Giáo án Địa lý 12 cả năm (10)

Bài 1 :VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP

I- Mục tiêu :

1.Kiến thức :

- Biết được công cuộc đổi mới là một cuộc cải cách toàn diện về kinh tế- xã hội.

- Biết được bối cảnh và công cuộc hội nhập quốc tế và khu vực của nước ta

- Biết một số định hướng để đẩy mạnh công cuộc Đổi mới

 2. Kỹ năng:

- Phân tích biểu đồ và các bảng số liệu về tốc độ tăng trưởng kinh tế, chỉ số gia tieu dung

- Biết liên hệ kiến thức địa lý với lịch sử, GDCD và thực tiễn cuộc sống khi tìm hiểu về các thành tựu của công cuộc Đổi mới.

3.Thái độ :

Xác định tinh thần trách nhiệm của bản thân đối với sự nghiệp phát triển của đất nước .

 

doc145 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 574 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Địa lý 12 cả năm (10), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 1 :VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP -Ngµy so¹n: -Gi¶ng ë c¸c líp: Líp Ngµy d¹y Häc sinh v¾ng mÆt Ghi chó 12C 12D 12E Mục tiêu : 1.Kiến thức : - Biết được công cuộc đổi mới là một cuộc cải cách toàn diện về kinh tế- xã hội. - Biết được bối cảnh và công cuộc hội nhập quốc tế và khu vực của nước ta - Biết một số định hướng để đẩy mạnh công cuộc Đổi mới 2. Kỹ năng: - Phân tích biểu đồ và các bảng số liệu về tốc độ tăng trưởng kinh tế, chỉ số gia tieu dung - Biết liên hệ kiến thức địa lý với lịch sử, GDCD và thực tiễn cuộc sống khi tìm hiểu về các thành tựu của công cuộc Đổi mới. 3.Thái độ : Xác định tinh thần trách nhiệm của bản thân đối với sự nghiệp phát triển của đất nước . Phương tiện dạy học : - Hình ảnh, tư liệu về thành tựu của công cuộc Đổi mới ( tranh ảnh về CN, nông thôn mới , dịch vụ công .. ), tư liệu về VN trong mối quan hệ với các nước. Tiến trình dạy học : Ổn định : 5’ Giới thiệu về phương pháp học bộ môn, các sách, vở bài tập , tập bản đồ TG Tgian Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung chính 15’ 10’ 10’ HĐ1 : Nhóm ( cặp ) Bước 1: GV cho HS ( cặp ) sử dụng SGK để rút ra nội dung : Bối cảnh, diễn biến, và thành tựu . Bước 2 : GV phân tích biểu đồ (hình 1.1) để cho HS thấy về việc ngăn chặn và đẩy lùi nạn lạm phát. Bước 3 : Cho HS giải thích về 3 xu thế , tập trung vào “ Dân chủ hoá “ , “Nền kinh tế hàng hoá, nhiều thành phần” , “quan hệ giao lưu, hợp tác” Bước 3 : Đàm thoại GV cho HS dựa vào hình 1.1 và kênh chữ trang 8,9 để trả lời các câu hỏi chứng tỏ những thành tựu của công cuộc Đổi mới : - Nạn lạm phát đã được đẩy lùi như thế nào ? - Chứng tỏ tốc độ tăng trưởng kinh tế có tăng ? - Chứng tỏ cơ cấu kinh tế đã dịch chuyển theo hướng CNH,HĐH ? Kết hợp GV cho HS xem một số tranh ảnh về công nghiệp, nông thôn mới , cung cấp thêm các kiến thức về các vùng kinh tế trọng điểm , vùng chuyên canh phân tích bảng 1. HĐ2: Nhóm (cặp ) Hình thức tổ chức hoạt động như ở HĐ1 Gv chú trọng giải thích thêm về vừa hợp tác vừa cạnh tranh . Giải thích các nguồn vốn : ODA , FDI , FPI Phân tích hình 1.2 để thấy được vai trò của nền kinh tế nhiều thành phần trong sự phát triển kinh tế , bổ sung thêm các số liệu về xuất nhập khẩu. HĐ3 : cá nhân GV cho HS nghiên cứu kênh chữ SGK và rút ra nội dung chính GV giải thích thêm về nền kinh tế tri thức , sự phát triển kinh tế bền vững , những mặt trái của nền kinh tế thị trường I/ Công cuộc đổi mới là một cuộc cải cách toàn diện về kinh tế-xã hội : a/ Bối cảnh : - Nước ta vừa thoát ra khỏi chiến tranh với hậu quả nặng nề,nạn lạm phát kéo dài. - Thực hiện công cuộc Đổi mới trên cơ sở nền nông nghiệp là chính - Bối cảnh trong và ngoài nước rất phức tạp b/ Diễn biến : - Manh nha từ 1979 - Thực sự từ Đại hội VI của Đảng (1986 ), thể hiện ở 3 xu thế : + Dân chủ hoá đời sống kinh tế -xã hội. + Phát triển nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần theo định hướng XHCN. + Tăng cường quan hệ giao lưu hợp tác với các nước trên thế giới. c/ Những thành tựu của công cuộc Đổi mới : - Nước ta thoát ra khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế kéo dài, lạm phát đã được ngăn chặn và đẩy lùi - Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao. - Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng CNH,HĐH - Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ chuyển biến rõ nét. - Đời sống của nhân dân được cải thiện một bước. 2/ Nước ta trong hội nhập quốc tế và khu vực : a/ Bối cảnh : + Toàn cầu hoá và khu vưc hoá +VN là thành viên của ASEAN (7/1995); tham gia diễn đàn APEC; là thành viên thứ 150 của WTO b/ Công cuộc hội nhập đã đạt được những thành tựu to lớn. - Thu hút mạnh nhiều nguồn vốn: ODA, FDI, FPI - Hợp tác kinh tế-khoa học kỹ thuật, khai thác tài nguyên, bảo vệ môi trường , an ninh khu vực được đẩy mạnh - Ngoại thương phát triển mạnh 3/ Một số định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc Đổi mới : -Thực hiện chiến lược toàn diện về tăng trưởng và xoá đói giảm nghèo - Hoàn thiện và đồng bộ thể chế kinh tế thị trường - Đẩy mạnh CNH,HĐH gắn liền với phát triển kinh tế tri thức - Đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế -Có các giải pháp hữu hiệu bảo vệ tài nguyên , môi trường và phát triển kinh tế bền vững. - Đẩy mạnh phát triển giáo dục, y tế, phát triển nền văn hoá mới, chống các tệ nạn xã hội, mặt trái của nền kinh tế thị trường. Củng cố : Tìm hiểu hoàn cảnh trong nước, khu vực và quốc tế khi nước ta tiến hành công cuộc Đổi mới ? Những thành tựu lớn của công cuộc Đổi mới ở nước ta ? Bài tập về nhà : Xác định toạ độ địa lý các điểm cực Bắc, Nam, Đông, Tây của nước ta Tìm hiểu các khái niệm : Nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải,vùng đặc quyền kinh tế, thềm lục địa . Trên cơ sở đó vẽ một lát cắt minh hoạ các khái niệm trên . Rút kinh nghiệm : ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN LÃNH THỔ Bài 2 : VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, PHẠM VI LÃNH THỔ -Ngµy so¹n: -Gi¶ng ë c¸c líp: Líp Ngµy d¹y Häc sinh v¾ng mÆt Ghi chó 12C 12D 12E I- Mục tiêu : 1.Kiến thức : - Trình bày được vị trí địa lí, giới hạn, phạm vi lãnh thổ nước ta (đất liền, vùng trời, vùng biển ) - Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lý, phạm vi lãnh thổ đối với tự nhiên, kinh tế- xã hội và quốc phòng 2. Kỹ năng: - Xác định được trên bản đồ về phạm vi, vị trí lãnh thổ nước ta, xác định được toạ độ địa lí các điểm ở cực Bắc, Nam , Đông, Tây. 3.Thái độ : - Củng cố lòng yêu quê hương đất nước, tự hào về tiềm năng của nước ta. II- Phương tiện dạy học : + Bản đồ các nước Đông Nam Á ( hoặc Châu Á ) + Bản đồ về đường cơ sở trên biển nước ta với các nước trong biển Đông III- Tiến trình dạy học : Ổn định : Kiểm tra bài cũ : (5’) * Cho biết hoàn cảnh trong nước, khu vực và quốc tế khi nước ta tiến hành công cuộc Đổi mới ? * Khi nền kinh tế thị trường phát triển thì mặt trái của nó là những vấn đề nào ? Giới thiệu bài mới : Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của một quốc gia có vai trò rất lớn đối với sự phát triển kinh tế của quốc gia đó. Cùng nằm cùng vĩ độ với một số nước Tây Nam Á, Bắc Phi nhưng VN có những điều kiện thuận lợi hơn đó là nhờ vào vị trí và phạm vi lãnh thổ nước ta có những nét đặc biệt. Bài học nầy sẽ làm rõ vấn đề đó . Tg Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung chính 10’ 15’ 10’ HĐ1: cá nhân/cả lớp GV treo bản dồ tự nhiên Đông Nam Á Cho HS xác định vị trí và phạm vi lãnh thổ VN trên bản đồ Trên bản đồ tự nhiên VN , xác định và ghi lên bảng toạ độ địa lý các điểm cực B,N, Đ,T Tại sao nước ta nằm ở múi giờ thứ 7 ? Thuỵ Sĩ ở múi giờ số 2 , ta xem bóng đá lúc 1h45 thì lúc đó ở Thuỵ Sĩ là mấy giờ ? HĐ2 : Nhóm Chia lớp thành 6 nhóm Nhóm 1,4 : (a) Nhóm 2,5 : (b) Nhóm 3,6 : (c) Bước 1: Căn cứ vào bản đồ hành chính VN (trang 5 SGK )cho biết tên các tỉnh giáp biên giới trên đất liền ở nước ta : Việt –Trung : Việt – Lào : Việt –Campuchia Bước 2: Căn cứ vào nội dung SGK , vẽ một sơ đồ về vùng biển để xác định các khái niệm đó ( a,b,c) Bước 3 : GV dùng bản đồ vùng biển để chuẩn kiến thức về vùng biển HĐ3: Cá nhân - Những ý nghĩa tự nhiên được rút ra từ vị trí của nước ta ? ( thuận lợi, khó khăn ) - Những ý nghĩa kinh tế-xã hội rút ra từ vị trí của nước ta ? 1/ Vị trí địa lí : - Phía đông bán đảo Đông dương, gần trung tâm của ĐNÁ. - Toạ độ địa lý : phần đất liền Bắc :23023’B Nam : 8034’B Tây :102009’Đ Đông : 109024’Đ Thuộc múi giờ thứ 7 2/ Phạm vi lãnh thổ : Gồm vùng đất , vùng trời, vùng biển a- Vùng đất : 331.212km2 -Biên giới đất liền : 4600km + Việt – Trung : 1400km + Việt –Lào :2100km + Việt – Campuchia : 1100km -Đường bờ biển 3260km. -Có >4000 đảo, quần đảo. b- Vùng biển : bao gồm : vùng nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa -Chủ quyền vùng biển >1 triệu km2 c- Vùng trời : khoảng không gian bao trùm vùng đất và vùng biển 3/ Ý nghĩa của vị trí địa lí VN : a. Ý nghĩa tự nhiên : → tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa → có nhiều tài nguyên khoáng sản, sinh vật → Sự đa dạng của thiên nhiên → chịu nhiều thiên tai b. Ý nghĩa kinh tế , văn hoá-xã hội và quốc phòng : → nằm trên ngã tư đường giao thông quốc tế thuận lợi cho việc phát triển nền kinh tế mở. →có điều kiện chung sống, hoà bình, hợp tác và hữu nghị với các nước trong khu vực → nằm trong vùng nhạy cảm, năng động trong việc phát triển kinh tế, ổn định về chính trị IV-Củng cố : (5’) + Tại sao nước ta không có khí hậu khắc nghiệt như một số nước Bắc Phi, Tây Nam Á mặc dù nước ta cùng chung vĩ độ ? +Vì sao thềm lục địa nước ta rộng ? Giá trị kinh tế của thềm lục địa nước ta ? Bài tập về nhà : Chuẩn bị một lưới ô vuông gồm 8 x 5 = 40 ô vuông trên giấy bìa lịch ( 1 tờ/ bàn), bút chì, tẩy, Átlat địa lí VN. VI- Phụ lục : VII- Rút kinh nghiệm giờ giảng: Bài 3:Thực hành : VẼ LƯỢC ĐỒ VIỆT NAM -Ngµy so¹n: -Gi¶ng ë c¸c líp: Líp Ngµy d¹y Häc sinh v¾ng mÆt Ghi chó 12C 12D 12E I. Mục tiêu : Kỹ năng: Biết cách vẽ lược đồ VN bằng lưới ô vuông, biết cách xác định một số địa danh, một số sông lớn, đảo và quần đảo . II. Phương tiện dạy học : Bảng lưới ô vuông ( 5 x 8 ) trên bảng phụ Thước kẻ Phấn màu Tiến trình dạy học : 1.Kiểm tra bài cũ : * Vẽ một lược đồ cát ngang thềm lục địa nước ta , trên đó thể hiện vùng nội thuỷ, lãnh hải,vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế , thềm lục địa 2.Giới thiệu bài mới : Chương trình Địa lí 12 chủ yếu tập trung vào TN và KT_XH Việt Nam. Để nắm bắt và thành thạo về việc xác định các địa danh trên bản đồ, HS phải biết phác hoạ lược đồ VN. Đây là việc làm cần thiết đối với người học. Tg Hoạt động của Thầy và Trò 30’ 10’ HĐ1: Nhóm (1bàn 4 học sinh ) Bước 1 : GV treo bảng phụ có lưới ô vuông lên bảng ; cho HS kẻ lưới ô vuông (5 x 8) trên giấy bìa lịch - cạnh ô vuông = 8 cm . Bước 2 : Xác định các đường, điểm khống chế trên lưới ô vuông Bước 3: Vẽ từng đoạn biên giới trên đất liền và biển với 13 đoạn Điểm cực Tây (Điện Biên) – Lào Cai Lào cai- Lũng Cú Lũng Cú- Móng Cái Móng Cái- Thanh Hoá Thanh Hoá- Đà Nẵng Đà Nẵng – Phan Rang Phan Rang- Cà Mau Cà Mau- Rạch Giá- Hà Tiên Hà Tiên - Đắc Nông Đắc Nông - Quảng Nam Quảng Nam- Nghệ An Nghệ An- Thanh Hoá Thanh Hoá- Điện Biên- Cực Tây Bước 4 : Vẽ các quần đảo Hoàng Sa, Trường sa Bước 5 : Vẽ các sông chính : Sông Hồng, Sông Đà , Sông Mã, sông Cả, sông Thu Bồn, sông Đà Rằng, sông Đồng Nai, sông Tiền, sông Hậu Bước 6 : Điền trên lược đồ các địa danh : LÀO CAI, HÀ NỘI, HẢI PHÒNG , VINH , ĐÀ NẴNG, TP HỒ CHÍ MINH, CẦN THƠ, PHÚ QUỐC HĐ2 : cả lớp GV chọn một số lược đồ , treo trên bảng để cả lớp nhận xét, đánh giá. Minh hoạ : IV/ Bài tập về nhà : Xác định vị trí các thành phố trong đất liền: + Kon Tum, Plâycu, Buôn Ma Thuột đều nằm trên kinh tuyến l08oĐ + Lào Cai, Sơn La nằm trên kinh tuyến l040Đ. + Lạng Sơn, Tuyên Quang, Lai Châu đều nằm trên vĩ tuyến 220B. + Đà Lạt nằm trên vĩ tuyến 120B. Kẻ bảng niên biểu địa chất vào vở V/ Rút kinh nghiệm giờ giảng: BÀI 4: LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN LÃNH THỔ VIỆT NAM -Ngµy so¹n: -Gi¶ng ë c¸c líp: Líp Ngµy d¹y Häc sinh v¾ng mÆt Ghi chó 12C 12D 12E I/ Mục tiêu : 1.Kiến thức : -Biết được lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ VN trải qua 3 giai đoạn : Tiền Cambri, Cổ kiến tạo và Tân kiến tạo. - Biết được mối quan hệ giữa lịch sử địa chất với các điều kiện địa lý của nước ta 2. Kỹ năng: + Đọc lược đồ cấu trúc địa chất VN để xác định sự phân bố của các đá chủ yếu trong từng giai đoạn hình thành lãnh thổ nước ta. II/ Phương tiện dạy học : Bảng niên biểu địa chất Bản đồ địa chất , khoáng sản VN III/ Tiến trình dạy học : Ổn định : Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra việc chuẩn bị bảng niên biểu địa chất của HS Giới thiệu bài mới : Lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ của một quốc gia có liên quan đến địa hình, khoáng sản của quốc gia đó . Đối với nước ta, lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ khá phức tạp , đã tạo nên địa hình đa dạng cũng như sự phong phú đa dạng về khoáng sản .Tìm hiểu về lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ nước ta sẽ nhận biết điều đó . Tg Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung chính 15’ 25’ HĐ1 : Cả lớp/Cá nhân GV treo bảng niên biểu địa chất, HS sử dụng bảng niên biểu địa chất đã chuẩn bị . GV hướng dẫn cho HS cách đọc bảng niên biểu và cho biết lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ nước ta diễn ra suốt từ Ackêôzôi cho đến ngày nay. HĐ2 : Nhóm (cặp) Bước 1 : Cho Hs dựa vào bảng niên biểu địa chất , bản đồ địa chất( hình 5), khoáng sản ( GV vẽ) để hoàn thành phiếu học tập (phụ lục 1) Bước 2: HS trình bày , GV chốt lại kiến thức , ghi bảng GV đưa thêm thông tin bổ sung ( SGK) HĐ2 : Cả lớp/Cá nhân GV: Tại sao nói Giai đoạn tiền Cambri là giai đoạn hình thành nền móng ban đầu của lãnh thổ VN ? HS trình bày, GV chốt lại kiến thức , ghi bảng Lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ nước ta : Diễn ra lâu dài và phức tạp , gồm 3 giai đoạn chính : + Tiền Cambri + Cổ kiến tạo + Tân kiến tạo 1/ Giai đoạn tiền Cambri : Gồm Thái cổ ( Ackêôzôi) cách đây 2,6 tỉ năm và Nguyên sinh ( Prôtêrôzôi) cách đây 542 triệu năm Là giai đoạn hình thành nền móng ban đầu của lãnh thổ VN. Biểu hiện : +Là giai đoạn cổ nhất và diễn ra dài nhất: Cách đây 2,6 tỷ năm , diễn ra khoảng 2 tỷ năm +Diễn ra trên lãnh thổ nước ta với phạm vi hẹp: Hoàng Liên Sơn và Trung Trung Bộ + Các điều kiện cổ địa lý và cổ sinh vật còn sơ khai, nguyên thuỷ. Phụ lục 1 IV/ Hoạt động nối tiếp 5’ - Củng cố bài học - Bài tập về nhà Rút kinh nghiệm giờ giảng: BÀI 5: LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN LÃNH THỔ VIỆT NAM (Tiếp theo) -Ngµy so¹n: -Gi¶ng ë c¸c líp: Líp Ngµy d¹y Häc sinh v¾ng mÆt Ghi chó 12C 12D 12E I/ Mục tiêu : 1.Kiến thức : -Biết được lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ VN trải qua 3 giai đoạn : Tiền Cambri, Cổ kiến tạo và Tân kiến tạo. - Biết được mối quan hệ giữa lịch sử địa chất với các điều kiện địa lý của nước ta 2. Kỹ năng: + Đọc lược đồ cấu trúc địa chất VN để xác định sự phân bố của các đá chủ yếu trong từng giai đoạn hình thành lãnh thổ nước ta. II/ Phương tiện dạy học : Bảng niên biểu địa chất Bản đồ địa chất , khoáng sản VN III/ Tiến trình dạy học : 1-Ổn định : 2-Kiểm tra bài cũ : 10’ 3-Bài mới : Tg Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung chính 15’ 25’ HĐ1 : Cả lớp/Cá nhân GV: Giai đoạn Cổ kiến tạo có những đặc điểm chính nào ? HS: trả lời, các Hs khác bổ sung GV: chuẩn kiến thức GV: Tại sao nói giai đoạn Cổ kiến tạo là giai đoạn có tính quyết định đến lích sử phát triển của tự nhiên nước ta ? HS: trả lời, các Hs khác bổ sung GV: chuẩn kiến thức HĐ1 : Cả lớp/Cá nhân GV: Giai đoạn Tân kiến tạo có những đặc điểm chính nào ? HS: trả lời, các Hs khác bổ ung GV: chuẩn kiến thức GV: Tại sao nói giai đoạn Tân kiến tạo Là giai đoạn tạo nên diện mạo tự nhiên nước ta ngày nay ? HS: trả lời, các Hs khác bổ sung GV: chuẩn kiến thức.Gv đưa thêm thông tin bổ sung về địa tầng, macma, khoáng sản. GV: Hãy tìm các dẫn chứng để khẳng định giai đoạn tân kiến tạo vẫn còn đang tiếp diễn cho đến tận ngày nay ? HS: trả lời, các Hs khác bổ sung GV: chuẩn kiến thức 2. Giai đoạn Cổ kiến tạo : Quyết định lịch sử phát triển của tự nhiên nước ta. Biểu hiện : + Diễn ra khá dài, gồm Cổ sinh và Trung sinh ( 477 triệu năm ) + Là giai đoạn có nhiều biến động mạnh mẽ trong lịch sử phát triển tự nhiên nước ta: - Cổ sinh : (trầm tích biển) tạo đá vôi ở miền Bắc; - Trung sinh : (trầm tích lục địa) tạo mỏ than ở Quảng Ninh, Quảng Nam - Vận động nâng lên, uốn nếp tạo địa khối vòm sông Chảy, khối nhô Việt bắc, khối nhô Kon Tum; tạo các dãy núi TB-ĐN và cánh cung - Các đứt gãy , động đất làm mắc ma phun trào tạo các khoáng sản quý : đồng, sắt, thiếc, vàng bạc . + Lớp vỏ cảnh quan địa lý nhiệt đới ở nước ta cơ bản rất phát triển ( san hô cổ sinh, mỏ than. → Cơ bản đại bộ phận lãnh thổ VN được định hình . 3. Giai đoạn tân kiến tạo : Là giai đoạn cuối cùng và kéo dài đến ngày nay, biểu hiện : + Diễn ra ngắn nhất ( cách đây 65 triệu năm ) + Hoạt động tạo sơn Anpơ- Himalaya tạo ra các uốn nếp, đứt gãy, macma phun trào tạo nên địa hình ngày nay + Khí hậu thay đổi : Băng hà đệ tứ làm thay đổi mực nước biển. Vận động nâng lên → biển lùi; Hoạt động nội và ngoại lực tiếp tục hoàn thiện các điều kiện tự nhiên nước ta. + Các điều kiện tự nhien tiếp tục hoàn thiện , tạo nên diện mạo và đặc điểm tự nhiên nước ta ngày nay : Các hoạt động nâng lên , xâm thực , bồi đắp địa hình , qua strình phong hoá tạo thành đất , sinh vật phong phú và đa dạng IV/ Phụ lục : Tìm các dẫn chứng để khẳng định giai đoạn tân kiến tạo vẫn còn đang tiếp diễn cho đến tận ngày nay. Một số trận động đất gần đây : Thời điểm Khu vực Cấp độ Biểu hiện thiệt hại 23h22’1/11/1935 Điện Biên Phủ 6,75R Nhà, mặt đất nứt nẻ 16h58’ 12/6/19 61 Bắc Giang 7R Hư hại nhà cửa 24/5/1972 Sông Cầu (Bình Định ) 7R Hư hại nhà cửa 14h18’ 24/6/1983 Tuần Giáo- Lai Châu 6,7R Sụt lở núi 15 giờ 56 phút ngày 16/5/2007 cách TP. Điện Biên Phủ (tỉnh Điện Biên) khoảng 200 km về phía Tây Bắc (thuộc địa phận nước CHDC Nhân dân Lào) 6,1 độ richter 3h27’ ngày 17/2/2011 phía tây lòng chảo Mường Thanh 3độ richter 18/7/2005 lòng chảo Điện Biên Phủ 2.9 độ richter IV/ Hoạt động nối tiếp: 5’ - Củng cố bài học - Bài tập về nhà V/ Rút kinh nghiệm giờ giảng: ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA TỰ NHIÊN Bài 6: ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI -Ngµy so¹n: -Gi¶ng ë c¸c líp: Líp Ngµy d¹y Häc sinh v¾ng mÆt Ghi chó 12C 12D 12E I/ Mục tiêu : 1.Kiến thức : -Biết được đặc điểm chung của địa hình VN; đồi núi chiếm phần lớn diện tích , chủ yếu là đồi núi thấp. -Hiểu được sự phân hoá địa hình đồi núi , đồng bằng ở VN, sự khác nhau về địa hình giữa miền núi và đồng bằng , giữa đồng bằng với đồng bằng . - Ảnh hưởng của thiên nhiên đồi núi và đồng bằng với sự phát triển kinh tế -xã hội nước ta. 2. Kỹ năng: - Đọc bản đồ địa hình 3.Thái độ : -Hiểu và thông cảm với điều kiện kinh tế -xã hội vùng miền núi II/Phương pháp dạy học: -Phương pháp đàm thoại -Phương pháp giảng giải -Phương pháp hướng dẫn HS khai thác SGK -Phương pháp thảo luận nhóm III/ Phương tiện dạy học : Bản đồ địa hình VN Tranh ảnh về cảnh quan các vùng địa hình đồi núi , đồng bằng nước ta. IV/ Tiến trình dạy học : 1/ Ổn định : 2/ Kiểm tra bài cũ : 10’ Giai đoạn tân kiến tạo đã ảnh hưởng đến sự hình thành và phát triển tự nhiên VN như thế nào ? 3/ Giới thiệu bài mới : Tg Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung chính 10’ 15’ 5’ HĐ1: Cá nhân /Cả lớp GV cho HS quan sát trên bản đồ địa lý tự nhiên ( treo bảng ) kết hợp với Atlát , bản đồ SGK để trả lời các câu hỏi : - Các dạng địa hình chính của nước ta ? - Dạng địa hình nào chiếm diện tích lớn nhất ? - Hướng nghiêng chung của địa hình ? - Hướng chính của các dãy núi? để rút ra đặc điểm chung của địa hình . + Khu vực đồi núi : HĐ2 : Cặp/Nhóm GV chia lớp thành 4 nhóm chính để hoàn thành nội dung phiếu học tập ( phụ lục 1) Các nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét. GV đưa thông tin phản hồi , kết hợp cho HS xem một số tranh ảnh về vùng đồi núi : Đông Bắc, Tây bắc, Trường sơn Bắc, Trường sơn Nam Phát triển thêm : Địa hình đồi núi chia cắt, cùng với hướng nghiêng như vậy sẽ có ảnh hưởng như thế nào đối với các yếu tố tự nhiên khác và đối với sự phát triển kinh tế -xã hội nước ta ? HĐ3 : Cá nhân /Cả lớp GV cho HS xem trên bản đồ tự nhiên VN và xác định các vùng I/ Đặc điểm chung của địa hình : a. Đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp. đồi núi chiếm ¾ diện tích , trong đó đồi núi thấp chiếm 60%, đồng bằng chiếm ¼ diện tích . b. Hướng chính của địa hình là Tây bắc-đông nam và vòng cung. Hướng Tây bắc- đông nam : núi vùng Tây bắc, Bắc Trường sơn Hướng vòng cung : núi vùng đông bắc, Nam Trường Sơn Địa hình đa dạng và chia thành các khu vực : 2/ Các khu vực địa hình : * Khu vực đồi núi : Gồm có 4 vùng : + Vùng Đông Bắc : 4 cánh cung và đồi núi thấp chiếm phần lớn diện tích . Địa hình nghiêng theo hướng Tây Bắc – Đông Nam . Sông Cầu, sông Thương, sông Lục Nam. + Vùng Tây Bắc : Địa hình cao - Phía đông :Hoàng Liên Sơn đồ sộ - Phía tây : núi trung bình - Giữa là núi thấp đan xen các cao nguyên , sơn nguyên Xen giữa là các sông : sông Đà, sông Mã, sông Chu. + Trường sơn Bắc :núi chạy so le hướng TB-ĐN, phía bắc và nam cao, ở giữa thấp + Trường sơn Nam : Gồm khối núi Nam Trung Bộ và khối núi Kon Tum. Núi lấn sát đồng bằng , cao nguyên nhiều tầng bậc. * Địa hình bán bình nguyên và đồi trung du : Chuyển tiếp giữa đồi núi và đồng bằng : Đông Nam Bộ , phía bắc và tây bắc ĐBSH , rìa ven biển DHMT V/ Củng cố : 5’_ Những điểm khác nhau về địa hình giữa hai vùng núi ĐB và TB ? _ Địa hình vùng núi TS Bắc và TS Nam khác nhau như thế nào ? VI/ Bài tập về nhà : VII/ Phụ lục: Vùng núi Vị trí Đặc điểm chính Đông Bắc( nhóm 1) Tây Bắc( nhóm 2) Trường sơn Bắc ( nhóm 3) Trường sơn Nam ( nhóm 4) Rút kinh nghiệm giờ giảng Bài 7: ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI (tiếp) -Ngµy so¹n: -Gi¶ng ë c¸c líp: Líp Ngµy d¹y Häc sinh v¾ng mÆt Ghi chó 12C 12D 12E I/ Mục tiêu : 1.Kiến thức : -Biết được đặc điểm chung của địa hình VN; đồi núi chiếm phần lớn diện tích , chủ yếu là đồi núi thấp. -Hiểu được sự phân hoá địa hình đồi núi , đồng bằng ở VN, sự khác nhau về địa hình giữa miền núi và đồng bằng , giữa đồng bằng với đồng bằng . - Ảnh hưởng của thiên nhiên đồi núi và đồng bằng với sự phát triển kinh tế -xã hội nước ta. 2. Kỹ năng: - Đọc bản đồ địa hình 3.Thái độ : -Hiểu và thông cảm với điều kiện kinh tế -xã hội vùng miền núi II/Phương pháp dạy học: -Phương pháp đàm thoại -Phương pháp giảng giải -Phương pháp hướng dẫn HS khai thác SGK -Phương pháp thảo luận nhóm III/Phương tiện dạy học : Bản đồ địa hình VN Tranh ảnh về cảnh quan các vùng địa hình đồi núi , đồng bằng nước ta. IV/ Tiến trình dạy học : 1/ Ổn định : 2/ Kiểm tra bài cũ : 10’ - Giai đoạn tân kiến tạo đã ảnh hưởng đến sự hình thành và phát triển tự nhiên VN như thế nào ? 3/ Bài mới : Tg Ho¹t ®éng cña GV vµ HS Néi dung chÝnh 15’ 5’ 15’ HĐ1 : Cá nhân /Cả lớp Bước 1 : Cho HS xác định vị trí các đồng bằng trên bản đồ Bước 2 : Nhóm Cho các nhóm hoàn thành phiếu học tập ( phụ lục 2) để so sánh 2 đồng bằng lớn HĐ2 : Nhóm/cặp -2 HS quan sát bản đồ kết hợp với Átlat để xác định ranh giới các đồng bằng duyên hải miền Trung : Thanh-Nghệ-Tĩnh Bình-Trị-Thiên Nam-Ngãi-Bình-Phú -Ở mỗi đồng bằng cần nêu được +Nguồn gốc hình thành + Đặc điểm địa hình + Điểm giống nhau, khác nhau của các đồng bằng. HĐ3 : Cá nhân/Cả lớp GV dùng phương pháp đàm thoại gợi mở , nêu ra từng câu hỏi nhỏ cho từng tiêu mục để HS trả lời , kết hợp với bản đồ + Xác định một số mỏ khoảng sản ở miền đồi núi + Xác định một số vùng chuyên canh CCN +Một số nhà máy thuỷ điện lớn +Một số điểm nghỉ mát + Nêu lên một số khó khăn do địa hình đồi núi đem lại. Kết hợp với kiến thức thực tiễn bằng cách xem tranh ảnh: Giao thông miền núi , Thuỷ điện , lũ quét , vùng cà phê , bão lũ ở miền Trung b/ Khu vực đồng bằng : * Đồng bằng châu thổ : -Đồng bằng sông Hồng : rộng 1,5 triệu ha, đã được khai thác lâu đời, nghiêng dần về phía biển , hệ thống đê điều , ô trũng -Đồng bằng sông Cửu Long : Rộng trên 4 triệu ha , thấp và bằng phẳng, hệ thống kênh rạch chằng chịt. Mùa lũ ngập nước , mùa cạn nước biển xâm lấn * Đồng bằng ven biển : Tổng diện tích 1,5 triệu ha , bị chia cắt thaàh nhiều đồng bằng nhỏ 3/ Thế mạnh và hạn chế về tự nhiên của các khu vực địa hình trong phát triển kinh tế - xã hội : 3-Thế mạnh và hạn chế về tự nhiên của các khu vực đồi núi và đồng bằng đối với phát triển Kinh tế-xã hội a. Khu vực đồi núi : * Thế mạnh : + Khoáng sản : nội sinh : Đồng , chì, thiếc, kẽm, sắt, crôm, vàng Ngoại sinh : Than đá , đá vôi, Bô xit, Apatit + Rừng giàu có về thành phần loài ; đất trồng nhiều loại , mặt bằng cao nguyên rộng lớn tạo điều kiện hình thành vùng chuyên canh CCN. + Thuỷ năng : tiềm năng lớn + Tiềm năng du lịch : du lịch sinh thái * Hạn chế : Chia cắt mạnh gây trở ngại cho giao thông , khai thác tài nguyên, gây xói lỡ, lũ quét. b. Khu vực đồng bằng : *Thế mạnh : +Là cơ sở phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới +Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên Là nơi có điều kiện để tập trung các thành phố, các khu công nghiệp , trung tâm thương mại *Hạn chế : Ảnh hưởng của thiên tai Phụ lục : Đặc điểm ĐBSH ĐBSCL Giống nhau : Khác nhau Nguyên nhân hính thành Diện tích Địa hình Đất Thuận lợi Khó khăn Rút kinh nghiệm giờ giảng Bài 8 :THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN -Ngµy so¹n: -Gi¶ng ë c¸c líp: Líp Ngµy d¹y Häc sinh v¾ng mÆt Ghi chó 12C 12D 12E I/ Mục tiêu : 1.Kiến thức : - Biết đặc điểm cơ bản của Biển Đông -Phân tích được ảnh hưởng của Biển Đông với thiên nhiên nước ta 2. Kỹ năng: +.Nhận biết thềm lục địa, dòng hải lưu ven biển 3.Thái độ : + Từ việc hiểu mối quan hệ trên HS biết cần có thái độ với việc bảo vệ môi trường biển II/ Phương tiện dạy học : + Bản đồ Tự nhiên VN + Hình ảnh về rừng ngập mặn , vùng nuôi tôm cá nước lợ , thiên tại , đê chắn sóng, ô nhiễm môi trường biển III/Phương pháp dạy học: -Phương pháp đàm thoại -Phương pháp giảng giải -Phương pháp hướng dẫn HS khai thác SGK -Phương pháp thảo luận nhóm IV/ Tiến trình

File đính kèm:

  • docGIAO AN 12CB.doc