn hạn chế, xã hội chưa thật ổn định, gây khó khăn cho tạo việc làm và phát triển kinh tế của nhiều quốc gia trong khu vực V. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP 5.1. Tổng kết Dựa vào sơ đồ sau: Câu 1: Hãy trình bày đặc điểm tự nhiên của khu vực Đông Nam Á Câu 2: Đánh giá những thuận lợi và khó khăn cảu điều kiện tự nhiên Đông Nam Á Đặc điểm tự nhiên của Đông Nam Á Đông Nam Á biển đảo Đông Nam Á lục địa Khí hậu Đất Sinh vật Khoáng sản Thuận lợi và khó khăn của điều kiện tự nhiên - Đáp án Câu 1: ( Phần I, mục 2) Câu 2: ( Phần I, mục 3) 5.2 Hướng dẫn HS tự học: * Học bài: Cần học kỹ : - Đặc điểm tự nhiên ĐNÁ - Những thuận lợi và khó khăn về điều kiện tự nhiên trong sự phát triển kinh tế của khu vực - Đặc điểm dân cư và ảnh hưởng của dân cư tới kinh tế * Chuẩn bị bài: Khu vực Đông Nam Á (tt). Phần kinh tế - Dựa vào hình 11.5 nhận xét xu hướng thay đổi cơ cấu GDP của một số nước Đông Nam Á - Trình bày sự phát triển các ngành: công nghiệp, dịch vụ, nông nghiệp của khu vự Đông Nam Á - Giải thích tại sao các cây CN: cao su, cà phê, hồ tiêu được trồng nhiều ở Đông Nam Á VI. PHỤ LỤC - Phiếu học tập Yếu tố ĐNÁ lục địa ĐNÁ biển đảo Địa hình Đất đai Sông ngòi Khí hậu Sinh vật Biển khoáng sản - Phiếu thông tin phản hồi Nội dung Đông Nam Á lục địa Đông Nam Á biển đảo Địa hình, Đất - Bị chia cắt mạnh, nhiều núi, cao nguyên, ven biển có các đồng bằng lớn. - Feralit, phù sa - Ít đồng bằng, nhiều đồi, núi và núi lửa - Phù sa Khí hậu  Nhiệt đới ẩm gió mùa  Nhiệt đới gió mùa và xích đạo Sông ngòi Dày đặc, nhiều sông lớn Sông ít, ngắn, dốc Biển Phần lớn các nước giáp biển (trừ Lào) Vùng biển rộng lớn giàu tiềm năng Sinh vật Rừng nhiệt đới gió mùa Nhiệt đới gió mùa và xích đạo Khoáng sản Than, sắt, thiếc, dầu khí Dầu mỏ, than, đồng, khí đốt VII. RÚT KINH NGHIỆM - Nội dung :. - Phương pháp: .. - Sử dụng đồ dùng dạy học: .

File đính kèm:

  • docBai 11KHU VUC DONG NAM A Tiet 1.doc