A. KHÁI QUÁT NỀN KINH TẾ - XÃ HỘI THẾ GIỚI
BÀI 1: SỰ TƯƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN
KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA CÁC NHÓM NƯỚC.
CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ HIỆN ĐẠI
I. MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Nhận biết được sự tương phản về trình độ kinh tế - xã hội của các nhóm nước: phát triển, đang phát triển, các nước công nghiệp mới (NICs).
- Trình bày được đặc điểm nổi bật của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại.
- Trình bày được tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại tới sự phát triển kinh tế: xuất hiện các ngành kinh tế mới, chuyển địch cớ cấu kinh tế, hình thành nền kinh tế tri thức.
2. Kĩ năng:
- Dựa vào bản đồ nhận xét sự phân bố các nước theo mức GDP bình quân đầu người .
- Phân tích bảng số liệu về bình quân GDP/người, cơ cấu kinh tế phân theo khu vực kinh tế của từng nhóm nước.
80 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 733 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Địa lý 11 - Trường THPT Đạ Tông, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 9/8/2010
Tuần 1
Tiết 1
Ngày dạy: 16/8/2010
A. KHÁI QUÁT NỀN KINH TẾ - XÃ HỘI THẾ GIỚI
BÀI 1: SỰ TƯƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN
KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA CÁC NHÓM NƯỚC.
CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ HIỆN ĐẠI
I. MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Nhận biết được sự tương phản về trình độ kinh tế - xã hội của các nhóm nước: phát triển, đang phát triển, các nước công nghiệp mới (NICs).
- Trình bày được đặc điểm nổi bật của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại.
- Trình bày được tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại tới sự phát triển kinh tế: xuất hiện các ngành kinh tế mới, chuyển địch cớ cấu kinh tế, hình thành nền kinh tế tri thức.
2. Kĩ năng:
- Dựa vào bản đồ nhận xét sự phân bố các nước theo mức GDP bình quân đầu người .
- Phân tích bảng số liệu về bình quân GDP/người, cơ cấu kinh tế phân theo khu vực kinh tế của từng nhóm nước.
3. Thái độ:
Xác định trách nhiệm học tập để thích ứng với cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật và công nghệ hiện đại.
4. Trọng tâm:
- Sự tương phản về trình độ kinh tế - xã hội của các nhóm nước phát triển và đang phát triển.
- Đặc trưng và tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại tới nền kinh tế - xã hội TG
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Phóng to các bảng 1.1,1.2/SGK
- Bản đồ các nước trên TG
- Chuẩn bị phiếu học tập
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp: nề nếp, sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: không
3. Bài mới
So sánh tương quan cuộc sống giữa VN với Hoa Kỳ => cụôc sống giữa hai nước. Kể một số thành tựu KH mới hiện nay.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Họat động 1: tìm hiểu sự phân chia TG thành các nhóm nước
HS hoạt động theo cặp, quan sát hình 1/6/SGK sau
khi dựa vào kiến thức đã đọc, trả lời:
- Trên TG được chia thành các nhóm nước nào
- Nhận xét sự phân bố các nước và vùng lãnh thổ trên TG theo mức GDP BQĐN (USD/người) qua hình 1
- GV giảng thêm cho HS về các chỉ tiêu HDI
Họat động 2: sự tương phản về trình độ phát triển KT _XH của các nhóm nước
- Hoạt động nhóm
+ Nhóm 1: làm việc bảng 1.1, trả lời câu hỏi: nhận xét chênh lệch về GDP BQĐN giữa các nhóm nước (phiếu HT số 1)
+ Nhóm 2: làm việc bảng 1.2, trả lời câu hỏi: nhận xét cơ cấu GDP giữa các nhóm nước (phiếu HT số 2)
+ Nhóm 3: làm việc bảng 1.3 và ô kiến thức kèm theo, trả lời câu hỏi: nhận xét sự khác biệt về HDI và tuổi thọ trung bình giữa các nhóm nước
- Các nhóm trình bày, các nhóm khác trao đổi, bổ sung.
- GV nhận xét sửa chữa bổ sung
Hoạt động 3: tìm hiểu cuộc CM KH và CN hiện đại
- GV giảng giải về cuộc CM KH và CN hiện đại, so sánh các cuộc CM khoa học công nghệ mà con người đã trải qua
- HS tìm các VD trả lời câu hỏi:
Nêu một số thành tựu của 4 ngành công nghệ trụ cột?
Cuộc CMKHCN hiện đại tác động như thế nào đến nền kinh tế TG?
- GV bổ sung và chốt ý: Cuộc CMKHCN hiện đại góp phần đưa nền kinh tế TG tiến lên một trình độ mới đó là nền kinh tế tri thức.
I. Sự phân chia TG thành các nhóm nước
- Trên 200 quốc gia và vùng lãnh thổ khác nhau được chia làm 2 nhóm nước: phát triển và đang phát triển
- Các nước đang phát triển thường có GDP/ người thấp, nợ nhiều, HDI thấp
- Các nước phát triển thì ngược lại
- Một số nước vùng lãnh thổ đạt được trình độ nhất định về CN gọi là các nước công nghiệp mới (NICs)
II. Sự tương phản về trình độ phát triển KT _XH của các nhóm nước
- GDP BQĐN chênh lệch lớn giữa các nước phát triển và đang phát triển
- Trong cơ cấu KT,
+ các nước phát triển KV dịch vụ chiếm tỉ lệ rất lớn, NN rất nhỏ
+ các nước đang phát triển tỉ lệ ngành NN còn cao
- Tuổi thọ TB các nước phát triển > các nước đang phát triển
- HDI các nước phát triển > các nước đang phát triển
III. Cuộc CM KH và CN hiện đại
- Cuối thế kỷ XX, đầu TK XXI, CM KH và CN hiện đại xuất hiện
- Đặc trưng:
+ Bùng nổ công nghệ cao
+ Dựa vào thành tựu KH mới với hàm lượng tri thức cao
+ Bốn CN trụ cột: Công nghệ sinh học, vật liệu, năng lượng, thông tin
- Tác động của CMKHCN hiện đại
+ Xuật hiện nhiều ngành CN mới có hàm lượng KT cao: SX phần mềm, CN gen Dịch vụ tri thức : bảo hiểm, viễn thông
+ Cơ cấu kinh tế chuyển dịch: tăng tỷ trọng ngành DV, giảm tỷ trọng nông nghiệp và công nghiệp
+ Nền kinh tế tri thức: KT dựa vào tri thức, kỹ thuật, CN cao
4. Củng cố - Đánh giá
1. Các quốc gia trên TG được chia thành hai nhóm: đang phát triển và phát triển dựa trên cơ sở:
a. Sự khác nhau về điều kiện tự nhiên
b. Sự khác nhau về tổng DS của mỗi nước
c. Sự khác nhau về trình độ KT – XH
d. Sự khác nhau về tổng thu nhập bình quân đầu người
2. Hàn Quốc, Singapore, Bra-xin, Ác-hen-ti-na, được gọi là:
a. Các nước đang phát triển b. Các nước phát triển
c. Các nước kém phát triển d. Các nước công nghiệp mới hoặc là các nước đang phát triển
3/ Đặc trưng của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại là:
a/ Ra đời hệ thống các ngành công nghệ hiện điện – cơ khí
b/ Chuyển từ nền sản xuất nông nghiệp sang công nghiệp
c/ Xuất hiện và phát triển các ngành công nghệ cao
d/ Tự động hóa nền sản xuất công nông nghiệp
4/ Kinh tế tri thức là loại hình KT dựa trên:
a. Chất xám, KT, công nghệ cao b. Vốn, KT cao, lao động dồi dào
c. Máy móc hiện đại , lao động rẻ d. Máy móc nhiều, lao động rẻ
5. Hoạt động nối tiếp
Vẽ BĐ BT 3/ 9/ SGK
IV. PHỤ LỤC
* Phiếu học tập số 1 :
Dựa vào hình 1, hòan thành bảng sau:
Phân bố các nước và vùng lãnh thổ trên TG theo mức GDP/người (USD/người) năm 2004
GDP/người (USD/người)
MỘT SỐ NƯỚC TIÊU BIỂU
Mức thấp: < 725
Mức trung bình dưới: 725-2895
Mức trung bình trên: 2895- 8955
Mức cao: > 8955
* Phiếu học tập số 2:
Sự tương phản về KT – XH giữa các nhóm nước
Các chỉ số
Nhóm nước phát triển
Nhóm nước đang phát triển
Tỉ trọng GDP phân theo KV KT (2004)
KVI
KVII
KVIII
KVI
KVII
KVIII
Tuổi thọ bình quân (2005)
HDI (2003)
V. RÚT KINH NGHIỆM:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn:16/8/2010
Tuần 2
Tiết 2
Ngày dạy: 23/8/2010
BÀI 2: XU HƯỚNG TÒAN CẦU HÓA, KHU VỰC HÓA KINH TẾ
I. MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Trình bày được các biểu hiện , hệ quả của tòan cầu hóa
- Trình bày được biểu hiện của khu vực hóa kinh tế
- Biết lí do hình thành tổ chức liên kết khu vực và một số tổ chức liên kết kinh tế khu vực.
2. Kĩ năng:
- Sử dụng bản đồ TG để nhận biết phạm vi lãnh thổ của một số liên kết KT khu vực.
- Phân tích số liệu, tư liệu để nhận biết qui mô, vai trò quốc tế của một số liên kết KT khu vực.
3. Thái độ:
Nhận thức được tính tất yếu của toàn cầu hóa, khu vực hóa. Từ đó, xác định trách nhiệm của bản thân trong sự đóng góp vào việc thực hiện
4.Trọng tâm:
Các biểu hiện và hệ quả của xu hướng toàn cầu hóa, biểu hiện của khu vực hóa.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Bản đồ các nước trên TG
- Lược đồ các tổ chức liên kết kinh tế TG, khu vực
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp: nề nếp, sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu những dẫn chứng chứng minh sự tương phản về trình độ KT – XH của hai nhóm nước phát triển và đang phát triển?
- Chữa bài tập số 3 trang 9
3. Bài mới
Liên hệ việc gia nhập WTO của VN cũng như tháng 8 hàng năm kỷ niệm sự ra đời của ASEAN, bàn về toàn cầu hóa, thấy sự hội nhập của VN
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Họat động 1:tìm hiểu xu hướng toàn cầu hóa
- GV: nêu rõ vì sao hiện nay chúng ta phải hội nhập tức xu thế toàn cầu hóa là không thể đảo ngược
- Chia thành 6 nhóm
+ 4 nhóm tìm hiểu về 4 biểu hiện của tòan cầu hóa dựa trên kiến thức SGK
+ 2 nhóm tìm hiểu về mặt tích cực và tiêu cực của tòan cầu hóa
- Đại diện nhóm trình bày, liên hệ VN
Họat động 2:xu hướng khu vực hóa KT
- Hoạt động cặp nhóm, trả lời phiếu học tập số 1.
- So sánh DS và GDP của các tổ chức liên kết KT khu vực?
- Vì sao phải liên kết với nhau?
- KV hóa KT có lợi ích gì và đặt ra thách thức gì?
- VN gia nhập những KV hóa kinh tế nào?
HS trả lời, GV nhận xét đánh giá bổ sung
KL: Việc gia nhập các tổ chức kinh tế trong khu vực cũng như TG đã tạo điều kiện cho nước ta có nhiều cơ hội phát triển nhưng cũng không ít khó khăn và thách thức đặt ra.
I. Xu hướng toàn cầu hóa
- Là quá trình liên kết các quốc gia về KT, văn hóa, khoa học,..
1. Tòan cầu hóa về kinh tế
a/ Thương mại phát triển
b/ Đầu tư nước ngoài tăng nhanh
c/ Thị trường tài chính mở rộng
d/ Các công ty xuyên quốc gia có vai trò ngày càng lớn
2/ Hệ quả của toàn cầu hóa
- Tích cực: thúc đẩy SX phát triển, tăng trưởng KT, đầu tư, tăng cường hợp tác quốc tế
- Thách thức: gia tăng khỏang cách giàu nghèo
II. Xu hướng khu vực hóa KT
1. Các tổ chức liên kết KT khu vực
- Nguyên nhân: do phát triển không đều và sức ép cạnh tranh trên TG, những quốc gia tương đồng về văn hóa, xã hội, địa lí hoặc có chung mục tiêu, lợi ích
- Các tổ chức liên kết KV: ASEAN, APEC, EU
2/ Hệ quả của khu vực hóa KT
- Tích cực: vừa hợp tác vừa cạnh tranh tạo nên sự tăng trưởng KT, tăng tự do thương mại, đầu tư, bảo vệ lợi ích KT các nước thành viên; tạo những thị trường rộng lớn, tăng cường tòan cầu hóa KT
- Thách thức: quan tâm giải quyết vấn đề như chủ quyền KT, quyền lực quốc gia
4. Củng cố - Đánh giá
Chọn câu trả lời đúng
1/ Toàn cầu hóa :
A/ Là quá trình liên kết một số quốc gia trên TG về nhiều mặt
B/ Là quá trình liên kết các nước phát triển trên TG về KT, văn hóa, KH
C/ Tác động mạnh mẽ đến toàn bộ nền KT – XH các nước đang phát triển
D/ Là quá trình liên kết các quốc gia trên TG về KT, văn hóa, KH
2/ Mặt trái tòan cầu hóa kinh tế thể hiện ở:
a/ Sự phát triển kinh tế diễn ra nhanh chóng tập trung chủ yếu ở các nước phát triển
b/ Khỏang cách giàu nghèo gia tăng giữa các nhóm nước
c/ Thương mại tòan cầu sụt giảm
d/ Các nước đang phát triển sẽ không được hưởng lợi ích nhiều
3/ Các quốc gia có những nét tương đồng về văn hóa, địa lí, xã hội đã liên kết thành các tổ chức kinh tế nhằm chủ yếu:
A/ Tăng cường khả năng cạnh tranh của KV và của các nước trong KV so với TG
B/ Làm cho đời sống văn hóa, XH của các nước thêm phong phú
C/ Trao đổi nguồn lao động và nguồn vốn giữa các nước
D/ Trao đổi hàng hóa giữa các nước nhằm phát triển ngoại thương
4/ Toàn cầu hóa tạo cơ hội để các nước:
A/ Thực hiện chủ trương đa phương hóa quan hệ quốc tế
B/ Chủ động khai thác các thành tựu KH và công nghệ
C/ Tạo điều kiện chuyển giao các thành tựu mới
D/ Tất cả các câu trên
5. Hoạt động nối tiếp
Trả lời các câu hỏi trong SGK/ trang12. Đọc và soạn bài số 3
IV. PHỤ LỤC
* Phiếu học tập :
Dựa vào bảng 2/ SGK/11, hoàn thành bảng sau:
Một số đặc điểm về các tổ chức liên kết KT KV
Tổ chức đông dân nhất đến thấp nhất
GDP từ cao nhất tới thấp nhất
Tổ chức có số thành viên cao nhất
Tổ chức có số thành viên ít nhất
Tổ chức có GDP cao nhất
Tổ chức có GDP thấp nhất
Tổ chức có GDP/ người cao nhất
Tổ chức có GDP/ người thấp nhất
V. RÚT KINH NGHIỆM:
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần 3
Tiết 3
Ngày soạn: 19/8/2010
Ngày dạy: 30/8/2010
BÀI 3:MỘT SỐ VẤN ĐỀ MANG TÍNH TOÀN CẦU
I. MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Giải thích được hiện tượng bùng nổ DS ở các nước đang phát triển và già hóa DS ở các nước phát triển.
- Biết và giải thích được đặc điểm dân số thế giới, của nhóm nước phát triển, nhóm nước đang phát triển. Nêu hậu quả
- Trình bày được một số biểu hiện, nguyên nhân của ô nhiễm MT; nhận thức được sự cần thiết phải bảo vệ MT.
- Hiểu được nguy cơ chiến tranh và sự cần thiết để bảo vệ hòa bình.
2. Kĩ năng:
Phân tích được các bảng số liệu và liên hệ thực tế.
3. Thái độ:
Nhận thức được: để giải quyết các vấn đề toàn cầu cần phải có sự hợp tác của toàn nhân lọai.
4. Trọng tâm
Đặc điểm, hậu quả của bùng nổ DS ở các nước đang phát triển và già hóa DS ở các nước phát triển, ô nhiễm MT và một số vấn đề khác.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Một số hình ảnh về ô nhiễm MT trên TG và VN.
- Một số tin, ảnh htời sự về chiến tranh KV và nạn khủng bố trên TG.
- Phiếu học tập
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp: kiểm trs sĩ số, trang phục, vệ sinh
2. Kiểm tra bài cũ:
a/ Trình những biểu hiện và hệ quả của toàn cầu hóa?
b/ Trình bày những nguyên nhân và biểu hiện của khu vực hóa kinh tế?
3. Bài mới
Liên hệ các vấn đề nổi bật hiện nay qua các phương tiện thông tin trên TG như: khủng bố, thiên tai, nghèo đói, dân số
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Họat động 1:Dân số
- Chia lớp thành 4 nhóm:
+ Nhóm 1: dựa vào bảng 3.1/13 so sánh tỉ suất gia tăng DS tự nhiên của nhóm nước đang phát triển và phát triển và toàn TG
+ Nhóm 2: DS tăng nhanh dẫn đến hậu quả gì?
+ Nhóm 3: Dựa vào bảng 3.2/14 so sánh cơ cấu DS theo nhóm tuổi của nhóm nước đang phát triển và phát triển
+ Nhóm 4: DS già dẫn đến hậu quả gì?
- Thảo luận nhóm, HS trình bày, nhóm khác trao đổi bổ sung
- GV kết luận sửa chữa bổ sung
Hoạt động 2: làm việc theo nhóm
- GV chia lớp ra làm 4 nhóm, mỗi nhóm giao 1 vấn đề thảo luận và điền vào bảng:
Các nhóm thảo luận các vấn đề môi trường theo theo nội dung:
Vấn đề MT
Hiện Trạng
Nguyên nhân
Hậu quả
Giải pháp
+ Nhóm 1: Vấn đề biến đổi khí hậu toàn cầu.
+ Nhóm 2: Vấn đề suy giảm tầng ôdôn.
+ Nhóm 3: Vấn đề ô nhiễm nước ngọt, biển và đại dương.
+ Nhóm 4 : Vấn đề suy giảm đa dạng sinh học.
- Bước 2: Đại diện các nhóm lên trình bày.
* H/s traû lôì. GV laáy ví duï boå sung laøm vaø chuaån kieán thöùc. GV cho HS biết nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm môi trường một phần là do dân số đông và tăng nhanh.
Hoạt động 3: Một số vấn đề khác
- Trao đổi HS về khủng bố, liên hệ thực tế
I. Dân số
1. Bùng nổ DS
- DS TG tăng nhanh, nhất là nửa sau thế kỷ XX
- DS bùng nổ hiện nay chủ yếu ở các nước đang phát triển: chiếm 80% dân số và 95% số dân gia tăng hằng năm của TG. Do tỷ suất gia tăng tự nhiên cao
2. Già hóa dân số
- DS TG có xu hướng già đi, tỷ lệ sinh thấp, DS tăng chậm:
+ Tỉ lệ người < 15 tuổi giảm
+ Tỉ lệ > 65 tuổi tăng
II. Môi trừơng
1. Biến đổi khí hậu toàn cầu và suy giảm tầng ô dôn
- Lượng CO2 tăng => hiệu ứng nhà kính tăng => nhiệt độ Trái đất tăng
- Khí thải từ SX CN và sinh hoạt => mưa axit => tầng ôdôn mỏng và thủng
2. Ô nhiễm MT nước ngọt, biển và đại dương
- Chất thải CN và sinh hoạt chưa xử lí => đổ trực tiếp vào sông hồ => ô nhiễm => thiếu nước sạch
- Chất thải CN chưa xử lí => đổ trực tiếp vào sông biển, đắm tàu, rửa tàu, tràn dầu => MT biển bị ảnh hưởng, tài nguyên suy giảm.
3. Suy giảm đa dạng sinh học
- Khai thác thiên nhiên quá mức => sinh vật bị tuyệt chủng hoặc sắp tuyệt chủng => mất nhiều loài SV, gen di truyền, thực phẩm, thuốc, nguyên liệu SX
III. Một số vấn đề khác
- Khủng bố, xung đột sắc tộc, tôn giáo
4. Củng cố - Đánh giá
1. DS TG hiện nay:
a. Đang tăng b. Đang giảm
c. Không tăng không giảm d. Đang ổn định
2. Bùng nổ DS trong mọi thời kỳ đều bắt nguồn từ:
a. Các nước phát triền
b. Các nước đang phát triển
c. Đồng thời ở các nước phát triển và đang phát triển
d. Ở các nước phát triển và đang phát triển nhưng không đồng thời
3. Trái đất nóng dần lên là do:
a. Mưa axít ở nhiều nơi trên TG c. Lượng CO2 tăng nhiều trong khí quyển
b. Tầng ô dôn bị thủng d. Băng tan ở hai cực
4. Phần lớn dân số thiếu nước sạch trên thế giới tập trung ở các nước đang phát triển là do:
a/ Không có nguồn nước để khai thác
b/ Người dân không có thói quen dùng nước sạch
c/ Nhà nước không chú trọng xây dựng cơ sở hạ tầng nước sạch
d/ Nguồn nuớc bị ô nhiễm do chất thải không dược xử lí đổ trực tiếp vào
5. Ô nhiễm MT biển và đại dương chủ yếu là do:
a. Chất thải công nghiệp và sinh hoạt b. Các sự cố đắm tàu
c. Việc rửa các tàu dầu d. Các sự cố tràn dầu
6. Sự suy gỉam đa dạng sinh học tạo ra hậu quả:
a. Mất nhiều loài sinh vật, các gen di truyền
b. Mất đi nguồn thực phẩm, thuốc chữa bệnh
c. Mất đi nguồn nguyên liệu của nhiều ngành SX
d. Tất cả các câu trên đều đúng
5. Hoạt động nối tiếp
Sưu tập tài liệu về vấn đề MT
Làm BT3/16/SGK
Chuẩn bị tài liệu về tòan cầu hóa, về nhà chuẩn bị bài TH
IV. PHỤ LỤC
* Phiếu học tập :
Dựa vào SGK, kiến thức hoàn thành:
Một số vấn đề MT toàn cầu
Vấn đề MT
Hiện trạng
Nguyên nhân
Hậu quả
Giải pháp
Biến đổi khí hậu toàn cầu
Suy giảm tầng ô dôn
Ô nhiễm MT biển và đại dương
Suy giảm đa dạng sinh học
Vấn đề MT
Hiện trạng
Nguyên nhân
Hậu quả
Giải pháp
Biến đổi khí hậu tòan cầu
Trái đất nóng lên
Mưa axit
Lượng CO2 tăng nhanh trong khí quyển→hiệu ứng nhà kính
Chủ yếu từ ngành sx điện và các ngành sx than đốt
Băng tan, mực nước biển dâng lên ngập một số vùng thấp.
Ảnh hưởng đến sức khỏe con người, sinh hoạt và sản xuất
Cắt giảm lượng CO2,SO2,NO2,CH4 trong sản xuất và sinh hoạt.
Suy giảm tầng ô dôn
Tầng ôdôn bị thủng và lỗ thủng ngày càng rộng
Hoạt động công nghiệp và sinh hoạt thải ra một lượng khí thải CFC lớn .
Ảnh hưởng đến sức khỏe mùa màng, sinh vật thủy sinh
Cắt giảm lượng CFC trong sản xuất và sinh hoạt
Ô nhiễm nước ngọt, biển và đại dương.
Ô nhiễm biển
Ô nhiễm nghiêm trọng nguồn nước ngọt
Ô nhiễm biển nghiêm trọng
Chất thải công nghiệp, nông nghiệp và sinh hoạt
Việc vận chuyển dầu và các sản phẩm từ dầu mỏ
Thiếu nguồn nước sạch, ảnh hưởng đến sức khỏe con người.
Ảnh hưởng đến sinh vật thủy sinh`
Tăng cường xây dựng các nhà máy xử lí nước thải.
Đảm bảo an toàn hàng hải
Suy giảm đa dạng sinh học
Nhiều loài sinh vật bị tuyệt chủng hoặc đứng trước nguy cơ bị tuyệt chủng
Khai thác thiên nhiên quá mức
Mất đi nhiều loài sinh vật, nguồn thực phẩm, nguồn thuốc chữa bệnh, nguồn nguyên liệuMất cân bằng sinh thái
Toàn thế giới tham gia vào mạng lưới các trung tâm sinh vật, xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần 4 Tiết 4
Ngày soạn: 28/8/2010
Ngày dạy: 13/9/2010
BÀI 4: THỰC HÀNH: TÌM HIỂU NHỮNG CƠ HỘI VÀ
THÁCH THỨC TÒAN CẦU HÓA ĐỐI VỚI CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN
I. MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
Hiểu được những cơ hội và thách thức của toàn cầu hóa đối với các nước đang phát triển.
2. Kĩ năng:
Thu thập và xử lí thong tin, thảo luận nhóm và viết báo cáo về một số vấn đề mang tính toàn cầu.
3.Trọng tâm: Cơ hội và thách thức của toàn cầu hóa đối với các nước đang phát triển
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Một số hình ảnh về việc áp dụng thành tựu KH và CN hiện đại vào SX và kinh doanh.
- Đề cương báo cáo.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp: kiểm tra sĩ số, trang phục, vệ sinh
2. Kiểm tra 15 phút
Câu 1. Trình bày khái niệm toàn cầu hóa? Biểu hiện của toàn cầu hóa về mặt kinh tế và hệ quả của nó?(7 điểm)
Câu 2. Trình bày nguyên nhân, hậu quả, giải pháp của suy giảm đa dạng sinh vật? (3 điểm)
Đáp án và thang điểm
Câu 1:
+ Khái niệm: Là quá trình liên kết các quốc gia về KT, văn hóa, khoa học,.. 1 điểm
+ Tòan cầu hóa về kinh tế: 4 điểm
a/ Thương mại phát triển
b/ Đầu tư nước ngoài tăng nhanh
c/ Thị trường tài chính mở rộng
d/ Các công ty xuyên quốc gia có vai trò ngày càng lớn
+ Hệ quả của toàn cầu hóa : 2 điểm
- Tích cực: thúc đẩy SX phát triển, tăng trưởng KT, đầu tư, tăng cường hợp tác quốc tế
- Thách thức: gia tăng khỏang cách giàu nghèo
Câu 2:
Suy giảm đa dạng sinh học
- Nguyên nhân: do khai thác thiên nhiên quá mức: chặt phá rừng, săn bắn, .
- Hậu quả: sinh vật bị tuyệt chủng hoặc sắp tuyệt chủng => mất nhiều loài SV, gen di truyền, thực phẩm, thuốc, nguyên liệu SX
- Giải pháp: tăng cường các biện pháp bảo vệ tài nguyên rừng và sinh vật.
3. Bài mới
Họat động 1: Tìm hiểu những cơ hội, thách thức của toàn cầu hóa đối với các nước đang phát triển
- GV chia lớp thành 7 nhóm nhỏ, mỗi nhóm đảm nhận 1 ô kiến thức
- Đọc thông tin ô kiến thức liên hệ những hiểu biết bản thân, bài cũ, rút ra nhận xét, kết luận
- Tìm VD cụ thể, có thể liên hệ với VN
Họat động 2: báo cáo
(có thể hướng dẫn để mỗi nhóm viết thành 1 báo cáo về nhà thực hiện chi tiết, mỗi bài báo cáo không quá 20 dòng)
4. Củng cố - Đánh giá
Đánh giá bài làm của một số nhóm hoc sinh
5. Hoạt động nối tiếp
Về nhà hoàn thành bài TH
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần 5
Tiết 5
Ngày soạn : 18/9/2010
Ngày dạy: 21/9/2010
BÀI 5: MỘT SỐ VẦN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC
TIẾT 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU PHI
I. MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Biết được tiềm năng phát triển kinh tế của các nước Châu phi
- Trình bày được một số vấn đề cần giải quyết để phát triển kinh tế xã hội ở các quốc gia Châu phi
- Ghi nhớ địa danh Nam phi
2. Kĩ năng:
Phân tích số liệu, tư liệu về một số vấn đề của châu Phi (dân số, tốc độ tăng trưởng kinh tế)
3.Thái độ:
Chia sẻ với những khó khăn mà người dân châu Phi phải trải qua.
4.Trọng tâm:
- Tiềm năng phát triển kinh tế ở Châu Phi: tài nguyên khoáng sản, con người
- Một số vấn đề cần giải quyết ở Châu Phi:
+ Khó khăn về ĐKTN: KH khô nóng, phần lớn diện tích lãnh thổ là hoang mạc và xavan.
+ Vấn đề dân cư và XH: DS tăng nhanh, tuổi thọ trung bình thấp, đa số là dân nghèo; đói nghèo, chỉ số HDI thấp, bệnh tật và các cuộc nội chiến ảnh hưởng sâu sắc tới cuộc sống người dân châu Phi.
+ Vấn đề KT: chậm phát triển và còn phụ thuộc nhiều vào nước ngoài.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- BĐ địa lí tự nhiên châu Phi, KT chung.
- Tranh ảnh về cảnh quan và con người, một số hoạt động KT tiêu biểu
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp: kiểm tra sĩ số, trang phục, vệ sinh
2. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra bài thực hành của học sinh
3. Bài cũ:
GV có thể liên hệ thực tế những xung đột, dịch bệnh xảy ra ở Châu Phi hay cảnh quan tự nhiên, công trình Kim tự tháp để bắt đầu về “lục địa đen”
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung chính
Họat động 1: Một số vấn đề tự nhiên
- HS họat động theo cặp để tìm hiểu thuận lợi, khó khăn và các giải pháp khắc phục về tự nhiên Châu Phi
GV gợi ý: đất đai, cảnh quan, khí hậu, sông ngòi
- GV làm rõ việc khai thác
File đính kèm:
- giao an dia li 11 day du.doc