Tiết 8- KIỂM TRA VIẾT 45 PHÚT
Ngày soạn: 02/ 10/ 2008
I- MỤC TIÊU
Trong bài kiểm tra, HS cần
1. Về kiến thức
- Trình bày được những biểu hiện của toàn cầu hoá.
- Xác định được những ý đúng về đặc điểm kinh tế – xã hội, cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại, các vấn đề của châu Phi, Mĩ Latinh và khu vực Tây Nam á, Trung á.
2. Về kĩ năng
- Vẽ biểu đồ đúng, chính xác, đẹp và đầy đủ.
85 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 571 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Địa lý 11 tiết 8 đến hết, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 8- Kiểm tra viết 45 phút
Ngày soạn: 02/ 10/ 2008
I- Mục tiêu
Trong bài kiểm tra, HS cần
1. Về kiến thức
- Trình bày được những biểu hiện của toàn cầu hoá.
- Xác định được những ý đúng về đặc điểm kinh tế – xã hội, cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại, các vấn đề của châu Phi, Mĩ Latinh và khu vực Tây Nam á, Trung á.
2. Về kĩ năng
- Vẽ biểu đồ đúng, chính xác, đẹp và đầy đủ.
II. Nội dung
1) Ma trận đề kiểm tra
Nội dung cần kiểm tra
Các mức độ nhận thức
Tổng
Câu
(điểm)
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Câu (điểm)
Câu (điểm)
Câu (điểm)
Câu (điểm)
Câu (điểm)
Câu (điểm)
1. Sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế – xã hội của các nhóm nước
1 (0.25)
1 (0.25)
2 (0.5)
2. Cuộc cách mạng Khoa học và công nghệ hiện đại
2 (0.5)
1 (0.25)
1 (2.0)
4 (2.75)
3. Xu hướng toàn cầu hoá và khu vực hoá kinh tế
1 (0.25)
1 (5.0)
2 (5.25)
4. Một số vấn đề của châu lục và khu vực
2 (0.5)
4 (1.0)
6 (1.5)
Tổng số
6(1.5)
6 (1.5)
1(5.0)
1(2.0)
14 (10.0)
2) Nội dung đề kiểm tra
(Mã 01)
Phần I- Trắc nghiệm (3 điểm)
Hãy chọn ý đúng trong các câu sau:
Câu 1- Trong những thập kỉ gần đây, các nước đang phát triển đã tập trung đầu tư vào khu vực nào?
a) Khu vực II b) Khu vực I và II c) Khu vực I d) Khu vực II và III
Câu 2- Biểu hiện nào sau đây không đúng với các nước đang phát triển?
a) Nợ nước ngoài nhiều b) GDP bình quân đầu người thấp
c) Có nền kinh tế phát triển d) Thu hút đầu tư của các nước phát triển
Câu 3- Trong nền kinh tế tri thức, các quá trình thực hiện chủ yếu là
a) Thông tin, chế tạo, tri thức b) Thao tác, điều khiển, kiểm soát
c) Điều khiển, công nghệ, thông tin d) Chế tạo, thông tin, công nghệ
Câu 4- Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại diễn ra trên thế giới vào giai đoạn nào?
a) Đầu thế kỉ XX b) Đầu thế kỉ XIX
c) Cuối thế kỉ XIX d) Cuối thế kỉ XX đầu thế kỉ XXI
Câu 5- Hiện nay, tăng trưởng kinh tế của các nước công nghiệp phát triển là dựa vào thế mạnh:
a) Khai thác khoáng sản b) Tiến bộ khoa học và công nghệ
c) Lao động có kĩ thuật d) Cải tiến hình thức quản lí
Câu 6- Toàn cầu hoá được đẩy mạnh bởi sự phát triển của khoa học và kĩ thuật, đặc biệt là lĩnh vực:
a) Thương mại và tài chính c) Giao thông vận tải và công nghệ thông tin
b) Công nghiệp và nông nghiệp
d) Đầu tư ra nươc ngoài và xuất khẩu lao động
Câu 7- Mâu thuẫn cơ bản nhất làm cho quan hệ Pa lét tin và Ixraen luôn căng thẳng?
a) Bất đồng quan điểm về vấn đề I Rắc b) Mâu thuẫn ngoại giao
c) Tranh chấp dầu mỏ
d) Mâu thuẫn tôn giáo, dân tộc, tranh giành môi trường sống
Câu 8- Nguyên nhân cơ bản làm cho dân cư thành thị ở Mỹ Latinh tăng nhanh.
a) Kinh tế phát triển nhanh b) Nợ nước ngoài lớn
c) Cải cách ruộng đất không triệt để
d) Có chính sách phân bố, sắp xếp dân cư.
Câu 9 - Nguyên nhân sâu xa làm cho tình hình Tây Nam á mất ổn định
Do nợ nước ngoài nhiều c) Do mâu thuẫn tôn giáo
Do tranh dành quyền lực d) Do có nguồn dầu mỏ lớn
Câu 10- Loại khí hậu nào không phổ biến ở Châu Phi ?
a) Nhiệt đới b) Cận nhiệt đới c) Ôn đới d) Địa Trung Hải
Câu 11- Châu Phi còn rất nhiều quốc gia chậm phát triển, vì:
a) Sự thống trị lâu dài của thực dân
b) Không có những nền văn minh cổ đại rực rỡ
c) Nghèo tài nguyên thiên nhiên
d) Dân số ít
Câu 12- Quốc gia nào sau đây khai thác dầu thô nhiều nhất ở Tây Nam á?
a) I Ran b) Côoét c) IRắc d) A Rập-xê-út
II- Phần tự luận (7 điểm)
Câu 1 (4 điểm)
Hãy trình bày những biểu hiện của toàn cầu hoá.
Câu 2 (3 điểm):
Cho bảng số liệu sau:
Tỉ trọng dân số của các nước phát triển và đang phát triển (Đơn vị: %)
Nhóm nước
Năm1980
Năm 2005
Phát triển
33,3
15,9
Đang phát triển
66,7
84,1
Hãy vẽ biểu đồ thể hiện sự thay đổi tỉ trong dân số của các nước páht triển và đang phát triển trong thời kì 1980 – 2005
3- Đáp án
I - Phần trắc nghiệm (3,0 điểm)
Mỗi câu đúng cho 0,25 điểm
Mã 01
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đáp án
d
c
c
d
b
a
c
c
d
c
a
d
II- Phần tự luận (7,0 điểm)
Câu
Nội dung
Điểm
1
Những biểu hiện của toàn cầu hoá
4,0
- Thương mại thế giới phát triển mạnh
1,0
+ Tốc độ tăng trưởng thương mại cao hơn tốc độ phát triển kinh tế
0,5
+ Làm cho kinh tế thế giới phát triển năng động
0,5
- Đầu tư nước ngoài tăng nhanh
1,0
+ Lĩnh vực chiếm tỉ trọng đầu tư lớn là dịch vụ (3/5 số vốn)
0,5
+ Đại bàn thu hút đầu tư là những nơi có cơ sở hạ tầng, thông tin liên lạc
0,5
- Thị trường tài chính quốc tế mở rộng
1,0
+ Các ngân hàng kết nối với nhau qua mạng viễn thông điện tử
0,5
+ Quỹ tiền tệ Quốc tế, Ngân hàng thế giới có vai trò phát triển kinh tế toàn cầu, phát triển đời sống kinh tế – xã hội các nước
0,5
- Các công ti xuyên quốc gia có cơ sở vật chất lớn, chi phối nhiều ngành KT quan trọng
1,0
2
Vẽ biểu đồ
3,0
- Vẽ biểu đồ hình tròn
- Yêu cầu
+ Đảm bảo chính xác
+ Có tên biểu đồ
+ Có chú giải
(Ghi chú: - Nếu vẽ các biểu đồ khác (hình cột, hình vuông) cho tối đa 2,0
- Nếu không đảm bảo 1 yêu cầu, trừ đi 0,25 điểm)
III- Các bước tiến hành kiểm tra
1) Nêu mục đích và yêu cầu của bài kiểm tra
2) Phát đề và theo dõi học sinh làm bài
3) Thu bài kiểm tra
4) Chấm bài (thực hiện ở nhà)
5) Trả bài, nhận xét và gọi điểm vào sổ điểm (thực hiện vào tiết tiếp theo)
IV- Hướng dẫn chuẩn bị bài
- Học sinh đọc trước bài 8- Hoa Kì, Phần I,II
B- Địa lý khu vực và quốc gia
Bài 6 - Hợp chúng quốc hoa kỳ
(Tổng số tiết: 3, từ tiết 9 đến tiết 11)
Tiết 9: Tự nhiên và dân cư
Ngày soạn: 14/10/2008
I- Mục tiêu bài học
1) Về kiến thức
Sau bài học, học sinh cần:
- Biết được các đặc điểm về vị trí địa lý, phạm vi lãnh thổ của Hoa Kỳ.
- Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của từng vùng.
- Đặc điểm dân cư của Hoa Kỳ và ảnh hưởng của chúng đối với phát triển kinh tế .
2) Về kỹ năng
- Rèn luyện kỹ năng phân tích bản đồ (lược đồ) để thấy được đặc điểm địa hình, sự phân bố khoáng sản, dân cư của Hoa Kỳ.
- Kỹ năng phân tích số liệu, tư liệu về tự nhiên, dân cư Hoa Kỳ.
II- Chuẩn bị
1- Giáo viên
- Phóng to các bảng 6.1, bảng 6.2 trong SGK
- Bản đồ các nước trên thế giới;
- Bản đồ địa hình và khoáng sản Hoa kỳ; Bản đồ phân bố dân cư Hoa Kỳ
2- Học sinh
- Đọc lại bài 36- Thiên nhiên Bắc Mỹ, trang 113- SGK Địa lý 7
- Đọc bài 6, trang 36 SGK Địa lý 11.
III- Hoạt động dạy học
1- Kiểm tra bài cũ (5-6 phút)
GV trả bài kiểm tra, nhận xét và lấy điểm vào sổ
2) Giảng bài mới
* Mở bài
Trong các bài trước, chúng ta đã tìm hiểu khái quát nền kinh tế – xã hội của thế giới. Từ bài hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu sang một nội dung mới đó là Địa lý khu vực và quốc gia gồm 7 bài với 22 tiết. Quốc gia đầu tiên được đề cập đến trong phần này là Hoa Kỳ – Hợp chúng quốc Hoa Kỳ. Qua phần học về các nước phát triển, các em đã biết Hoa Kỳ là một trong những nước có nền kinh tế đứng hàng đầu thế giới. Vì sao Hoa kỳ lại có được sự phát triển mạnh như vậy? Bài học hôm nay sẽ giúp các em giải đáp một phần câu hỏi trên.
* Phát triển bài
Giáo viên giới thiệu một số chỉ tiêu, quốc kỳ và ảnh vị tổng thống đầu tiên của Hoa Kỳ
Diện tích: 9629 nghìn km2
Dân số: 296,5 triệu người (năm 2005)
Thủ đô: Oa-Sin-Tơn
I- Lãnh thổ và vị trí địa lý
Mục tiêu: HS xác định và nêu được giới hạn, đặc điểm vị trí địa lý và lãnh thổ của Hoa Kỳ. ảnh hưởng của các đặc điểm đó đến tự nhiên và sự phát triển kinh tế của Hoa Kỳ.
Các hoạt động: 1 Hoạt động tìm hiểu lãnh thổ và vị trí địa lý
(cá nhân/lớp), thời gian 10phút
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung chính
HĐ 1: Cá nhân/ lớp
Bước 1:
- GV treo (chiếu) bản đồ các nước trên thế giới, xác định lãnh thổ Hoa Kỳ gồm phần trung tâm lục địa Bắc Mỹ, quần đảo Ha Oai, bán đảo Alasca trên bản đồ. Yêu cầu HS lên xác định lại và nêu nhận xét về:
+ Hình dạng phần trung tâm lục địa Bắc Mỹ, nêu chiều dài, chiều rộng;
+ ảnh hưởng của hình dạng và diện tích lãnh thổ phân trung tâm đến đặc điểm tự nhiên, sự phân bố sản xuất và phát triển giao thông.
- HS:
+ Lên xác định lại lãnh thổ của Hoa kỳ;
nêu chiều dài, rộng của phần trung tâm Bắc Mỹ;
+ Nêu thuận lợi và khó khăn của đặc điểm lãnh thổ đến tự nhiên và phát triển kinh tế.
Bước 2:
GV nêu và yêu cầu HS lên chỉ bản đồ, trả lời các câu hỏi:
- Hoa Kỳ nằm ở bán cầu nào?
- Tiếp giáp với đại dương nào? nước nào?
- Đặc điểm vị trí đó có thuận lợi gì cho việc phát triển kinh tế?
HS: lên chỉ bản đồ và trả lời từng câu hỏi
Bước 3:
GV chuẩn kiến thức và tiểu kết
Hoa Kỳ có lãnh thổ rộng lớn, giáp hai đại dương lớn và khu vực Mỹ latinh, nơi có nguồn tài nguyên phong phú và lao động dồi dào rất thuận lợi cho việc phát triển kinh tế .
1) Lãnh thổ
- Gồm:
+ Phần rộng lớn ở trung tâm lục địa Bắc Mỹ;
+ Bán đảo Alasca
+ Quần đảo Ha Oai
- Đặc điểm phần trung tâm:
+ Rộng trên 8 triệu km2, khá cân đối chiều Đ-T: 4.500km,
chiều B-N: 2.500km.
+ Tự nhiên thay đổi từ nam lên bắc, từ biển vào lục địa
- Thuận lợi cho phân bố sản xuất và giao thông
2) Vị trí địa lý
- Đặc điểm
+ Nằm ở bán cầu Tây
+ Nằm giữa hai đại dương lớn: Đại Tây Dương và Thái Bình Dương.
+ Tiếp giáp với Ca-Na-Đa (phía Bắc) và Mĩlatinh (phía Nam)
- Thuận lợi
+ Phần lớn lãnh thổ có khí hậu ôn đới, cận nhiệt đới.
+ Không bị tàn phá trong các cuộc chiến tranh thế giới.
+ Gần nguồn nguyên liệu và thị trường tiêu thụ (Mỹlatinh)
II- Điều kiện tự nhiên
Mục tiêu: HS các định vị trí trên bản đồ, nêu được đặc điểm và giá trị kinh tế của 3 vùng tự nhiên của Hoa Kỳ.
Các hoạt động: 1HĐ - tìm hiểu điều kiện tự nhiên, Thời gian 15 phút
(2 hình thức tổ chức: thảo luận nhóm và cá nhân)
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung chính
HĐ 2: Hình thức thảo luận nhóm nhỏ
Bước 1:
- GV cho cả lớp thực hiện vùng phía Tây
- GV: chia lớp thành 4 nhóm nhỏ, giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm và hướng dẫn thảo luận:
- Nhóm 1+ 2: Dựa vào SGK tìm hiểu vùng Trung tâm và hoàn thành phiếu học tập 1
- Nhóm 3+4: Dựa vào SGK tìm hiểu vùng phía Đông và hoàn thành phiếu học tập 2
- HS: Các nhóm nhận nhiệm vụ, cử nhóm trưởng, thảo luận và ghi kết quả
Bước 2:
HS: Đại diện nhóm 1, 3, 5 báo cáo kết quả; các nhóm 2, 4, 6 bổ sung.
GV: Nghe báo cáo, chuẩn xác kiến thức và kết luận (bảng phụ lục)
Bước 3:
HS: lên xác định vị trí, lãnh thổ Alaxca và Haoai trên bản đồ, nêu một số đặc điểm về vị trí địa lý, tài nguyên.
Bước 2:
GV: Chuẩn xác kiến thức và bổ sung các thông tin sau:
Bán đảo Alaxca có khí hậu băng giá (nhiệt độ trung bình tháng 7 là 40C và tháng 1 là -300C), địa hình chủ yếu là núi cao (5000- 6000m). Tài nguyên giàu có (sắt, dầu mỏ, vàng). Dân cư thưa thớt nhưng hiện nay đang tăng lên nhờ phát triển các ngành công nghiệp.
Ha-oai có diện tích khoảng 16 nghìn km2, khí hậu hải dương, mưa nhiều, đất tốt, phong cảnh đẹp, phát triển du lịch.
1) Phần lãnh thổ Hoa Kỳ nằm ở trung tâm Bắc Mĩ phân hoá thành 3 vùng tự nhiên.
- Vùng phía Tây
- Vùng phía Đông
- Vùng trung tâm
(Nội dung như phần phụ lục)
2) A- la - xca và Ha – oai
(có thể cho HS về đọc)
* A-la-xca
- Bán đảo rộng lớn, nằm ở Tây Bắc của Bắc Mỹ, chủ yếu là đồi núi.
- Trữ lượng dầu khí lớn
- Có khả năng phát triển công nghiệp
* Ha-oai
- Quần đảo nằm giữa Thái Bình Dương
- Tiềm năng về du lịch và hải sản.
III- Dân cư
Mục tiêu: HS biết được các đặc điểm về dân số (số dân, thành phần dân cư, phân bố dân cư) và ảnh hưởng của dân cư đến việc páht triển kinh tế Hoa Kỳ.
Các hoạt động: 1 HĐ tìm hiểu dân cư , hình thức hoạt động - cá nhân
Thời gian 15 phút
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung chính
HĐ 3: Cá nhân
Bước 1:
- GV chiếu bảng số liệu về số dân của một số nước trên thế giới, HS so sánh số dân của Hoa Kỳ với các nước trên thế giới.
- GV hướng dẫn và HS dựa vào biểu đồ và bảng số liệu (trên màn hình), nhận xét về tình hình tăng dân số của Hoa Kỳ và giải thích nguyên nhân.
Bước 2:
- HS dựa vào bảng số liệu (trên bảng) nêu những biểu hiện của sự già hoá dân số và ảnh hưởng của nó đến việc phát triển kinh tế – xã hội.
- GV: chuẩn xác kiến thức.
Bước 3: HS dựa vào SGK nêu đặc điểm thành phần dân tộc của Hoa Kỳ: Rất phức tap, gồm nhiều dân tộc (kể tên)
Bước 2: GV giải thích thêm về vấn đề hình thành dân tộc ở Hoa Kỳ.
Bước 4:
HS: quan sát lược đồ phân bố dân cư Hoa Kỳ và nhận xét về:
- Đặc điểm phân bố
-Tìm những khu vực đông dân, thưa dân và giải thích nguyên nhân của sự phân bố.
GV: Giải thích thêm về hướng chuyển cư từ Đông Bắc đến phía nam và phía Tây: do sự phát triển kinh tế của các vùng phía Tây và phía Nam đã thu hút lao động và người dân đến làm việc và cư trú.
1) Gia tăng dân số
* Đặc điểm
- Số dân : 296,5 triệu người, đứng hứ 3 thế giới sau Trung Quốc và ấn Độ.
- Dân số tăng nhanh, chủ yếu do nhập cư.
- Gia tăng tự nhiên thấp, dân số đang có xu hướng già đi .
* ảnh hưởng
- Lực lượng lao động đông đảo
- Người nhập cư đem lại nguồn tri thức, vốn và lao động có chất lượng cao.
- Thiếu lao động trong tương lai, chi phí cho chăm sóc người già lớn.
2) Thành phần dân tộc
Đa dang:
- Chủ yếu là người gốc Âu ( 83%)
- Ngoài ra còn có người gốc Phi, châu á và Mỹlatinh, người Anh điêng
Vì vậy có nền văn hoá phong phú.
3) Phân bố dân cư
- Phân bố dân cư không đều:
+ Phần phía Đông đông đúc, nhất là Đông Bắc
+ Phía tây thưa dân, đang thu hút dân cư
+ Dân thành thị 79% (2004)
- Do:
+ Phía Đông có điều kiện tự nhiên thuận lợi, lịch sử định cư lâu đời, kinh tế phát triển;
+ Phía Tây là vùng núi cao, sản xuất còn gặp nhiều khó khăn
3) Củng cố (5phút)
GV sử dụng bản đồ và các câu hỏi sau:
Câu 1: Xác định vị trí, giới hạn của Hoa Kỳ . Cho biết vị trí địa lý đó có thuận lợi và khó khăn gì đối với với phát triển kinh tế của Hoa Kỳ ?
Câu 2: Hãy xác định trên bản đồ các vùng tự nhiên của Hoa Kỳ . Nêu đặc điểm và giá trị kinh tế của miền Tây.
Câu 3: Dựa vào bản đồ, trình bày đặc điểm phân bố dân cư của Hoa Kỳ. Nêu xu hướng chuyển cư và giải thích.
IV- Hướng dẫn học
- Trả lời các câu hỏi và làm bài tập trang 40 SGK
- Gợi ý: Vẽ biểu đồ hình cột.
V- Phụ lục
1) Phiếu học tập
Dựa vào SGK trang 37, 38 hãy hoàn thành bảng sau:
Đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên phần trung tâm Bắc Mỹ – Hoa Kỳ
Vùng .
Đặc điểm địa hình
Đặc điểm khí hậu
Tài nguyên phát triển công nghiệp
Tài nguyên phát triển nông nghiệp
(Các tờ phiếu học tập chỉ ghi 1 nội dung được giao cho nhóm nhỏ)
2) Phiếu thông tin phản hồi các phiếu học tập
Vùng phía Tây
Vùng Trung tâm
Vùng phía Đông
Địa hình
- Núi cao, TB trên 2000m, chạy song song, hướng Bắc Nam
- Bồn địa và cao nguyên
- Phía Bắc: đồi. gò thấp
- Phía Nam: Đồng bằng phù sa sông Mixixipi
- Dãy núi cổ Apalat
- Các đồng bằng ven Đại Tây Dương
Khí hậu
- Khô hạn
- Phân hoá phức tạp
- Phía Bắc: Ôn đới lục địa
- Phía Nam: Cận nhiệt
- Ôn đới hải dương
- Cận nhiệt đới
TN phát triển công nghiệp
- Nhiều kim loại màu: vàng, đồng, chì, bôxit
- Tài nguyên năng lượng phong phú
- Phía Bắc: than đá, quặng sắt
- Phía Nam: dầu mỏ, khí đốt
- Nhiều than đá, quặng sắt (nhất)
- Thuỷ năng phong phú
TN phát triển nông nghiệp
- Đồng bằng ven biển Thái Bình Dương đất tốt
- Diện tích rừng tương đối lớn
Đất phù sa ở đồng bằng màu mỡ thuận lợi cho việc trồng trọt
Đất phù sa ở đồng bằng ven biển trồng cây ôn đới
* Thông tin thêm:
Khái quát về lịch sử hình thành của nước Mỹ.
Thổ dân Châu Mỹ đầu tiên là người gốc Môngôlôit vào những năm 50.000 đến 10.000 TCN đã rời bỏ Châu á qua eo biển Bering tới Alaxca, men theo Thái Bình Dương tiến vào đất liền. Ba nhóm thổ dân chính là Maya, Aztec và Inca định cư từ bắc, trung, nam, châu Mĩ lập nên những đế chế rộng lớn và phát triển lên những nền văn minh phong phú tại đây. Năm 1492, nhà hàng hải Italia là Christoppher Colombus được triều đình Tây Ban Nha cử đi tìm đường mới về phương Đông để buôn gia vị, vì tuyến đường cũ phải qua cửa khẩu Consphantinople đã bị người Hồi giáo Thổ Nhĩ Kì chiếm nên không thể qua được. Khẳng định rằng cứ đi về hướng Tây thì sẽ gặp ấn Độ và Châu á nên khi gặp bến đất liền (châu Mĩ ngày nay), Colombus đã ngộ nhận đó là ấn độ, gọi nhầm thổ dân da đỏ ở đây là người ấn độ. Từ đó mở đường cho thực dân phương Tây tiến hành các cuộc chiến tranh giành thuộc địa và kết quả là Anh chiếm được lãnh thổ Hoa Kì. Do chi phí chiến tranh tốn kém, người Anh muốn bù lại bằng cách thu thuế thuộc địa cao hơn, tăng cường bóc lột vơ vét và điều này đã dẫn đến cuộc chiến tranh giành độc lập của Mĩ.
Nhân dân 13 thuộc địa cũ của Anh, dưới sự lãnh đạo chỉ huy của đại tá George Washington đã nổi dậy chống lại chính quyền thực dân Anh. Ngày 4/7/1776 , George Washington, lãnh tụ nhân dân Mĩ, đọc Tuyên ngôn Độc lập, được bầu làm tổng thống Liên bang Mĩ đầu tiên. Năm 1783 người Anh mới công nhận Liên bang Mĩ hoàn toàn độc lập, với địa giới nằm giữa Canađa ở phía Bắc và Florida thuộc Tây Ban Nha ở phía Nam và từ Đại Tây Dương đến Mi – xi – xi – pi, gồm 12 bang.
Năm 1871, Maryland là bang thứ 13 gia nhập Liên bang Mĩ. Năm 1803, đã mua lại của vua Na – po – lê - on (Pháp) toàn bộ vùng lãnh thổ Louisiana từ sông Mi – xi – xi – pi đến dãy núi Rocky với giá 15 triệu đôla.
Đến giữa thế kỷ XIX, Liên bang Mĩ đã có 48 bang trong lục địa. Năm 1867, Hoa Kì mua lại của Nga vùng đất Alaska với giá 7,2 triệu đô la và năm 1898 sát nhập quần đảo Hawai, thì Liên bang Mĩ đã hoàn chỉnh với 50 bang như hiện nay.
Nguồn: Các quốc gia trên thế giới – Châu Mĩ, Nguyễn Văn San
Tiết 10 - Bài 6: Hợp chúng quốc hoa kì (Tiếp theo)
Tiết thứ 2: Kinh tế
Ngày soạn 15/10/2008
I. Mục tiêu bài học
Sau bài học, HS cần:
1- Về kiến thức
- Chứng minh được Hoa Kì có nền kinh tế mạnh nhất thế giới.
- Hiểu được các ngành dịch vụ, cụ thể là ngoại thương, giao thông vận tải, tài chính, thông tin liên lạc và du lịch phát triển vào loại hàng đầu thế giới.
- Trình bày được đặc điểm các ngành công nghiệp chính của Hoa Kì và hiểu được vai trò của chúng đối với thế giới. Xác định được sự thay đổi về tỉ trọng, sự phân hóa lãnh thổ của các ngành công nghiệp và giải thích được nguyên nhân.
- Trình bày được những đặc điểm cơ bản của nông nghiệp Hoa Kì.
2- Về kĩ năng
- Phân tích được bảng 6.3 để thấy được vị trí của nền kinh tế Hoa Kì so với thế giới và các châu lục.
- Phân tích bảng 6.4 để thấy được vai trò của ngành công nghiệp Hoa Kì so với thế giới.
- Xác định sự phân bố một số vùng chuyên canh của Hoa Kì qua H6.6
II. Thiết bị dạy học
- Bản đồ kinh tế Hoa Kì
- Bảng 6.3 và 6.4 phóng to theo SGK.
- Hình 6.6. Phân bố sản xuất nông nghiệp Hoa Kì, phóng to theo SGK.
- Tranh ảnh về các thành tựu của các ngành dịch vụ, công nghiệp và nông nghiệp Hoa Kì.
III. Họat động dạy và học
Mở bài :
Gv chiếu (hoặc treo) cho HS xem một số tranh ảnh như : Một góc của thành phố New York, San Fancisco ; một cánh đồng lúa mì đang mùa gặt đập – cơ giới hóa ; một máy bay trực thăng đang gieo hạt ; một góc của nhà máy sản xuất ô tô ; GV hỏi : Các hình ảnh trên tiêu biểu cho những ngành kinh tế nào của Hoa Kì ? Nền kinh tế hàng đầu thế giới được thể hiện qua từng ngành kinh tế như thế nào ? (Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu biết thêm về điều đó).
* Phát triển bài
I- Quy mô nền kinh tế
Mục tiêu : HS biết được quy mô nền kinh tế Hoa kì, vị trí của nền kinh tế Hoa Kì trong nền kinh tế thế giới
Hoạt động : 1 HĐ- Tìm hiểu quy mô nền kinh tế Hoa Kì
Hình thức tổ chức : cá nhân. Thời gian : 5’
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
HĐ 1 : Cả lớp
Bước 1 : Yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập (phần phụ lục).
Bước 2 : Gọi 1 HS trả lời sau đó chuẩn xác kiến thức. Khẳng định lại một lần nữa vị trí của nền kinh tế của Hoa Kì so với thế giới. Đồng thời khẳng định Hoa Kì là một trong những quốc gia có thu nhập bình quân đầu người vào loại hàng đầu thế giới
Nền kinh tế mạnh nhất thế giới
- Giữ vị trí đứng đầu thế giới từ 1890 đến nay.
- GDP 11667,5 >1/4 thế giới
- GDP/người : 39739 USD
II. Các ngành kinh tế
Mục tiêu : HS biết được các ngành kinh tế quan trọng của Hoa Kì : vai trò, đặc điểm phát triển và phân bố sản xuất. Các trung công nghiệp tâm lớn, nông sản chính.
Các hoạt động : 1 HĐ tìm hiểu các ngành kinh tế của Hoa Kì
Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân/lớp, Hoạt động nhóm
Thời gian : 30phút
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
HĐ 2 : Cả lớp/Nhóm
Bước 1 : GV chiếu (treo) biểu đồ tròn về cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của Hoa Kì, năm 2001, nông nghiệp : 2% ; CN : 26% ; DV : 72% ; năm 2005, nông nghiệp : 1% ; CN : 20,7% ; DV : 78,3%. Yêu cầu HS nhận xét
1. Các ngành dịch vụ
GV: Từ năm 2001 đ 2005 tỉ trọng nông nghiệp, CN giảm và tăng mạnh ở khu vực dịch vụ đ biểu hiện của nền kinh tế rất phát triển
(Phiếu thông tin phản hồi, phần phụ lục)
Bước 2: Chia lớp làm 6 nhóm
Nhóm 1 & 2: Hoàn thành phiếu học tập 2a
Nhóm 3 & 4: Hoàn thành phiếu học tập 2b
Nhóm 5 & 6: Hoàn thành phiếu học tập 2c
* Gợi ý: Các nhóm đọc SGK, trao đổi nhanh và hoàn thành phiếu học tập. Lưu ý: cần hết sức ngắn gọn nhưng đầy đủ. Riêng hai nhóm cuối cần gắn với bản đồ (bản đồ công nghiệp và nông nghiệp Hoa Kì, hoặc bản đồ kinh tế Hoa Kì) và bảng số liệu tham khảo.
2. Công nghiệp
(Phiếu thông tin phản hồi, phần phụ lục)
Bước 3: Đại diện các nhóm lên trình bày. GV chuẩn xác kiến thức qua phiếu thông tin phản hồi. Trong quá trình các nhóm lên trình bày, GV có thể bổ sung các câu hỏi sau:
- Tại sao gần đây Hoa Kì luôn nhập siêu?Điều ấy có mâu thuẫn gì với nền kinh tế hàng đầu thế giới ?
- Hãy chứng minh ngành ngân hàng và tài chính có mặt trên toàn thế giới đang tạo nguồn thu lớn và tạo nhiều ưu thế cho kinh tế Hoa Kì.
- Hãy chứng minh Hoa Kì có nền CN hàng đầu thế giới (Yêu cầu khai thác bảng 6.4).
- Dựa vào hình 6.6, trình bày sự phân bố một số nông sản chính của Hoa Kì.
3. Nông nghiệp
(Phiếu thông tin phản hồi, phần phụ lục)
3. Củng cố bài
GV đưa ra các câu hỏi sau:
1. Ngành kinh tế nào tạo nguồn hàng xuất khẩu chủ yếu của Hoa Kì ?
2. Hoa Kì là nước xuất khẩu nông sản lớn thứ mấy thế giới?
3. Giá trị sản lượng công nghiệp và nông nghiệp Hoa Kì có xu hướng tăng hay giảm
4. Dựa vào lược đồ nông nghiệp hãy xác định nơi sản xuất lúa gạo và các nông sản nhiệt đới ở Hoa Kì.
V. hướng dẫn học và chuẩn bị bài
1. Trả lời câu hỏi trang 40 trong SGK Địa lí 11.
2. Đọc bài thực hành
VI. Phụ lục
* Phiếu học tập 1
Dựa vào các bảng số liệu dưới đây hoàn thành phiếu học tập
Bảng 6.3. GDP của Hoa Kì và một số nước châu lục
Năm 2004 (tỉ USD)
Năm 2005 (tỉ USD)
Toàn thế giới
40887,8
Toàn thế giới
44384,8
Hoa Kì
11667,5
Hoa Kì
12445
Châu Âu
14146,7
Nhật Bản
4,505,9
Châu á
10092,9
Đức
2781,9
Châu Phi
790,3
Trung Quốc
2228,8
1. GDP của Hoa Kì = ................... GDP thế giới (năm 2004).
2. GDP của Hoa Kì kém GDP của Châu Âu ............... tỉ USD, nhiều hơn GDP Châu á................ tỉ USD và gấp ................... lần GDP của Châu Phi.
3. GDP của Hoa Kì (năm 2005) gấp ...................... lần GDP của Nhật Bản (thứ 2 thế giới), gấp ................... lần GDP của Đức (thứ 3 thế giới) và gấp ................. lần GDP của Trung Quốc (thứ 3 thế giới).
4. Nhận xét chung về nền kinh tế Hoa Kì so với thế giới.
* Phiếu học tập 2a
Dựa vào SGK trang 41, 42 hoàn thành phiếu học tập sau:
Các ngành dịch vụ
Đặc điểm
Ngoại thương
- Tổng kim ngạch XNK 2004:
- Chiếm:
- Thường xuyên nhập siêu
- Năm 2004, nhập siêu
Giao thông vận tải
- Hiện đại nhất thế giới
- Hàng không:
- Đường bộ:
- Vận tải biển và đường ống:
Tài chính, thông tin liên lạc, du lịch
+ Tài chính
- Có mặt trên toàn thế giới đ nguồn thu lớn, nhiều lợi thế.
+ Thông tin liên lạc
- Rất hiện đại, cung cấp cho nhiều nước
+ Du lịch
- Phát triển mạnh
- Doanh thu năm 2004 :
* Phiếu học tập 2b
Dựa vào SGK trang 42, 43 hoàn thành phiếu học tập sau :
Các ngành công nghiệp
Đặc điểm
Công nghiệp chế biến
- Chiếm:
- Thu hút:
Công nghiệp điện lực
- Nhiệt điện:
- Các loại khác:
Sự thay đổi trong công nghiệp
Cơ cấu
- Giảm:
- Tăng:
Phân bố
- Trước đây:
- Hiện nay:
* Phiếu học tập 2c :
Dựa vào SGK trang 43, 44 hoàn thành phiếu học tập sau :
Nông nghiệp Hoa Kì
Đặc điểm chung
Sản lượng
Chuyển dịch cơ cấu
Hình thức tổ chức sản xuất
Xuất khẩu
- Nền nông nghiệp tiên tiến
-
-
- Nông nghiệp hàng hóa
- Giảm:
- Tăng:
- Trang trại
- Số lượng
- Diện tích
trung bình:
- Lớn nhất thế giới.
- Lúa mì:
- Ngô:
- Đậu tương:
- Doanh thu :
* Thông tin phản hồi phiếu học tập 1 :
1. GDP của Hoa Kì bằng 28,5% GDP thế giới (năm 2004)
2. GDP của Hoa Kì kém GDP của châu Âu: 2479,2 tỉ USD, nhiều hơn GDP châu á 1574,6 tỉ USD và gấp 14,7 lần GDP của châu Phi.
3. GDP của Hoa Kì (năm 2005) gấp 2,76 lần GDP của Nhật Bản (thứ 2 thế giới), gấp 4,47 lần GDP của Đức (thứ 3 thế giới) và gấp 5,58 lần GDP của Trung Quốc (thứ 3 thế giới).
4. Nhận xét chung về nền kinh tế Hoa Kì so với thế giới.
- Hoa Kì có nền kinh tế hàng đầu thế giới.
* Thông tin phản hồi phiếu học tập 2a:
Các ngành dịch vụ
Đặc điểm
Ngoại thương
- Tổng kim ngạch XNK 2004: 2344,2 tỉ USD
- Chiếm: 12% tổng kim ngạch ngoại thương thế giới
- Thường xuyên nhập siêu
- Năm 2004, nhập siêu 707,2 tỉ USD
Giao thông vận tải
- Hiện đại nhất thế giới
- Hàng không: nhiều sân bay nhất thế giới, 30 hãng hàng không, 1/3 tổng số hành khách so với thế giới
- Đường bộ: 6,43 triệu km đường ô tô. 226,6 nghìn km đ
File đính kèm:
- giao an 11 tham khao.doc