Giáo án Địa lý 12 C.T. Cơ bản

Bài 1 : VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP

I- Mục tiêu :

1.Kiến thức :

- Biết được công cuộc đổi mới là một cuộc cải cách toàn diện về kinh tế- xã hội.

- Biết được bối cảnh và công cuộc hội nhập quốc tế và khu vực của nước ta

- Biết một số định hướng để đẩy mạnh công cuộc Đổi mới

 2. Kỹ năng:

- Phân tích biểu đồ và các bảng số liệu về tốc độ tăng trưởng kinh tế, chỉ số giá tiêu dùng .

- Biết liên hệ kiến thức địa lý với lịch sử, GDCD và thực tiễn cuộc sống khi tìm hiểu về các thành tựu của công cuộc Đổi mới.

3.Thái độ :

Xác định tinh thần trách nhiệm của bản thân đối với sự nghiệp phát triển của đất nước .

 

doc104 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 405 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Địa lý 12 C.T. Cơ bản, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phần : A HỌC KỲ: I Tiết: 1 Ngaøy soaïn: 05 / 8 / 2013 Bài 1 : VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP Mục tiêu : 1.Kiến thức : - Biết được công cuộc đổi mới là một cuộc cải cách toàn diện về kinh tế- xã hội. - Biết được bối cảnh và công cuộc hội nhập quốc tế và khu vực của nước ta - Biết một số định hướng để đẩy mạnh công cuộc Đổi mới 2. Kỹ năng: - Phân tích biểu đồ và các bảng số liệu về tốc độ tăng trưởng kinh tế, chỉ số giá tiêu dùng . - Biết liên hệ kiến thức địa lý với lịch sử, GDCD và thực tiễn cuộc sống khi tìm hiểu về các thành tựu của công cuộc Đổi mới. 3.Thái độ : Xác định tinh thần trách nhiệm của bản thân đối với sự nghiệp phát triển của đất nước . Phương tiện dạy học : - Hình ảnh, tư liệu về thành tựu của công cuộc Đổi mới (tranh ảnh về CN, nông thôn mới, dịch vụ công ..), tư liệu về VN trong mối quan hệ với các nước. Tiến trình dạy học : Ổn định : 5’ Giới thiệu về phương pháp học bộ môn, các sách, vở bài tập, tập bản đồ Tgian Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung chính 15’ 10’ 10’ HĐ1 : Nhóm (cặp) Bước 1: GV cho HS (cặp) sử dụng SGK để rút ra nội dung : Bối cảnh, diễn biến, và thành tựu . Bước 2 : GV phân tích biểu đồ (hình 1.1) để cho HS thấy về việc ngăn chặn và đẩy lùi nạn lạm phát. Bước 3 : Cho HS giải thích về 3 xu thế, tập trung vào “ Dân chủ hoá “, “Nền kinh tế hàng hoá, nhiều thành phần”, “quan hệ giao lưu, hợp tác” Bước 3 : Đàm thoại GV cho HS dựa vào hình 1.1 và kênh chữ trang 8,9 để trả lời các câu hỏi chứng tỏ những thành tựu của công cuộc Đổi mới : - Nạn lạm phát đã được đẩy lùi như thế nào ? - Chứng tỏ tốc độ tăng trưởng kinh tế có tăng ? - Chứng tỏ cơ cấu kinh tế đã dịch chuyển theo hướng CNH,HĐH ? Kết hợp GV cho HS xem một số tranh ảnh về công nghiệp, nông thôn mới, cung cấp thêm các kiến thức về các vùng kinh tế trọng điểm, vùng chuyên canh phân tích bảng 1. HĐ2: Nhóm (cặp) Hình thức tổ chức hoạt động như ở HĐ1 Gv chú trọng giải thích thêm về vừa hợp tác vừa cạnh tranh . Giải thích các nguồn vốn : ODA, FDI, FPI Phân tích hình 1.2 để thấy được vai trò của nền kinh tế nhiều thành phần trong sự phát triển kinh tế, bổ sung thêm các số liệu về xuất nhập khẩu. HĐ3 : cá nhân GV cho HS nghiên cứu kênh chữ SGK và rút ra nội dung chính GV giải thích thêm về nền kinh tế tri thức, sự phát triển kinh tế bền vững, những mặt trái của nền kinh tế thị trường I/ Công cuộc đổi mới là một cuộc cải cách toàn diện về kinh tế-xã hội : a/ Bối cảnh : - Nước ta vừa thoát ra khỏi chiến tranh với hậu quả nặng nề,nạn lạm phát kéo dài. - Thực hiện công cuộc Đổi mới trên cơ sở nền nông nghiệp là chính. - Bối cảnh trong và ngoài nước rất phức tạp. b/ Diễn biến : - Manh nha từ 1979 - Thực sự từ Đại hội VI của Đảng (1986), thể hiện ở 3 xu thế : + Dân chủ hoá đời sống kinh tế -xã hội. + Phát triển nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần theo định hướng XHCN. + Tăng cường quan hệ giao lưu hợp tác với các nước trên thế giới. c/ Những thành tựu của công cuộc Đổi mới : - Nước ta thoát ra khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế kéo dài, lạm phát đã được ngăn chặn và đẩy lùi - Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao. - Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng CNH,HĐH - Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ chuyển biến rõ nét. - Đời sống của nhân dân được cải thiện một bước. 2/ Nước ta trong hội nhập quốc tế và khu vực : a/ Bối cảnh : + Toàn cầu hoá và khu vưc hoá +VN là thành viên của ASEAN (7/1995); tham gia diễn đàn APEC; là thành viên thứ 150 của WTO. b/ Công cuộc hội nhập đã đạt được những thành tựu to lớn. - Thu hút mạnh nhiều nguồn vốn: ODA, FDI, FPI - Hợp tác kinh tế-khoa học kỹ thuật, khai thác tài nguyên, bảo vệ môi trường, an ninh khu vực được đẩy mạnh - Ngoại thương phát triển mạnh 3/ Một số định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc Đổi mới : -Thực hiện chiến lược toàn diện về tăng trưởng và xoá đói giảm nghèo - Hoàn thiện và đồng bộ thể chế kinh tế thị trường - Đẩy mạnh CNH,HĐH gắn liền với phát triển kinh tế tri thức - Đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế -Có các giải pháp hữu hiệu bảo vệ tài nguyên, môi trường và phát triển kinh tế bền vững. - Đẩy mạnh phát triển giáo dục, y tế, phát triển nền văn hoá mới, chống các tệ nạn xã hội, mặt trái của nền kinh tế thị trường. Củng cố : Tìm hiểu hoàn cảnh trong nước, khu vực và quốc tế khi nước ta tiến hành công cuộc Đổi mới ? Những thành tựu lớn của công cuộc Đổi mới ở nước ta ? Bài tập về nhà : Xác định toạ độ địa lý các điểm cực Bắc, Nam, Đông, Tây của nước ta Tìm hiểu các khái niệm : Nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải,vùng đặc quyền kinh tế, thềm lục địa . Trên cơ sở đó vẽ một lát cắt minh hoạ các khái niệm trên . Rút kinh nghiệm : ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN LÃNH THỔ Tiết: 2 Ngaøy soaïn: 08 / 8 / 2013 Bài 2 : VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, PHẠM VI LÃNH THỔ I/ Mục tiêu : 1.Kiến thức : - Trình bày được vị trí địa lí, giới hạn, phạm vi lãnh thổ nước ta (đất liền, vùng trời, vùng biển) - Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lý, phạm vi lãnh thổ đối với tự nhiên, kinh tế- xã hội và quốc phòng 2. Kỹ năng: - Xác định được trên bản đồ về phạm vi, vị trí lãnh thổ nước ta, xác định được toạ độ địa lí các điểm ở cực Bắc, Nam, Đông, Tây. 3.Thái độ : - Củng cố lòng yêu quê hương đất nước, tự hào về tiềm năng của nước ta. II/ Phương tiện dạy học : + Bản đồ các nước Đông Nam Á (hoặc Châu Á) + Bản đồ về đường cơ sở trên biển nước ta với các nước trong biển Đông III/ Tiến trình dạy học : Ổn định : Kiểm tra bài cũ : (5’) * Cho biết hoàn cảnh trong nước, khu vực và quốc tế khi nước ta tiến hành công cuộc Đổi mới ? * Khi nền kinh tế thị trường phát triển thì mặt trái của nó là những vấn đề nào ? Giới thiệu bài mới : Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của một quốc gia có vai trò rất lớn đối với sự phát triển kinh tế của quốc gia đó. Cùng nằm cùng vĩ độ với một số nước Tây Nam Á, Bắc Phi nhưng VN có những điều kiện thuận lợi hơn đó là nhờ vào vị trí và phạm vi lãnh thổ nước ta có những nét đặc biệt. Bài học nầy sẽ làm rõ vấn đề đó . Tgian Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung chính 10’ 15’ 10’ HĐ1: cá nhân GV treo bản dồ tự nhiên Đông Nam Á Cho HS xác định vị trí và phạm vi lãnh thổ VN trên bản đồ Trên bản đồ tự nhiên VN, xác định và ghi lên bảng toạ độ địa lý các điểm cực B,N, Đ,T Tại sao nước ta nằm ở múi giờ thứ 7 ? HĐ2 : Nhóm Chia lớp thành 6 nhóm Nhóm 1,4 : (a) Nhóm 2,5 : (b) Nhóm 3,6 : (c) Bước 1: Căn cứ vào bản đồ hành chính VN (trang 5 SGK)cho biết tên các tỉnh giáp biên giới trên đất liền ở nước ta : Việt –Trung : Việt – Lào : Việt –Campuchia Bước 2: Căn cứ vào nội dung SGK, vẽ một sơ đồ về vùng biển để xác định các khái niệm đó (a,b,c) Bước 3 : GV dùng bản đồ vùng biển để chuẩn kiến thức về vùng biển HĐ3: Cá nhân - Những ý nghĩa tự nhiên được rút ra từ vị trí của nước ta ? (thuận lợi, khó khăn) - Những ý nghĩa kinh tế-xã hội rút ra từ vị trí của nước ta ? 1/ Vị trí địa lí : - Phía đông bán đảo Đông dương, gần trung tâm của ĐNÁ. - Toạ độ địa lý : phần đất liền Bắc : 23023’B Nam : 8034’B Tây : 102009’Đ Đông : 109024’Đ Thuộc múi giờ thứ 7 2/ Phạm vi lãnh thổ : Gồm vùng đất, vùng trời, vùng biển a- Vùng đất : 331212km2 biên giới đất liền : 4600km + Việt – Trung : 1400km + Việt –Lào :2100km + Việt – Campuchia : 1100km đường bờ biển 3260km có >4000 đảo, quần đảo b- Vùng biển : bao gồm : vùng nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa Chủ quyền vùng biển >1 triệu km2 c- Vùng trời : khoảng không gian bao trùm vùng đất và vùng biển 3/ Ý nghĩa của vị trí địa lí VN : a. Ý nghĩa tự nhiên : → tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa → có nhiều tài nguyên khoáng sản, sinh vật → Sự đa dạng của thiên nhiên → chịu nhiều thiên tai b. Ý nghĩa kinh tế, văn hoá-xã hội và quốc phòng : → nằm trên ngã tư đường giao thông quốc tế thuận lợi cho việc phát triển nền kinh tế mở. →có điều kiện chung sống, hoà bình, hợp tác và hữu nghị với các nước trong khu vực → nằm trong vùng nhạy cảm, năng động trong việc phát triển kinh tế, ổn định về chính trị IV/Củng cố : (5’) + Tại sao nước ta không có khí hậu khắc nghiệt như một số nước Bắc Phi, Tây Nam Á mặc dù nước ta cùng chung vĩ độ ? +Vì sao thềm lục địa nước ta rộng ? Giá trị kinh tế của thềm lục địa nước ta ? Bài tập về nhà : Chuẩn bị một lưới ô vuông gồm 8 x 5 = 40 ô vuông trên giấy bìa lịch (1 tờ/ bàn), bút chì, tẩy, Atlat địa lí VN. VI- Phụ lục : VII- Rút kinh nghiệm : Tiết : 3 Ngaøy soïan: 11 / 8 / 2013 Bài 3 : Thực hành : VẼ LƯỢC ĐỒ VIỆT NAM I. Mục tiêu : Kỹ năng: Biết cách vẽ lược đồ VN bằng lưới ô vuông, biết cách xác định một số địa danh, một số sông lớn, đảo và quần đảo. II. Phương tiện dạy học : Bảng lưới ô vuông (5 x 8) trên bảng phụ Thước kẻ Phấn màu Tiến trình dạy học : 1.Kiểm tra bài cũ : * Vẽ một lược đồ cát ngang thềm lục địa nước ta, trên đó thể hiện vùng nội thuỷ, lãnh hải,vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế, thềm lục địa 3.Giới thiệu bài mới : Chương trình Địa lí 12 chủ yếu tập trung vào TN và KT_XH Việt Nam. Để nắm bắt và thành thạo về việc xác định các địa danh trên bản đồ, HS phải biết phác hoạ lược đồ VN. Đây là việc làm cần thiết đối với người học. Tgian Hoạt động của Thầy và Trò 30’ 10’ HĐ1: Nhóm (1bàn 4 học sinh ) Bước 1 : GV treo bảng phụ có lưới ô vuông lên bảng ; cho HS kẻ lưới ô vuông (5 x 8) trên giấy bìa lịch - cạnh ô vuông = 8 cm . Bước 2 : Xác định các đường, điểm khống chế trên lưới ô vuông Bước 3: Vẽ từng đoạn biên giới trên đất liền và biển với 13 đoạn Điểm cực Tây (Điện Biên) – Lào Cai Lào cai- Lũng Cú Lũng Cú- Móng Cái Móng Cái- Thanh Hoá Thanh Hoá- Đà Nẵng Đà Nẵng – Phan Rang Phan Rang- Cà Mau Cà Mau- Rạch Giá- Hà Tiên Hà Tiên - Đắc Nông Đắc Nông - Quảng Nam Quảng Nam- Nghệ An Nghệ An- Thanh Hoá Thanh Hoá- Điện Biên- Cực Tây Bước 4 : Vẽ các quần đảo Hoàng Sa, Trường sa Bước 5 : Vẽ các sông chính : Sông Hồng, Sông Đà, Sông Mã, sông Cả, sông Thu Bồn, sông Đà Rằng, sông Đồng Nai, sông Tiền, sông Hậu Bước 6 : Điền trên lược đồ các địa danh : LÀO CAI, HÀ NỘI, HẢI PHÒNG, VINH, ĐÀ NẴNG, TP HỒ CHÍ MINH, CẦN THƠ, PHÚ QUỐC HĐ2 : cả lớp GV chọn một số lược đồ, treo trên bảng để cả lớp nhận xét, đánh giá. Minh hoạ : IV/ Bài tập về nhà : Xác định vị trí các thành phố trong đất liền: + Kon Tum, Plâycu, Buôn Ma Thuột đều nằm trên kinh tuyến l08oĐ + Lào Cai, Sơn La nằm trên kinh tuyến l040Đ. + Lạng Sơn, Tuyên Quang, Lai Châu đều nằm trên vĩ tuyến 220B. + Đà Lạt nằm trên vĩ tuyến 120B. VI/ Rút kinh nghiệm : ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA TỰ NHIÊN Tiết : 4,5 Ngày soạn : 14 / 8 / 2013 Bài 6 & 7 : ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI I/ Mục tiêu : 1.Kiến thức : -Biết được đặc điểm chung của địa hình VN; đồi núi chiếm phần lớn diện tích, chủ yếu là đồi núi thấp. -Hiểu được sự phân hoá địa hình đồi núi, đồng bằng ở VN, sự khác nhau về địa hình giữa miền núi và đồng bằng, giữa đồng bằng với đồng bằng . - Ảnh hưởng của thiên nhiên đồi núi và đồng bằng với sự phát triển kinh tế -xã hội nước ta. 2. Kỹ năng: +. Đọc bản đồ địa hình 3.Thái độ : +Hiểu và thông cảm với điều kiện kinh tế -xã hội vùng miền núi II/ Phương tiện dạy học : Bản đồ địa hình VN Tranh ảnh về cảnh quan các vùng địa hình đồi núi, đồng bằng nước ta. III/ Tiến trình dạy học : 1/ Ổn định : 2/ Kiểm tra bài cũ : Giai đoạn tân kiến tạo đã ảnh hưởng đến sự hình thành và phát triển tự nhiên VN như thế nào ? 3/ Giới thiệu bài mới : Tgian Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung chính 10’ 20’ 5’ 15’ 10’ 10’ HĐ1: Cá nhân GV cho HS quan sát trên bản đồ địa lý tự nhiên (treo bảng) kết hợp với Atlát, bản đồ SGK để trả lời các câu hỏi : - Các dạng địa hình chính của nước ta ? - Dạng địa hình nào chiếm diện tích lớn nhất ? - Hướng nghiêng chung của địa hình ? - Hướng chính của các dãy núi? để rút ra đặc điểm chung của địa hình . + Khu vực đồi núi : HĐ2 : Nhóm GV chia lớp thành 4 nhóm chính để hoàn thành nội dung phiếu học tập (phụ lục 1) Các nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét. GV đưa thông tin phản hồi, kết hợp cho HS xem một số tranh ảnh về vùng đồi núi : Đông Bắc, Tây bắc, Trường sơn Bắc, Trường sơn Nam Phát triển thêm : Địa hình đồi núi chia cắt, cùng với hướng nghiêng như vậy sẽ có ảnh hươởg như thế nào đối với các yếu tố tự nhiên khác và đối với sự phát triển kinh tế -xã hội nước ta ? HĐ3 : cá nhân GV cho HS xem trên bản đồ tự nhiên VN và xác định các vùng ========================= *Đồng bằng châu thổ : HĐ1 : cá nhân Bước 1 : Cho HS xác định vị trí các đồng bằng trên bản đồ Bước 2 : Nhóm Cho các nhóm hoàn thành phiếu học tập (phụ lục 2) để so sánh 2 đồng bằng lớn *Đồng bằng ven biển : HĐ2 : nhóm(cặp) 2 HS quan sát bản đồ kết hợp với Atlat để xác định ranh giới các đồng bằng duyên hải miền Trung : Thanh-Nghệ-Tĩnh Bình-Trị-Thiên Nam-Ngãi-Bình-Phú Ở mỗi đồng bằng cần nêu được : +Nguồn gốc hình thành + Đặc điểm địa hình + Điểm giống nhau, khác nhau của các đồng bằng. HĐ3 : Cá nhân GV dùng phương pháp đàm thoại gợi mở, nêu ra từng câu hỏi nhỏ cho từng tiêu mục để HS trả lời, kết hợp với bản đồ + Xác định một số mỏ khoảng sản ở miền đồi núi + Xác định một số vùng chuyên canh CCN +Một số nhà máy thuỷ điện lớn +Một số điểm nghỉ mát + Nêu lên một số khó khăn do địa hình đồi núi đem lại. Kết hợp với kiến thức thực tiễn bằng cách xem tranh ảnh: Giao thông miền núi, Thuỷ điện, lũ quét, vùng cà phê, bão lũ ở miền Trung I/ Đặc điểm chung của địa hình : a. Đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp. đồi núi chiếm ¾ diện tích, trong đó đồi núi thấp chiếm 60%, đồng bằng chiếm ¼ diện tích . b. Hướng chính của địa hình là Tây Bắc-Đông Nam và vòng cung. Hướng Tây Bắc- Đông Nam : núi vùng Tây Bắc, Trường sơn Bắc Hướng vòng cung : núi vùng Đông Bắc, Trường Sơn Nam Địa hình đa dạng và chia thành các khu vực : 2/ Các khu vực địa hình : * Khu vực đồi núi : Gồm có 4 vùng : + Vùng Đông Bắc : 4 cánh cung và đồi núi thấp chiếm phần lớn diện tích . Địa hình nghiêng theo hướng Tây Bắc – Đông Nam .Đan xen là các thung lũng Sông Cầu, sông Thương, sông Lục Nam. + Vùng Tây Bắc : Địa hình cao - Phía đông :Hoàng Liên Sơn đồ sộ - Phía tây : núi trung bình chạy dọc biên giới Việt - Lào - Giữa là núi thấp đan xen các cao nguyên, sơn nguyên Xen giữa là thung lũng các sông : sông Đà, sông Mã, sông Chu. + Trường sơn Bắc :núi chạy so le hướng TB-ĐN, phía bắc và nam cao, ở giữa thấp. Có các nhánh núi ngang. + Trường sơn Nam : Gồm khối núi Nam Trung Bộ lấn sát đồng bằng và cao nguyên nhiều tầng bậc. * Địa hình bán bình nguyên và đồi trung du : Chuyển tiếp giữa đồi núi và đồng bằng : Đông Nam Bộ, phía bắc và tây bắc ĐBSH, rìa ven biển DHMT Tiết 6 : b/ Khu vực đồng bằng : * Đồng bằng châu thổ : -Đồng bằng sông Hồng : rộng 1,5 triệu ha, đã được khai thác lâu đời, nghiêng dần về phía biển, hệ thống đê điều, ô trũng -Đồng bằng sông Cửu Long : Rộng trên 4 triệu ha, thấp và bằng phẳng, hệ thống kênh rạch chằng chịt. Mùa lũ ngập nước, mùa cạn nước biển xâm nhập. * Đồng bằng ven biển : Tổng diện tích 1,5 triệu ha, bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ 3/ Thế mạnh và hạn chế về tự nhiên của các khu vực địa hình trong phát triển kinh tế - xã hội : a. Khu vực đồi núi : * Thế mạnh : + Khoáng sản : nội sinh : Đồng, chì, thiếc, kẽm, sắt, crôm, vàng Ngoại sinh : Than đá, đá vôi, Bô xit, Apatit + Rừng giàu có về thành phần loài ; đất trồng nhiều loại, mặt bằng cao nguyên rộng lớn tạo điều kiện hình thành vùng chuyên canh CCN. + Thuỷ năng : tiềm năng lớn + Tiềm năng du lịch : du lịch sinh thái * Hạn chế : Chia cắt mạnh gây trở ngại cho giao thông, khai thác tài nguyên, gây xói lỡ, lũ quét. b. Khu vực đồng bằng : *Thế mạnh : +Là cơ sở phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới +Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên Là nơi có điều kiện để tập trung các thành phố, các khu công nghiệp, trung tâm thương mại *Hạn chế : Ảnh hưởng của thiên tai IV/ Củng cố : _ Những điểm khác nhau về địa hình giữa hai vùng núi ĐB và TB ? _ Địa hình vùng núi TS Bắc và TS Nam khác nhau như thế nào ? +Đặc điểm của đồng bằng DHMT ? + Để phát huy thế mạnh kinh tế vùng núi chúng ta phải làm gì ? V/ Bài tập về nhà : - Tìm hiểu các nguồn tài nguyên của Biển Đông nước ta. VI/ Phụ lục: Phụ lục 1 Vùng núi Vị trí Đặc điểm chính Đông Bắc (nhóm 1) Hướng nghiêng chung : Độ cao địa hình : Các cánh cung, thung lũng sông : Các đỉnh núi cao : Tây Bắc (nhóm 2) Trường sơn Bắc (nhóm 3) Trường sơn Nam (nhóm 4) Phụ lục 2 : Đặc điểm ĐBSH ĐBSCL Giống nhau : Khác nhau Nguyên nhân hính thành Diện tích Địa hình Đất Thuận lợi Khó khăn Phụ lục 3 VI/ Rút kinh nghiệm : Tiết : 6 Ngày soạn : 20 / 8 / 2013 Bài 8 : THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN I/ Mục tiêu : 1.Kiến thức : - Biết đặc điểm cơ bản của Biển Đông -Phân tích được ảnh hưởng của Biển Đông với thiên nhiên nước ta 2. Kỹ năng: +.Nhận biết thềm lục địa, dòng hải lưu ven biển 3.Thái độ : + Từ việc hiểu mối quan hệ trên HS biết cần có thái độ với việc bảo vệ môi trường biển II/ Phương tiện dạy học : + Bản đồ Tự nhiên VN + Hình ảnh về rừng ngập mặn, vùng nuôi tôm cá nước lợ, thiên tại, đê chắn sóng, ô nhiễm môi trường biển III/ Tiến trình dạy học : 1/ Ổn định : 2/ Kiểm tra bài cũ : KĐBSH và ĐBSCL khác nhau những điểm cơ bản nào ? Xác định trên bản đồ và kể tên các đồng bằng duyên hải miền Trung 3/ Giới thiệu bài mới : Với một diện tích rộng lớn, Biển Đông có tác động rất lớn với thiên nhiên và cuộc sống của nước ta.Bài học sẽ giúp các em hiểu rõ nội dung trên. Tgian Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung chính HĐ1 :Cá nhân GV cho HS quan sát bản đồ, kết hợp với các kiến thức đã học để chứng tỏ: Biển Đông mang tính chất biển nhiệt đới (nhiệt độ, độ mặn, các dòng chảy theo mùa) Biển Đông giàu có tài nguyên khoáng sản. GV xác định trên baả đồ các dòng hải lưu chính, vùng dầu khí, khu vực làm muối của nước ta . HĐ2 : Nhóm Chia lớp thành 4 nhóm chính,mỗi nhóm tìm hiểu sâu một nội dung (ảnh hưởng của biển Đông đến thiên nhiên VN) Ảnh hưởng của biển Đông đối với thiên nhiên VN Khí hậu : Địa hình và các hệ sinh thái : Tài nguyên : Thiên tai : 1/ Khái quát về Biển Đông : +Thể hiện rõ nét biển nhiệt đới gió mùa t0 tb >= 230C, biến động theo mùa Độ mặn tb 30-33%0, thay đổi theo mùa Các dòng hải lưu chảy khép kín vòng quanh theo mùa + Giàu tài nguyên khoáng sản : Dầu khí Sinh vật biển đa dạng Muối 2/ Ảnh hưởng của biển Đông đến thiên nhiên VN : a/ Khí hậu : Làm giảm tính khắc nghiệt của khí hậu vào mùa đông và mùa hè b/ Địa hình và hệ sinh thái biển :: Có nhiều vũng vịnh, tam giác châu, bãi triều rộng lớn.. Hệ sinh thái biển đa dạng : chủ yếu là rừng ngập mặn c/ Tài nguyên thiên nhiên vùng biển : + Khoáng sản và hải sản :Dầu khí, Titan ; muối, trên 2000 loài cá, 100 loài tôm hàng nghìn loài sinh vật phù du, rạn san hô quý. d/ Thiên tai : Bão nhiệt đới Sóng, gió → sạt lỡ bờ biển Cát bay lấn chiếm đồng bằng IV/ Củng cố : Tính chất nhiệt đới gió mùa của biển Đông thể hiện ở : Vùng biển rộng và kín Nhiệt độ nước biển trên 230C, độ mặn trên 30%0 Các dòng hải lưu có hướng chảy theo mùa Ý b và c đều đúng Xác định trên bản đồ các vịnh Hạ Long, Đà Nẵng, Xuân Đài, Vân Phong, Cam Ranh V/ Bài tập về nhà : Mô tả một cơn bão đã đổ bộ vào miền Trung nước ta (Tên cơn bão, thời gian hình thành, hướng di chuyển, thời điểm đổ bộ vào miền Trung, sức gió, hậu quả) VI/ Phụ lục : + Vịnh Vĩnh Hy nằm cách trung tâm thị xã Phan Rang - Tháp Chàm 42 km theo hướng đông bắc, thuộc xã Vĩnh Hải, huyện Ninh Hải (Ninh Thuận). Đầu năm 2000, khu du lịch vịnh Vĩnh Hy được đưa vào khai thác, đến nay được đánh giá là tuyến du lịch sinh thái lý tưởng nhất khu vực Nam Trung Bộ. + Biển có diện tích lớn nhất TBD là biển San Hô (phía đông bắc Úc = 4,712 triệu Km2) VII/ Rút kinh nghiệm : Tiết : 7 Ngày soạn : 23 / 8 / 2013 Bài 9 : THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA I/ Mục tiêu : 1.Kiến thức : - Hiểu được các biểu hiện của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa - Hiểu những thuận lợi, khó khăn của khí hậu đối với sản xuất và đời sống 2. Kỹ năng: +.Đọc bản đồ khí hậu + Kỹ năng giải thích mối quan hệ giữa các nhân tố hình thành và phân hoá khí hậu 3.Thái độ : + II/ Phương tiện dạy học : Bản đồ địa lý tự nhiên VN Átlát địa lý VN Bản đồ khí hậu VN Lược dồ gió mùa mùa đông, mùa hạ (phóng to) III/ Tiến trình dạy học : 1/ Ổn định : 2/ Kiểm tra bài cũ : Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của biển Đông thể hiện ở những điểm nào ? 3/ Giới thiệu bài mới : Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa không những thể hiện ở biển Đông mà còn thể hiện khá rõ nét ở khí hậu VN . Nó ảnh hưởng khá sâu sắc đến sản xuất và đới sống . Tgian Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung chính 10’ 20’ 5’ HĐ1 : nhóm (cặp) GV treo bản đồ tự nhiên VN -Vì sao nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa ? (vị trí địa lý, biển Đông) GV treo bản đồ khí hậu VN Qua các biểu đồ khí hậu, em có nhận xét gì về chế độ nhiệt ở nước ta ? Vì sao nhiệt độ ở nước ta cao ? (sử dụng hình vẽ trên bảng để minh hoạ độ cao mặt trời trên đước chân trời, 2 lần mặt trời qua thiên đỉnh/ năm ) -Lượng nhiệt lớn ảnh hưởng như thế nào đến sản xuất và đời sống ? HĐ2 : Nhóm Chia lớp thành 6 nhóm 3 nhóm tìm hiểu về gió mùa mùa Đông 3 nhóm tìm hiểu về gió mùa mùa Hạ Treo 2 lược đồ lên bảng GV hướng dẫn cho các nhóm kết hợp lược đồ, bản đồ khí hậu để hoàn chỉnh nội dung phiếu học tập và báo cáo trước lớp. GV kết hợp khai thác bản đồ khí hậu, nêu ảnh hưởng của bão đối với nước ta. Vì sao nước ta có lượng ẩm lớn ? bổ sung thêm : sườn đón gió mưa có thể từ 3500 đến 4000mm/năm Cân bằng ẩm = lượng mưa- lượng bốc hơi Hà Nội = 1676 - 989 = 687mm/năm Huế = 2868 - 1000 = 1868 TPHCM = 1931 - 1686 = 245 1/ Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa : a. Tính chất nhiệt đới : Nhiệt độ tb năm > 200C, tổng số giờ nắng từ 1400 đến 3000 giờ/ năm b. Gió mùa : +Gió mùa mùa Đông : Tác động đến nước ta từ tháng 11 đến tháng 4. Thổi theo hướng đông bắc (ĐB) lạnh ẩm, lạnh khô . Khu vực chịu ảnh hưởng trực tiếp : từ đèo Hải Vân trở ra. +Gió mùa mùa hạ : Tác động đến nước ta từ tháng 5 đến tháng 10. đầu mùa thổi theo hướng Tây Nam gây mưa cho Tây nguyên và Nam Bộ, khô nóng cho Trung Bộ . Cuối mùa thổi theo hướng Đông Nam : mát ẩm, mưa nhiều. Gió mùa làm cho: +Bắc bộ có 2 mùa : Đông lạnh ít mưa, mùa hạ nóng ẩm, mưa nhiều + phía Nam có 2 mùa mưa và khô rõ rệt + Trung bộ và Tây Nguyên đối lập về 2 mùa c. Lượng mưa, lượng ẩm lớn : Mưa Tb từ 1500mm đến 2000mm/ năm. Độ ẩm trên 80%, cân bằng ẩm luôn dương IV/ Củng cố : Trình bày cơ chế gió mùa mùa đông và mùa hạ ảnh hưởng đến nước ta V/ Bài tập về nhà : Làm bài tập trang 44 (SGK) VI/ Phụ lục : Gió mùa Hướng gió Nguồn gốc Phạm vi hoạt động Thời gian hoạt động Tính chất Ảnh hưởng đến khí hậu Gió mùa mùa Đông Đông bắc Áp cao Xibia Miền Bắc Tháng 11 đến tháng 4 lạnh khô, lạnh ẩm Mùa đông lạnh ở miền Bắc Gió mùa mùa Hạ Tây nam Đông nam đầu mùa : Áp cao bắc Ấn Độ Dương Cả nước Tháng 5 – tháng 7 Nóng ẩm Mưa cho Tây Nguyên và Nam Bộ, khô nóng cho Trung Bộ Cuối mùa : Áp cao cận chí tuyến nam TBD Tháng 6 - tháng 10 Nóng ẩm Mưa cả nước VII/ Rút kinh nghiệm : Tiết : 8 Ngày soạn : 21 / 9 / 2013 Bài 10 : THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA I/ Mục tiêu : 1.Kiến thức : - Hiểu tác động của khí hậu đến các thành phần tự nhiên khác và cảnh quan thiên nhiên. -Biết biểu hiện của đặc điểm nhiệt đới ẩm gió mùa trong các thành phần tự nhiên - Hiểu ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến SX và đời sống 2. Kỹ năng: +.Phân tích mối quan hệ tác động giữa các thành phần tự nhiên tạo nên tính thống nhất của thiên nhiên . + Khai thác kiến thức địa lý từ bản dồ II/ Phương tiện dạy học : +Một số tranh ảnh về địa hình (xói mòn), hệ sinh thái rừng (rừng Cúc Phương, đất feralit). III/ Tiến trình dạy học : 1/ Ổn định : 2/ Kiểm tra bài cũ : Trình bày tính chất gió mùa ở nước ta? Tác động của nó đối với SX và đời sống ? 3/ Giới thiệu bài mới : Tgin Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung chính 15’ 20’ HĐ1 : Cá nhân GV cho HS nghiên cứu sách gíao khoa, kết hợp với kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi : -Địa hình bề mặt do nhân tố nào tác động ? - Quá trình, bào mòn, rửa trôi thường xảy ra ở địa hình nào ? - Vì sao quá trình xâm thực diễn ra mạnh mẽ ở nước ta ? - Kết quả của quá trình bào mòn, rửa trôi ? - Quá trình bồi tụ diễn ra ở địa hình nào ? Sau khi HS trả lời,GV cho HS xem một số tranh ảnh về các dạng địa hình ở nước ta do tính chất nhiệt ẩm gío mùa tạo nên . HĐ2 : Cá nhân . Bước 1: + Tại sao việc điều tiết nước và quản lý tài nguyên nước của nước ta gặp khó khăn ? + Vì sao lượng phù sa của hệ thống sông Hồng lớn hơn sông Cửu Long. Bước 2: GV giải thích quá trình feralit đặc điểm của đất feralit : lớp vỏ phong hoá dày, thông khí, thoát nước, nghèo các chất bazơ, nhiều oxit sắt, nhôm, đất chua, dễ bị thoái hoá. Bước 3: Quá trình đá ong hoá :là giai đoạn cuối của feralit nếu lớp phủ thực vật bị phá huỷ và khô hạn kéo dài thì sự tích tụ oxit sắt, oxit nhôm trong tầng tích tụ từ trên xuống trong mùa mưa và từ dưới lê

File đính kèm:

  • docgiao an dia ly 12 co ban(12-2013).doc