Giáo án Địa lý 11 tiết 32: Ô- Xtrây- li- a (tiết 1): Khái quát về Ô- xtrây- li- a

TIẾT 32: Ô- XTRÂY- LI- A

TIẾT 1: KHÁI QUÁT VỀ Ô- XTRÂY- LI- A

I . Mục tiêu

1. Kiến thức:

 - Xác định và trình bày được những lợi thế và khó khăn do VTĐL, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội tạo nên cho Ô- xtrây- li- a

- Phân tích được đặc điểm phát triển kinh tế Ô- xtrây- li- a

2. Kĩ năng:

 - Khai thác kiến thức từ SGK, sơ đồ, thông tin, tranh ảnh

II. Chuẩn bị và phương pháp

1. Chuẩn bị:

 - SGK, SGV,BĐ ĐLTN châu Đại Dương, BĐ kinh tế chung Ô- xtrây- li- a, tranh ảnh về tự nhiên, dân cư Ô- xtrây- li- a

 2. Phương pháp:

 - Nêu vấn đề, thảo luận, đàm thoại, giảng giải.

 

doc9 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1027 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý 11 tiết 32: Ô- Xtrây- li- a (tiết 1): Khái quát về Ô- xtrây- li- a, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 2008 TIẾT 32: Ô- XTRÂY- LI- A TIẾT 1: KHÁI QUÁT VỀ Ô- XTRÂY- LI- A I . Mục tiêu 1. Kiến thức: - Xác định và trình bày được những lợi thế và khó khăn do VTĐL, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội tạo nên cho Ô- xtrây- li- a - Phân tích được đặc điểm phát triển kinh tế Ô- xtrây- li- a 2. Kĩ năng: - Khai thác kiến thức từ SGK, sơ đồ, thông tin, tranh ảnh II. Chuẩn bị và phương pháp 1. Chuẩn bị: - SGK, SGV,BĐ ĐLTN châu Đại Dương, BĐ kinh tế chung Ô- xtrây- li- a, tranh ảnh về tự nhiên, dân cư Ô- xtrây- li- a 2. Phương pháp: - Nêu vấn đề, thảo luận, đàm thoại, giảng giải. III. Tiến trình tổ chức dạy học. 1.Tổ chức: 2 . Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài tập thực hành 3. Bài mới: ĐVĐ Hoạt động của GV và HS Nội dung cơ bản HĐ 1: Cá nhân - Bước 1: Giáo viên yêu cầu HS dựa vào BĐ thế giới , H12.3 và hiểu biết của mình cho biết: + Vị trí của Ô- xtrây- li- a ? + Trình bày đặc điểm cơ bản của tự nhiên Ô- xtrây- li- a ? (ĐH? KH? CQ? KS?) + Đặc điểm tự nhiên có thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển kinh tế ? - Bước 2: HS thảo luận trả lời câu hỏi - Bước3: Giáo viên gọi HS trình bày,chuẩn kthức kết hợp chỉ trên BĐ các khu vực khí hậu, địa hình, hoang mạc giúp HS chuẩn kiến thức HĐ 2: Cá nhân/ Cặp nhóm - Bước 1: Giáo viên yêu cầu HS dựa vào lược đồ phân bố dân cư, tranh ảnh về phân bố dân cư cho biết: Đặc điểm dân cư, xã hội Ô- xtrây- li- a ? Đặc điểm đó có thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển kinh tế ? + Giáo viên gợi ý : Thành phần dân tộc, văn hóa tôn giáo; Đặc điểm phân bố dân cư; Gia tăng dân số; Tỉ lệ dân thành thị; Đặc điểm nguồn nhân lực; Đánh giá những thuận lợi và khó khăn? - Bước 2: HS thảo luận trả lời - Bước 3: Giáo viên gọi HS trình bày,chuẩn kthức HĐ 3: Nhóm - Bước 1: Giáo viên chia lớp thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ: + N1 tìm hiểu mục 1, 2 ( Phần khái quát, dịch vụ) + N2 tìm hiểu mục 3 (công nghiệp ) + N3 tìm hiểu mục 4 (nông nghiệp ) Y/C các nhóm dựa vào SGK, lược đồ, tranh ảnh hoàn thiện phiếu học tập - Bước 2: HS thảo luận hoàn thành nhiệm vụ - Bước 3: Giáo viên gọi HS trình bày,chuẩn kthức I. Tự nhiên, dân cư và xã hội 1. VTĐL và điều kiện tự nhiên - Vị trí: Chiếm cả môt lục địa ở Nam bán cầu, đường chí tuyến nam chạy ngang qua lãnh thổ - Diện tích đứng thứ 6 trên thế giới - Điều kiên tự nhiên: + Địa hình:Chia thành 3 khu vực, pTây là cao nguyên, giữa là miền đất thấp, pĐông là vùng đất cao- Dãy Trường Sơn Ô- xtrây- li- a + Khí hậu phân hóa mạnh, phần lớn lãnh thổ có khí hậu hoang mạc + Cảnh quan đa dạng có nhiều động vật độc đáo + Giàu khoáng sản: Than, Fe, kim cương + Biển rộng với nhiều tài nguyên - Thiên nhiên đa dạng, tài nguyên phong phú là thuận lợi phát triển nền kinh tế đa ngành - Khó khăn: Diện tích hoang mạc rộng lớn, thiếu nước 2. Dân cư và xã hội - Đa dạng về dân tộc, văn hóa, tôn giáo - Dân cư phân bố không đều, tập trung ở ven biển phía Đông, Đông Nam và Tây Nam - Tỉ lệ dân thành thị cao (85%) - Gia tăng dân số chủ yếu do nhập cư - Nguồn nhân lực có chất lượng cao, là quốc gia tiên tiến về khoa học kĩ thuật II. Kinh tế 1. Khái quát - Nước có nền kinh tế phát triển, gần đây có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, ổn định - Kinh tế tri thức chiếm 50% GDP 2. Dịch vụ - Chiếm 71% GDP (N2004) - Giao thông vận tải phát triển, mạnh nhất là hàng không - Thương mại phát triển, mạnh nhất là ngoại thương + XK: Khoáng sản, lương thực, thực phẩm, máy móc công nghệ + NK: Thiết bị vận tải, nguyên liệu, hóa chất - Du lịch phát triển mạnh do có nhiều điều kiện về tự nhiên, văn hóa cơ sở hạ tầng - Dịch vụ y tế giáo dục rất phát triển 3. Côngnghiệp - Các ngành phát triển mạnh: Khai thác khoáng sản, công nghệ cao như sản xuất thuốc và thiết bị y tế, phần mềm máy tính, viễn thông, khai thác năng lượng mặt trời, công nghiệp hàng không, chế biến thực phẩm - Các TTCN tập trung ở ven biển phía đông, đông nam và tây nam - Các TTCN lớn: Xit- ni, Men-bơn, A-đe- lai 4. Nông nghiệp - Nền nông nghiệp hiện đại, trình độ kĩ thuật cao, chăn nuôi chiếm 60% giá trị sản xuất nông nghiệp - Chỉ chiếm 5,6% lực lượng lao động nhưng chiếm 25% giá trị XK - Sản xuất và XK nhiều lúa mì, len, sữa và thịt bò. - Phân bố: + Chăn nuôi gia súc lớn và cừu ở các đồng cỏ nội địa phía đông + Lúa mì: Vùng đồng bằng ven biển phía đông nam và tây nam 4. Củng cố: - Dựa vào lược đồ phân tích những nét khái quát về đặc điểm tự nhiên Ô- xtrây- li- a ? Những đặc điểm đó ảnh hưởng gì đến phát triển kinh tế xã hội? - Nêu những nét khái quát về kinh tế Ô- xtrây- li- a? 5. Dặn dò: - Học bài, đọc trước bài mới, sưu tầm tư liệu về dân cư, xã hội Ô- xtrây- li- a IV. Phụ lục Phiếu học tập số 1 Ncứu SGK mục 1, 2 và H 12.2 cho biết: 1. Trình bày những nét khái quát nền nền kinh tế Ô- xtrây- li- a ? 2. Dịch vụ có vai trò như thế nào trong cơ cấu GDP của Ô- xtrây- li- a ? 3. Vai trò và tình hình phát triển của giao thông vận tải, thương mại, du lịch Ô- xtrây- li- a ? Phiếu học tập số 1 Ncứu SGK mục 1, 2 và H 12.2 cho biết: 1. Trình bày những nét khái quát nền nền kinh tế Ô- xtrây- li- a ? 2. Dịch vụ có vai trò như thế nào trong cơ cấu GDP của Ô- xtrây- li- a ? 3. Vai trò và tình hình phát triển của giao thông vận tải, thương mại, du lịch Ô- xtrây- li-a Phiếu học tập số 2 Ncứu SGK mục 3 và H 12.3 cho biết: Vì sao Ô- xtrây- li- a là nước có trình độ phát triển công nghiệp cao nhưng lại XK nhiên liệu thô? Ô- xtrây- li- a phát triển mạnh những ngành công nghiệp nào? Vì sao? Kể tên những sản phẩm công nghiệp XK nhiều ở Ô- xtrây- li- a ? NX sự phân bố các TTCN của Ô- xtrây- li- a và giải thích? Phiếu học tập số 2 Ncứu SGK mục 3 và H 12. 3 cho biết: Vì sao Ô- xtrây- li- a là nước có trình độ phát triển công nghiệp cao nhưng lại XK nhiên liệu thô? Ô- xtrây- li- a phát triển mạnh những ngành công nghiệp nào? Vì sao? Kể tên những sản phẩm công nghiệp XK nhiều ở Ô- xtrây- li- a ? NX sự phân bố các TTCN của Ô- xtrây- li- a và giải thích? Phiếu học tập số 3 Ncứu SGK mục 4, H 12. 4 và sơ đồ trang trại nuôi bò ở Ô- xtrây- li- a cho biết: Trình bày vai trò, đặc điểm của nông nghiệp Ô- xtrây- li- a ? Kể tên các nông sản XK nổi tiếng của Ô- xtrây- li- a ? NX sự phân bố nông nghiệp của Ô- xtrây- li- a và giải thích? Mô tả cấu trúc một trang trại nuôi bò của Ô- xtrây- li- a ? Phiếu học tập số 3 Ncứu SGK mục 4, H 12. 4 và sơ đồ trang trại nuôi bò ở Ô- xtrây- li- a cho biết: Trình bày vai trò, đặc điểm của nông nghiệp Ô- xtrây- li- a ? Kể tên các nông sản XK nổi tiếng của Ô- xtrây- li- a ? NX sự phân bố nông nghiệp của Ô- xtrây- li- a và giải thích? Mô tả cấu trúc một trang trại nuôi bò của Ô- xtrây- li- a ? Ngày soạn: 2008 TIẾT 33: Ô- XTRÂY- LI- A Tiết 2- THỰC HÀNH: TÌM HIỂU VỀ DÂN CƯ Ô- XTRÂY- LI- A I . Mục tiêu 1. Kiến thức: - Đặc điểm dân cư Ô- xtrây- li- a 2. Kĩ năng: - Phân tích lược đồ, BSL, xử lí các thông tin - Lập dàn ý đại cương cho một báo cáo - Trình bày một vấn đề trước lớp II. Chuẩn bị và phương pháp 1. Chuẩn bị: - SGK, SGV,BĐ ĐLTN châu Đại Dương, BĐ kinh tế chung Ô- xtrây- li- a, tranh ảnh về tự nhiên, dân cư Ô- xtrây- li- a, các lược đồ SGK phóng to 2. Phương pháp: - Nêu vấn đề, thảo luận, đàm thoại, giảng giải. III. Tiến trình tổ chức dạy học. 1.Tổ chức: 2 . Kiểm tra bài cũ : - Dựa vào lược đồ phân tích những nét khái quát về đặc điểm tự nhiên Ô-xtrây-li-a ? 3. Bài mới: ĐVĐ Hoạt động của GV và HS Nội dung cơ bản HĐ 1: Cá nhân - Bước 1: Giáo viên yêu cầu HS ncứu nội dung bài thực hành xác đinh yêu cầu - Bước 2: HS nêu y/c - Bước 3: Giáo viên gọi HS trình bày,chuẩn kthức và nhấn mạnh các bước cần thực hiện: + Lập đề cương chi tiết cho báo cáo + Viết báo cáo ngắn về dân cư + Trình bày tóm tắt báo cáo HĐ 2: Cặp nhóm - Bước 1:Giáo viên yêu cầu HS đọc nội dung các thông tin, đề xuất tên báo cáo, lập đề cương khái quát cho báo cáo - Bước 2:HS thảo luận lập đề cương ngắn gọn - Bước 3: Giáo viên gọi HS trình bày,chuẩn kthức và gợi ý đề cương HĐ 3: Nhóm - Giáo viên chia lớp thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ + N1 lập dàn ý về số dân và quá trình phát triển dân số + N2 Lập dàn ý về sự phân bố dân cư + N3 Lập dàn ý về chất lượng dân cư và ảnh hưởng của nó đến phát triển KINH Tế- XH - Bước 2: HS thảo luận lập dàn ý chi tiết cho từng nội dung - Bước 3: Giáo viên gọi HS trình bày,chuẩn kthức HĐ 4: Cá nhân - Bước 1: Giáo viên yêu cầu HS tự viết báo cáo trên cơ sở dàn ý, sau đó trình bày trước lớp - Bước 2: HS viết báo cáo và trình bày - Bước 3: Giáo viên gọi HS trình bày, đánh giá cho điểm I. Yêu cầu - Viết một báo cáo ngắn về dân cư Ô- xtrây- li- a II. Tiến hành 1. Lập đề cương cho báo cáo Gợi ý đề cương: a. Số dân và quá trình phát triển dân số - Số dân: 20,4 triệu người ( Năm 2005) - Quá trình phát triển dân số: + Gia tăng chủ yếu dựa vào nhập cư. Thành phần dân nhập cư: Trước 1973 người da trắng là chủ yếu, sau năm 1973 thêm người Châu Á ( Nam Á, Bắc Á, Đông Nam Á ), gần đây 40% dân nhập cư là người Châu Á + Số dân tăng liên tục trong khoảng 155 năm ( 1850- 2005) , số dân tăng lên 17 lần, tốc độ tăng không đều giữa các giai đoạn b. Sự phân bố dân cư - Phân bố theo không gian lãnh thổ rất không đều + Dân cư tập trung ở các đồng bằng ven biển phía đông, đông nam và tây nam ( 90% dân cư tập trung trên 3% diện tích đất liền) + Đại bộ phận lãnh thổ có dân cư thưa thớt - Có sự khác nhau về địa bàn cư trú của người bản địa và dân nhập cư: Người bản địa sống ở hoang mạc trung tâm và phía tây, tây bắc; dân nhập cư ở phần duyên hải phía đông, đông nam và tây nam - Cơ cấu chủng tộc và tôn giáo: Chủng tộc chủ yếu là người da trắng gốc Âu ( 95%), người bản địa chỉ chiếm 1%. Tôn giáo đa dạng song chủ yếu theo đạo Thiên chúa (26%), giáo phái Anh (26%), Cơ đốc giáo (24%), ngoài ra Hồi Giáo, Phật giáo - Phân bố lao động theo khu vực kinh tế : Khu vực III chiếm tỉ lệ cao nhất ( 70%), Khu vực II chiếm vị trí thứ 2, khu vực 3 chiếm tỉ lệ thấp nhất (3%).Tỉ lệ lao động trong các khu vực có sự thay đổi tăng tỉ trọng khu vực III giảm tỉ trọng khu vực I, II c. Chất lượng dân cư - Trình độ học vấn cao, tỉ lệ tốt nghiệp và phổ cập giáo dục trung học hàng đầu thế giới - Trình độ công nghệ thông tin và tài chính cao - Là một trong 10 nước hàng đầu thế giới về lao động kĩ thuật cao - Có đội ngũ các nhà khao học đông đảo Đó là những điều kiện hết sức thuận lợi cho phát triển KT- XH Ô- xtrây- li- a 2. Viết báo cáo 3. Trình bày trước lớp 4. Củng cố: Giáo viên đánh giá kết qủa của tiết thực hành 5. Dặn dò: Hoàn thiện nội dung bài thực hành, đọc trước bài mới

File đính kèm:

  • docGiao an tron bo.doc