Giáo án Địa lý 11 - Trường THPT Bạch Đằng

Bài 1: SỰ TƯƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA CÁC NHÓM NƯỚC. CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ HIỆN ĐẠI

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

- Sau bài học, HS cần nắm rõ và trình bài được.

1/ Kiến thức:

- Biết được sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước: phát triển, đang phát triển, các nước công nghiệp mới (NICs).

- Trình bày được đặc điểm nổi bật và tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại tới sự phát triển kinh tế: xuất hiện các ngành kinh tế mới, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, hình thành nền kinh tế tri thức.

2/ Kĩ năng:

- Nhận xét được sự phân bố các nhóm nước trên hình 1.

- Phân tích được bảng số liệu về kinh tế - xã hội của từng nhóm nước.

 

doc95 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 561 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Địa lý 11 - Trường THPT Bạch Đằng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:....../....../.... Tiết thứ: 01(theo PPCT) Ngày giảng:..../....../.... Bài 1: SỰ TƯƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA CÁC NHÓM NƯỚC. CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ HIỆN ĐẠI I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: - Sau bài học, HS cần nắm rõ và trình bài được. 1/ Kiến thức: - Biết được sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước: phát triển, đang phát triển, các nước công nghiệp mới (NICs). - Trình bày được đặc điểm nổi bật và tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại tới sự phát triển kinh tế: xuất hiện các ngành kinh tế mới, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, hình thành nền kinh tế tri thức. 2/ Kĩ năng: - Nhận xét được sự phân bố các nhóm nước trên hình 1. - Phân tích được bảng số liệu về kinh tế - xã hội của từng nhóm nước. 3/ Thái độ: - Xác định trách nhiệm học tập của bản thân để thích ứng với cuộc CMKH&CNHĐ. *Tích hợp GD KNS: + Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ vế đặc điểm đa dạng của nền kinh tế thế giới, ứng xử hòa nhã với bạn bè trong làm việc nhóm. + Tư duy: Bình luận, tìm, phân tích số liệu, thông tin về trình độ phát triển kinh tế- xã hội khác nhau giữa các nhóm nước. + Làm chủ bản thân: Hoàn thành nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. II. CHUẨN BỊ: GV: Giáo án, Bản đồ các nước trên thế giới, phiếu học tập. HS: Đọc trước bài, xem thêm bản đồ các nước trên thế giới ở Sgk. III. PHƯƠNG PHÁP: - Đàm thoại gợi mở - Thảo luận nhóm - Sử dụng đồ dùng trực quan. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định, tổ chức lớp. Kiểm tra sĩ số + Nề nếp. 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới. a. Đặt vấn đề: Trên thế giới hiện có trên 200 quốc gia và vùng lãnh thổ khác nhau. Trong quá trình phát triển, số các nước này phân hóa làm hai nhóm nước. Hai nhóm nước này có sự tương phản nhau về trình độ phát triển KT. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về sự khác biệt đó, đồng thời nghiên cứu về vai trò, ảnh hưởng của cuộc cách mạng KHCNHĐ. b. Triển khai bài: HOẠT ĐỘNG CỦA GV, HS NỘI DUNG CHÍNH HĐ 1: Tìm hiễu về sự phân chia thành các nhóm nước trên thế giới (Cả lớp). *Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào Sgk và hiểu biết của bản thân để trả lời các câu hỏi: + Hiện nay trên thế giới được phân thành những nhóm nước nào? + Các nhóm nước đó có những đặc trưng gì về GDP bình quân đầu người, đầu tư nước ngoài, nợ nước ngoài, chỉ số HDI? *Bước2: HS trình bày, các HS khác bổ sung. *Bước3: GV yêu cầu HS dựa vào hình 1 SGK để xác định các nước có GDP/người cao và thấp? Các nước đố được xếp vào nhóm nước nào? *Bước4: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức. HĐ 2: Tìm hiểu sự tương phản trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước (Nhóm) *Bước1: Chia lớp thành 6 nhóm nhỏ. Các nhóm thảo luận từ 5-7 phút, theo ND phiếu học tập: Tiêu chí Nhóm nước PT Nhóm nước đang PT GDP/ người Cơ cấu GDP theo khu vực kinh tế Tuổi thọ HDI +Nhóm 1,2: Quan sát bảng 1.1 trả lời câu hỏi và nhận xét tỉ trọng GDP/người của hai nhóm nước: Phát triển và đang phát triển +Nhóm 3,4: Quan sát bảng 1.2, hãy nhận xét cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các nhóm nước. +Nhóm 5, 6: Làm việc với bảng 1.3 và các kênh chữ trong SGK, nhận xét sự khác biệt về chỉ số HDI và tuổi thọ trung bình giữa nhóm nước phát triển và đang phát triển. GV phát phiếu học tập. *Bước2: Đại diện các nhóm lên bảng trình bày, các nhóm khác nhận xét và bổ sung. *Bước 3: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức. Chuyển ý: Các em biết gì về nền kinh tế tri thức? Sự ra đời của nền kinh tế tri thức gắn liền với cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại. Cuộc cách mạng khoa học công nghệ hiện đại đã tác động đến nền kinh tế, xã hội thế giới như thế nào? Chúng ta nghiên cứu sang phần III. HĐ 3: Tìm hiểu cuộc cánh mạng khoa học và công nghệ hiện đại (Cả lớp). *Bước1: GV giới thiệu khái quát các cuộc cách mạng KHKT trong lịch sử nhân loại. *Bước2: GV yêu cầu HS dựa vào SGK và hiểu biết để tìm hiểu cuộc cách mạng KH&CN hiện đại theo nội dung bảng sau: Thời gian diễn ra Đặc trưng Ảnh hưởng *Bước3: Đại diện HS trình bày, các HS khác bổ sung và lấy ví dụ. *Bước4: GV chuẩn kiến thức. VD về nền kinh tế trí thức: - Để thu được 500 USD tập đoàn than và khoáng sản VN bán 5 tấn than đá. ND ĐBSCL bán 2 tấn gạo. Trung Quốc bán 1 xe máy trọng lượng 100kg Hãng Sony bán 1 tv -> 10kg Hãng Nokia bán 1 điện thoại -> 0,1kg. Hãng Intel bán 1 chíp máy tính -> 0,01kg. Hãng Microsoft bán 1 phần mềm ->0,001 kg. I. SỰ PHÂN CHIA THÀNH CÁC NHÓM NƯỚC. - Hiện nay trên thế giới phân thành hai nhóm nước: + Nhóm nước phát triển: Có GDP/người cao, đầu tư nước ngoài nhiều, chỉ số HDI ở mức cao. + Nhóm nước đang phát triển: Có GDP/người thấp, nợ nước ngoài nhiều, chỉ số HDI ở mức thấp. + Một số nước trở thành nước công nghiệp mới (NICs) như: Hàn Quốc, Xin-ga-po, Đài Loan, Bra-xin, Ac-hen-ti-na... - Các nước có GDP/người khác nhau: + Các nước có GDP/người cao: Bắc Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản, Ôxtrâylia. + Các nước có GDP/người thấp: Các nước châu Phi, châu Á, Mĩ Latinh. II. SỰ TƯƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN KINH TẾ-XÃ HỘI CỦA CÁC NHÓM NƯỚC - Giữa các nước phát triển và các nước đang phát triển có sự chênh lệch lớn về các chỉ số KT-XH: Tiêu chí Nhóm nước PT Nhóm nước đang PT GDP/ người Cao và rất cao Thấp hơn mức TB của thế giới và thấp hơn nhiều ở các nước PT. Cơ cấu GDP theo khu vực kinh tế Tỉ trọng khu vực III >70%, khu vực I rất nhỏ. Tỉ trọng khu vực I còn cao, khu vực III còn thấp <50%. Tuổi thọ Cao >75 tuổi Thấp, nhất là các nước châu Phi HDI Cao Thấp III. CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ HIỆN ĐẠI: 1/ Thời điểm xuất hiện và đặc trưng: -Thời gian: cuối TK XX và đầu thế TK XXI. -Đặc trưng: xuất hiện và bừng nổ công nghệ cao. -Có 4 ngành công nghệ trụ cột là: công nghệ sinh học, công nghệ vật liệu, công nghệ thông tin, công nghệ năng lượng. 2/ Ảnh hưởng: - Xuất hiện nhiều ngành mới, nhất là trong lĩnh vực công nghệ và dịch vụ, tạo ra những bước chuyển dịch cơ cấu mạnh mẽ. Xuất hiện nền kinh tế tri thức. - Đặt thế giới trước nhiều vấn đề toàn cầu. 4. Củng cố. 1/ Trình bày những điểm tương phản về trình độ phát triển kinh tế-xã hội của các nhóm nước phát triển và đang phát triển? 2/ Nêu đặc trưng và tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đến nền kinh tế-xã hội thế giới? 3/ Sự phân chia thành các nhóm nước nói lên tình trạng chủ yếu nào sau đây? A/ Thế giới có nhiều quốc gia, dân tộc và tôn giáo. B/ Sự tương phản về trình độ kinh tế-xã hội. C/ Sự khác nhau về chế độ chính trị-xã hội. D/ Hậu quả kéo dày của chiến tranh. 4/ Đặc điểm nào dưới đây không phải của các nước phát triển. A/ Tổng sản phẩm trong nước GDP lớn. B/ Chỉ số phát triển con người HDI cao. C/ Có vai trò chi phối các tổ chức kinh tế thế giới. D/ Cơ cấu kinh tế chủ yếu là công-nông nghiệp. 5. Dặn dò, hướng dẫn HS học tập ở nhà. - Làm bài tập số 3 SGK trang 9. - Đọc bài 2- Xu hường toàn cầu hoá, khu vực hoá kinh tế và trả lời các câu hỏi sau: 1. Toàn cầu hóa là gì? Toàn cầu hóa kinh tế có những biểu hiện nhw thế nào và tạo ra những hệ quả gì? 2. Tìm hiểu một số tổ chức liên kết kinh tế khu vực trên thế giới: EU, ASEAN, APEC, NAFTA, MERCOSUR. V. RÚT KINH NGHIỆM: ........ ........ Ngày soạn:....../......./..... Tiết thứ:02-03 (theo PPCT) Ngày giảng:...../......./..... BÀI 2. XU HƯỚNG TOÀN CẦU HOÁ, KHU VỰC HOÁ KINH TẾ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: - Sau bài học, HS cần nắm rõ và trình bài được. 1/ Kiến thức: Trình bày được các biểu hiện của toàn cầu hoá, khu vực hoá và hệ quả của toàn cầu hoá. Biết lí do hình thành các tổ chức kinh tế khu vực và một số tổ chức liên kết kinh tế khu vực. 2/ Kĩ năng: - Sử dụng bản đồ thế giới để nhận biết lãnh thổ của các liên kết kinh tế khu vực. - Phân tích số liệu, tư liệu để nhận biết qui mô, vai trò đối với thị trường quốc tế của các liên kết kinh tế khu vực. 3/ Thái độ: - Xác định trách nhiệm của bản thân trong sự đóng góp vào việc thực hiện các nhiệm vụ kinh tế xã hội tại địa phương. *Tích hợp GD KNS: + Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ về tác động của toàn cầu hóa (TCH), khu vực hóa (KVH) tới các nhóm nước. + Tư duy: Tìm kiếm, xử lí thông tin, phân tích. + Làm chủ bản thân: Quản lí thời gian, hoàn thành nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. II. CHUẨN BỊ: GV: Giáo án, Bản đồ các nước trên thế giới, bản đồ một số tổ chức khu vực. HS: Đọc trước bài học, bảng 2 ở SGK. III. PHƯƠNG PHÁP: - Đàm thoại gợi mở, giảng giải. - Thảo luận nhóm - Sử dụng đồ dùng trực quan. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định, tổ chức lớp. Kiểm tra sĩ số + Nề nếp 2. Kiểm tra bài cũ. Câu 1/ Trình bày những điểm tương phản về trình độ phát triển kinh tế -xã hội của các nhóm nước phát triển và đang phát triển? Câu 2/ Nêu những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại? 3. Bài mới. a. Đặt vấn đề: Toàn cầu hoá và khu vực hoá, là xu hướng tất yếu, dẫn đến sự phụ thuộc lẫn nhau ngày càng tăng giữa các nền kinh tế; đồng thời tạo ra những động lực thúc đẩy sự tăng trưởng và phát triển kinh tế thế giới. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiều những vấn đề đó. b. Triển khai bài: HOẠT ĐỘNG CỦA GV, HS NỘI DUNG CHÍNH HĐ 1: Tìm hiểu về khái niệm, nguyên nhân và biểu hện của xu hướng toàn cầu hóa kinh tế (Cả lớp, nhóm). *Bước 1: GV yêu cầu Hs dựa vào Sgk và kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi: + Toàn cầu hoá nền kinh tế là gì? Nguyên nhân nào dẫn đến xu hướng toàn cầu hóa? *Bước 2: Đại diện HS trả lời , GV nhận xét và đi đến kết luận. *Bước 3: GV chia lớp thành 2 nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm: - Nhóm 1: Tìm hiểu các biểu hiện của xu hướng toàn cầu hóa kinh tế, liên hệ ở Việt Nam. - Nhóm 2: Tìm hiểu các hệ quả của xu hướng toàn cầu hóa kinh tế. *Bước 4: Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. *Bước 5: GV bổ sung và chuẩn kiến thức HĐ 2: Tìm hiểu xu hướng khu vực hoá kinh tế (Cả lớp). *Bước 1: GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: - Nguyên nhân hình thành tổ chức liên kết kinh tế khu vực? - Hãy kể tên và xác định trên bản đồ các tổ chức kinh tế lớn và một số tổ chức liên kết tiểu vùng? *Bước 2: HS trả lời, GV kết luận. *Bước 3: GV yêu cầu HS dựa vào bảng 2 ở SGK để tìm hiểu về một số tổ chức liên kết kinh tế khu vực, sau đó cho HS trả lời tiếp các câu hỏi: - Khu vực hoá có những mặt tích cực nào? Đặt ra những thách thức gì cho mỗi quốc gia? - Liên hệ Việt Nam trong mối quan hệ kinh tế với các nước ASEAN hiện nay? *Bước4: HS trình bày, GV nhận xét, chuẩn kiến thức và lấy ví dụ liên hệ ở nước ta. I. XU HƯỚNG TOÀN CẦU HÓA KINH TẾ. 1. Toàn cầu hóa kinh tế a. Khái niệm: (Sgk) b. Nguyên nhân: - Tác động của cuộc CM KHCN, nhu cầu phát triển của từng nước, xuất hiện các vấn đề mang tính toàn cầu đòi hỏi hợp tác quốc tế giải quyết. c. Biểu hiện: - Thương mại thế giới phát triển mạnh: + Tốc độ tăng trưởng thương mại luôn cao hơn tốc độ tăng trưởng kinh tế. + Tổ chức WTO có vai trò lớn. - Đầu tư nước ngoài tăng trưởng nhanh: Từ 1990 đến 2004 tăng hơn 5 lần. - Thị trường tài chính quốc tế mở rộng: Mạng lưới liên kết tài chính toàn cầu, các tổ chức tài chính quốc tế có vai trò lớn. - Các công ty xuyên quốc gia có vai trò ngày càng lớn: Các công ty có tiềm lực lớn chi phối nhiều ngành kinh tế quan trọng. 2. Hệ quả của toàn cầu hoá a. Tích cực: - Thúc đẩy sản xuất phát triển và tăng trưởng kinh tế toàn cầu. - Đẩy nhanh đầu tư và khai thác triệt để khoa học công nghệ. - Tăng cường sự hợp tác giữa các nước. b. Tiêu cực: Làm gia tăng nhanh chóng khoảng cách giàu nghèo trong từng quốc gia và giữa các nước... II. XU HƯỚNG KHU VỰC HOÁ KINH TẾ: 1.Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực: a. Nguyên nhân hình thành: Do sự phát triển không đều và sức ép cạnh tranh trong khu vực và trên thế giới. b. Nguyên tắc: - Các quốc gia có những nét tương đồng về địa lí, văn hóa hoặc có chung mục tiêu, lợi ích đã liên kết lại với nhau. c. Một số tổ chức liên kết kinh tế khu vực: Hiệp ước thương mại tự do bắc Mĩ Liên minh Châu Âu (EU). Hiệp hội các quốc gia ĐN Á Diễn đàng hợp tác kinh tế Châu Á-Thái Bình Dương (APEC)... Các tổ chức liên kết tiểu vùng: Tiểu vùng sông Mê Kông, liên kết vùng Maxơ-Rainơ. 2.Hệ quả của khu vực hoá kinh tế: - Tích cực: + Tạo động lực thúc đẩy phát triển kinh tế, hiện đại hoá nền kinh tế. + Tăng cường tự do hoá thương mại, dịch vụ. + Mở rộng thị trường từng nước -> thúc đẩy quá trình toàn cầu hoá. - Tiêu cực: Ảnh hưởng đến sự tự chủ kinh tế, suy giảm quyền lực quốc gia.... 4. Củng cố. Hệ quả Khái niệm Biểu hiện TOÀN CẦU HÓA KINH TẾ Hoàn thành sơ đồ sau: 5. Dặn dò, hướng dẫn HS học tập ở nhà. - Làm bài tập số 3 SGK trang 12. - Đọc bài 3- Một số vấn đề mang tính toàn cầu, và tìm hiểu trước các vấn đề: 1. Vấn đề mang tính toàn cầu là những vấn đề như thế nào? Hiện nay thế giới đang đối mặt với những vấn đề mang tính toàn cầu nào? 2. Tìm nguyên nhân, biểu hiện, hậu quả và giải pháp khắc phục các vấn đề về dân số và môi trường đang diến ra hiện nay? V. RÚT KINH NGHIỆM: Ngày soạn:....../......./..... Tiết thứ:04(theo PPCT) Ngày giảng:...../......./..... BÀI 3. MỘT SỐ VẤN ĐỀ MANG TÍNH TOÀN CẦU I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: - Sau bài học, HS cần nắm rõ và trình bài được. 1/ Kiến thức: - Biết và giải thích được tình trạng bùng nổ dân số ở các nước đang phát triển và già hoá dân số ở các nước phát triển. - Trình bày được một số biểu hiện, nguyên nhân, hậu quả của ô nhiểm môi trường. Nhận thức được nhận thức được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường. - Hiểu được nguy cơ chiến tranh và sự cần thiết phải bảo vệ hoà bình. 2/ Kĩ năng: - Phân tích được các bảng số liệu, biểu đồ, liên hệ thực tế. 3/ Thái độ: - Nhận thức được để giải quyết các vấn đề toàn cầu cần phải có sự đoàn kết và hợp tác của toàn nhân loại. Có ý thức tuyên truyền bảo vệ môi trường đến mọi người xung quanh. *Tích hợp GD KNS: + Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, lắng nghe tích cực... + Tư duy: Tìm kiếm, xử lí thông tin, phân tích số liệu. + Làm chủ bản thân: Hoàn thành nhiệm vụ trong hoạt động nhóm, quản lí thời gian... II. CHUẨN BỊ: GV: Giáo án, Biểu đồ tình hình gia tăng dân số thế giới. Một số hình ảnh về ô nhiễm môi trường trên thế giới và ở Việt Nam. Tin tức về chiến tranh khu vực và khủng bố trên thế giới. HS: Tìm hiểu trước một số vấn đề dân số và môi trường ở địa phương. Đọc trước bài học. III. PHƯƠNG PHÁP: - Đàm thoại, chất vấn, thuyết trình, giải thích. - Làm việc theo cặp/ nhóm. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định, tổ chức lớp. Kiểm tra sĩ số+ nề nếp. 2. Kiểm tra bài cũ. Câu 1- Trình bày các biểu hiện chủ yếu của toàn cầu hoá kinh tế. Xu hướng toàn cầu hoá kinh tế dẫn đến hệ quả gì? Câu 2- Kể tên một số tổ chức liên kết kinh tế khu vực? Nguyên nhân hình thành nên các tổ chức liên kết kinh tế khu vực? 3. Bài mới. a. Đặt vấn đề: GV cho HS nêu một số vấn đề đang có ảnh hưởng đến toàn thế giới, đòi hỏi sự hợp tác của các nước để giải quyết và nhấn mạnh đến những vấn đề đượ đề cập trong bài. b. Triển khai bài: HOẠT ĐỘNG CỦA GV, HS NỘI DUNG CHÍNH HĐ 1: Hoạt động 1: Tìm hiểu vấn đề bùng nổ dân số và già hóa dân số (Cá nhân/cặp). GV: "Bùng nổ dân số": Là hiện tượng dân số thế giới tăng rất nhanh mà không hoàn toàn có liên quan tới nhu cầu khách quan của xã hội. *Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào bảng 3.1, hãy so sánh tỷ suất gia tăng tự nhiên của các nước phát triển và đang phát triển hiện nay? Dân số tăng nhanh gây ra những hậu quả gì về mặt kinh tế-xã hội? *Bước 2: Tích hợp GD bảo vệ môi trường cho HS + Tại sao dân số tăng nhanh sẽ gây sức ép lớn đối với môi trường và tài nguyên? + Để giải quyết vấn đề môi trường ở các nước đông dân chúng ta cần phải làm gì? *Bước 3: GV yêu cầu HS dựa vào bảng 3.2. So sánh dân số theo nhóm tuổi của các nước phát triển và các nước đang phát triển? Biểu hiện của già hóa dân số? dân số già gây ra những hậu quả gì về mặt kinh tế-xã hội? *Bước 4: Đại diện nhóm trình bày à GV Chuẩn hoá kiến thức. HĐ 2: Tìm hiểu một số vấn đề về môi trường *Bước 1: GV chia lớp thành 4 nhóm: - Nhóm 1: Tìm hiểu vấn đề biến đổi khí hậu. Trả lời câu hỏi SGK. - Nhóm 2: Tìm hiểu vấn đề suy giảm tầng ôzôn. - Nhóm3: Tìm hiểu vấn đề ô nhiễm nguồn nước ngọt, biển và đại dương.Trả lời câu hỏi SGK. - Nhóm 4: Tìm hiểu về vấn đề suy giảm đa dạng sinh học.Trả lời câu hỏi SGK. *Bước 2: Các nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung. *Bước 3: GV chuẩn hoá kiến. *Bước 4: Tích hợp GD bảo vệ môi trường thông qua các vấn đề về môi trường đã nêu: (Nguyên nhân, hậu quả, giải pháp của các vấn đề về môi trường và liên hệ ở địa phương) HS: Đại diện nhóm trình bày à GV Chuẩn hoá kiến thức. I. DÂN SỐ. 1/ Bùng nổ dân số: - Dân số thế giới tăng nhanh, nhất là nữa sau thế kỉ XX. + 2005: 6,4 tỉ người + 2011: 7 tỉ người. Bùng bổ dân số ngày nay chủ yếu là ở các nước đang phát triển: chiếm 80% dân số, 95% dân số tăng hàng năm của thế giới. - Dân số tăng nhanh à sức ép lớn đối với KT-XH và TN-MT. 2/ Già hoá dân số: - Dân số thế giới đang già đi, tuổi thọ trung bình ngày càng tăng. - Biểu hiện: + Tỉ lệ người dưới 15 tuổi ngày càng thấp. + Tỉ lệ người trên 60 tuổi ngày càng nhiều. + Tuổi thọ dân số thế giới ngày càng tăng. - Sự già hoá dân số chủ yếu ở nhóm nước phát triển. - Già hóa dân số à Thiếu hụt lực lượng lao động. Chi phí xã hội lớn cho người già II. MÔI TRƯỜNG. (Thông tin phản hồi phiếu học tập) Một số vấn đề về môi trường toàn cầu: Vấn đề môi trường Hiện trạng Nguyên nhân Hậu quả Giải pháp 1. Biến đổi khí hậu toàn cầu - Trái Đất nóng lên. - Mưa axit. Lượng CO2 và các khí thải khác trong khí quyển tăng (Sản xuất CN, GTVT, sinh hoạt) - Băng tan-> Mực nước biển dâng gây ngập lụt nhiều nơi. - Thời tiết, khí hậu thất thường, thiên tai thường xuyên. - Giảm lượng CO2 trong sản xuất và sinh hoạt. - Trồng và bảo vệ rừng. 2. Suy giảm tầng ôzôn Tầng ôzôn bị mỏng dần và lỗ thủng ngày càng lớn. Các chất khí CFCs trong sản xuất công nghiệp. Ảnh hưởng đến sức khoẻ, mùa màng,sinh vật. - Cắt giảm lượng CFCS trong sản xuất và sinh hoạt. - Trồng nhiều cây xanh. 3. Ô nhiễm nguồn nước ngọt, biển và đại dương Nguồn nước ngọt, nước biển đang bị ô nhiễm nghiêm trọng. - Chất thải từ sản xuất, sinh hoạt chưa qua xử lí. - Tràn dầu, rửa tàu, đắm tàu trên biển. - Thiếu nguồn nước ngọt, nước sạch sạch. - Ảnh hưởng đến sức khoẻ con người. - Xử lí chất thải trước khi thải ra. - Đảm bảo an toàn khai thác dầu và hàng hải. 4. Suy giảm đa dạng sinh học Nhiều loài sinh vật bị diệt chủng hoặc đứng trước nguy cơ diệt chủng. Khai thác thiên nhiên quá mức. - Mất đi nhiều loài sinh vật, nguồn gen quý, nguồn thuốc chữa bệnh, nguồn nguyên liệu - Mất cân bằng sinh thái. - Xây dựng các khu bảo vệ thiên nhiên. - Triển khai luật bảo vệ rừng. Bước 5: GV yêu cầu HS dựa vào các phương tiện thông tin hãy cho biết: - Ngoài vấn đề về dân số và môi trường thế giới đang đứng trước những vấn đề mang tính toàn cầu nào nữa? - Khu vực nào thường xãy ra xung đột sắc tộc, tôn giáo, lãnh thổ, khủng bố quốc tế? HS trình bày, GV kết luận. VD: về một số vụ khủng bố: + Vụ khủng bố 11/9/2001 ở Hoa Kì, làm hơn 3000 người chết và bị thương. + Vụ khủng bố ở Besla (Nga), làm hơn 300 người chết và hơn 700 người bị thương. + Vụ đánh bom ở đảo Bali (Indonexia), năm 2002, làm hơn 300 người chết và bị thương.... III.MỘT SỐ VẤN ĐỀ KHÁC: - Xung đột tôn giáo, sắc tộc. - Khủng bố, bạo lực, chiến tranh biên giới. - Các bệnh dịch hiểm nghèo. - các hoạt động kinh tế ngầm: rửa tiền, buôn lậu... 4. Củng cố. a. Trình bày khái quát về bùng nổ dân số, già hoá dân số thế giới và hậu quả của chúng? b. Tại sao khắp nơi trên thế giới đều có nhiều hành động bảo vệ môi trường? 5. Dặn dò, hướng dẫn HS học tập ở nhà. - Về nhà làm bài tập số 3 SGK trang 16. - Đọc trước nội dung bài Thực hành và sưu tầm thêm một số tài liệu về tác động của toàn cầu hóa đối với Việt Nam. V. RÚT KINH NGHIỆM: ....Ngày soạn:....../......./..... Tiết thứ:05(theo PPCT) Ngày giảng:...../......./..... Bài 4: THỰC HÀNH: TÌM HIỂU NHỮNG CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC CỦA TOÀN CẦU HOÁ ĐỐI VỚI CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần 1. Kiến thức: - Hiểu được những cơ hội và thách thức của toàn cầu hoá với các nước đang phát triển. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng thu thập và xử lí thông tin, thảo luận nhóm và viết báo cáo về một vấn đề mang tính toàn cầu. 3. Thái độ: Học sinh thấy được những thời cơ và thách thức của toàn cầu hóa đối với nước ta từ đó có ý thức hơn trong học tập và rèn luyện. *Tích hợp GD KNS: + Giao tiếp: Phản hồi, lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ... + Tư duy: Giới thiệu vấn đề, bình luận, tìm kiếm, xử lí thông tin.. + Làm chủ bản thân: Hoàn thành nhiệm vụ trong hoạt động nhóm, quản lí thời gian... II. CHUẨN BỊ: GV: Giáo án. Một số hình ảnh về việc áp dụng thành tựu KHCNHĐ vào sản xuất, quản lí... HS: Đọc trước bài và sưu tầm tài liệu về tác động của toàn cầu hóa đối với Việt Nam. III. PHƯƠNG PHÁP: - Thảo luận nhóm. - Thuyết giảng, nêu vấn đề, đàm thoại. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định: kiểm tra sỉ số và nề nếp 2. Kiểm tra bài cũ. Câu 1/ Chứng minh rằng trên thế giới, sự bùng nổ dân số diễn ra chủ yếu ở nhóm nước đang phát triển, sự già hoá dân số diễn ra chủ yếu ở nhóm nước phát triển. Câu 2/ Giải thích câu nói: Trong bảo vệ môi trường, cần phải “ tư duy toàn cầu, hành động địa phương”. 3. Bài mới. a. Đặt vấn đề: TCH mở ra nhiều thời cơ nhưng cũng đặt các nước đang phát triển trước nhiều thách thức, đó cũng chính là của Việt Nam. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu hơn về các cơ hội và thách thức đó. b. Triển khai bài: HĐ 1: Xác định yêu cầu của bài thực hành *Bước 1: GV cho HS đọc SGK xác định yêu cầu của bài thực hành. HS đọc các thông tin trong SGK xác định yêu cầu của bài thực hành và tìm hiểu những thông tin nào là cơ hội và thách thức của toàn cầu hoá đối với các nước đang phát triển. *Bước 2: Đại diện HS trình bày, GV nhận xét và kết luận. HĐ 2: Viết báo cáo và trình bày báo cáo *Bước 1: GV chia lớp thành 7 nhóm giao nhiệm vụ và yêu cầu cho các nhóm: + Nhóm 1: Làm việc với ô kiến thức số 1. + Nhóm 2: Làm việc với ô kiến thức số 2. + Nhóm 3: Làm việc với ô kiến thức số 3. + Nhóm 4: Làm việc với ô kiến thức số 4. + Nhóm 5: Làm việc với ô kiến thức số 5. + Nhóm 6: Làm việc với ô kiến thức số 6. + Nhóm 7: Làm việc với ô kiến thức số 7. *Bước 2: Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác bổ sung. GV tổng kết và chuẩn hoá kiến thức. *Bước 3: GV yêu cầu HS trên cơ sở kết luận rút ra từ các ô kiến thức, tổng hợp nêu kết luận chung về hai mặt: - Cơ hội của toàn cầu hoá đối với các nước đang phát triển. - Các thách thức của toàn cầu hoá đối với các nước đang phát triển. Nội dung bài báo cáo viết theo những nội dung chính trong bảng tóm tắt sau: Nội dung Cơ hội Thách thức 1. Tự do hoá thương mại: Mở rộng thương mại, thúc đẩy sản xuất phát triển. Trở thành thị trường tiêu thụ cho các cường quốc kinh tế. 2. Cách mạng khoa học - công nghệ: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tiến bộ, hình thành và phát triển nền kinh tế tri thức. Nguy cơ tụt hậu xa hơn về trình độ phát triển kinh tế. 3. Sự áp đặt lối sống, văn hoá của các siêu cường Tiếp thu các tinh hoa văn hoá của nhân loại. Giá trị đạo đức bị biến đổi theo hướng xấu, ô nhiễm xã hội, đánh mất bản sắc dân tộc. 4. Chuyển giao công nghệ vì lợi nhuận: Tiếp nhận đầu tư, công nghệ, hiện đại hoá cơ sở vật chất kĩ thuật. Trở thành bãi thải công nghệ lạc hậu cho các nước phát triển. 5. Toàn cầu hoá công nghệ: Đi tắt, đón đầu từ đó có thể đuổi kịp và vượt các nước phát triển. Gia tăng nhanh chóng nợ nước ngoài, nguy cơ tụt hậu. 6. Chuyển giao mọi thành tựu của nhân loại: Thúc đẩy nền kinh tế phát triển với tốc độ nhanh hơn, hoà nhập nhanh chóng vào nền kinh tế thế giới. Sự cạnh tranh trở nên quyết liệt, nguy cơ hoà tan. 7. Sự đa phương hoá, đa dạng hoá quan hệ quốc tế: Tận dụng tiềm năng thế mạnh toàn cầu để phát triển kinh tế đất nước. Chảy máu chất xám, gia tăng tốc độ cạn kiệt tài nguyên. *Bước 3: Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường: + Toàn cầu hoá gây áp lực đối với sử dụng tự nhiên làm cho môi trường suy thoái như thế nào? + Tại sao nói các nước phát triển chuyển giao công nghệ lạc hậu cho các nước đang phát triển gây ô nhiễm MT? 4. Củng cố. a.GV kết luận chung về cơ hội và thách thức của toàn cầu hoá đối với các nước đang phát triển. b.Đánh giá kết quả tiết học, đánh giá tinh thần làm việc của các nhóm. 5. Dặn dò, hướng dẫn HS học tập ở nhà. - Về nhà hoàn thành bài thực hành. - Đọc bài 5- Một số vấn đề của châu lục và khu vực (T1), trả lời các câu hỏi sau: 1. Hiện nay châu Phi đang đứng trước những vấn đề gì về tự nhiên, xã hội và kinh tế? Để giải quyết những vấn đề đó các nước châu Phi cần phải làm gì? 2. Nguyên nhân nào làm cho nền kinh tế các nước châu Phi rơi vào tình trạng kém phát triển? V. RÚT KINH NGHIỆM: Ngày soạn:....../......./..... Tiết thứ:06 (theo PPCT) Ngày giảng:...../......./..... BÀI 5. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC TIẾT 1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU PHI I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: - Sau bài học, HS cần nắm rõ và trình bài được. 1/ Kiến thức: - Biết được châu Phi khá giàu có về khoáng sản, có nhiều khó khăn do khí hậu khô và nóng - Dân số tăng nhanh, ng

File đính kèm:

  • docGIAOAN 11LUYEN.doc