BÀI 23: THỰC HÀNH
PHÂN TÍCH SỰ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NGÀNH TRỒNG TRỌTI.Mục tiêu: Sau bài học HS cần:
- Biết tính toán số liệu và rút ra những nhận xét cần thiết
- Cũng cố kiến thức đã học ngành trồng trọt
II. Phương tiện dạy học:
- Biểu đồ tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất của các nhóm cây trồng
- Các biểu đồ hỗ trợ
- Phiếu học tập
- Thước kẻ, bút chì, máy tính bỏ túi
75 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 542 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Địa lý 12 cơ bản bài 23 đến 43, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI 23: THỰC HÀNH
PHÂN TÍCH SỰ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NGÀNH TRỒNG TRỌTI.Mục tiêu: Sau bài học HS cần:
Biết tính toán số liệu và rút ra những nhận xét cần thiết
Cũng cố kiến thức đã học ngành trồng trọt
II. Phương tiện dạy học:
Biểu đồ tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất của các nhóm cây trồng
Các biểu đồ hỗ trợ
Phiếu học tập
Thước kẻ, bút chì, máy tính bỏ túi
III. Hoạt động dạy và học
KhởI động
GV nêu nhiệm vụ của bài học
Vẽ biểu đồ tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất của các nhóm cây trồng
Phân tích xu hướng biến động diện tích gieo trồng cây công nghiệp hang năm và cây công nghiệp lâu năm ở nước ta
Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tính tốc độ tăng trưởng
Phương tiện: Bảng trống để ghi kết quả sau khi tính
Hình thức: Cả lớp
GV yêu cầu HS:
-Đọc nội dung bài và nêu cách tính
-HS tính và ghi kết quả lên bảng
-GV cho HS nhận xét kết quả tính, lưu ý thống nhất làm tròn số
Hoạt động 2: Vẽ biểu đồ
Phương tiện : Bảng số liệu, biểu đồ mẫu( của GV)
Hình 30 SGK trang 118
Phiếu học tập
Hình thức: Cá nhân, cặp đôi
Bước 1: GV yêu cầu HS nêu cách vẽ
Cử 1 HS lên bảng vẽ, cá nhân toàn lớp cùng vẽ
GV theo dỏi, uốn nắn trong quá trình HS vẽ( Chỉ vẽ một phần biểu đồ)
GV treo bảng đồ mẫu, HS so sánh sửa chửa
GV nhận xét, bổ sung biểu đồ HS vẽ
Bước 2: nhận xét .
-GV cung cấp thêm thông tin: Dựa vào biểu đồ đã vẽ, kién thức có liên quan kết hợp H.30 trang 118, gợI ý cách nhận xét, phát phiếu học tập
-HS thảo luận viết nhận xét vào phiếu học tập, trình bày kết quả nhận xét, thảo luận chéo
-GV chuẩn kiến thức , nhận xét kết quả làm việc của HS
Hoạt động 3: Phân tích xu hướng biến động ..
Nêu mối liên quan .
Phương tiện:
Bảng số liệu, treo hai biêủ đồ hỗ trợ( tốc độ tăng trưởng và cơ cấu hai nhóm cây công nghiệp của GV chuẩn bị trước)
Hình thức: cá nhân (cặp )
Bước 1: Tính cơ cấu diện tích cây hai nhóm cây công nghiệp
-GV yêu cầu HS: Tính kết quả 1 nhóm cây
Đưa bảng số liệu đã tính sẵn
Bài tập 1:
a. Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất ngành trồng trọt theo từng nhóm cây từ 1990-2005
Lấy 1990=100%
Năm
Tổng
.Số
Lương
.thực
Rau đậu
Cây
CN
Cây ăn quả
Cây khác
1990
100
100
100
100
100
100
1995
133,4
126,5
143,3
181,5
110,9
122,0
2000
183,2
165,7
182,1
325,5
121,4
132,1
2005
217,5
191,8
256,8
382,3
158,0
142,3
b. Biểu đồ: Thể hiện tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất ngành trồng trọt theo từng nhóm cây trồng từ 1990-2005
(Giống biểu đồ SGV)
c. Nhận xét:
- Quan hệ giữa tốc độ tăng trưởng và sự thay đổI cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt:
+ Giá trị sản xuất nhóm cây công nghiệp tăng nhanh nhất, cây rau đậu tăng nhì và cao hơn tốc độ tăng trưởng chung (nhóm cây CN tăng 3,82 lần; rau đậu 2,57 lần; mức tăng chung 2,17 lần) à Tỉ trọng giá trị sản xuất cũng tăng.
+ Ngược lại tốc độ tăng của các nhóm cây còn lại chậm hơn tốc độ tăng chung vì vậy tỉ trọng của các nhóm cây này giảm trong cơ cấu trồng trọt.
Sự thay đổI trên phản ánh:
+ Trong sản xuất cây LTTP đã có sự phân hoá và đa dạng, cây rau đậu được đẩy mạnh SX.
+ Cây công nghiệp tăng nhanh gắn với sự mở rộng diện tích vùng chuyên canh cây công nghiệp đặc biệt là nhóm cây công nghiệp nhiệt đới
Cơ cấu diện tích gieo trồng cây công nghiệp giai đoạn 1975-2005
Đơn vị :%
Năm
1975
1980
1985
1990
1995
2000
2005
cây hàng năm
54,9
54,2
56,1
45,2
44,3
34,9
34,5
Cây lâu năm
45,1
40,8
43,9
54,8
55,7
65,1
65,5
Bước 2: Phân tích xu hướng biến động diện tích gieo trồng hai nhóm cây công nghiệp từ 1975 -2005 , tìm mối liên hệ giữa thay cơ cấu diện tích và phân bố
GV gợi ý cách phân tích, yêu cầu HS thảo luận ghi ra giấy , yêu cầu một HS trình bày, cả lớp góp ý
GV bổ sung, mở rộng thêm
Bài Tập 2:
a. Phân tích xu hướng:
- Từ 1975 – 2005 diện tích cả 2 nhóm cây công nghiệp đều tăng nhưng cây công nghiệp lâu năm tăng nhanh hơn.
- Cây công nghiệp hàng năm: tốc độ tăng 4,1 lần và tăng không đều; tỷ trọng cao, giảm khá nhanh
- Cây công nghiệp lâu năm: tốc độ tăng 9,4 lần và tăng liên tục; tỷ trọng tăng nhanh.
b. Sự liên quan:
- Tốc độ tăng và cơ cấu diện tích cây công nghiệp lâu năm tăng nhanh dẫn đến sự thay đổi phân bố: hình thành và phát triển các vùng chuyên canh, đặc biệt là các cây công nghiệp chủ lực (cao su, caphe, chè, hồ tiêu, điều)
+ VớI các vùng chuyên canh lớn: Tây Nguyên, Đông Nam Bộ
IV. ĐÁNH GIÁ:
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
1. Hoàn thành phần còn lại của bài thực hành.
2. Chuẩn bị bài mới
BÀI 24: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN THỦY SẢN VÀ LÂM NGHIỆP
MỤC TIÊU BÀI BÀI HỌC
Sau bài học, HS cần:
Kiến thức:
Phân tích được các điều kiện thuận lợi và khó khăn đối với phát triển ngành thủy sản.
Hiểu được đặc điểm phát triển và phân bố ngành thủy sản
Biết được các vấn đề chính trong phát triển và phân bố sản xuất lâm nghiệp nước ta.
Kĩ năng:
Phân tích các bảng số liệu trong bài học
Phân tích bản đồ nông – lâm – thủy - sản
Thái độ:
Có ý thức bảo vệ môi trường
THIẾT BỊ DẠY HỌC
Bản đồ nông –lâm – thủy sản VN
Bản đồ kinh tế VN
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Mở bài:
GV yêu cầu HS nhắc lại câu nói khái quát về tài nguyên rừng và biển nước ta (rừng vàng biển bạc) à vào bài.
Hoạt động của GV-HS
Nội dung chính
Hoạt đôïng 1: tìm hiểu nhũng điều kiện thuận lợi và khó khăn để phát triển thủy sản .
Hình thức: cá nhân/lớp
Bước 1: Gv yêu cầu HS dựa vào kiến thức SGK và kiến thức đã học, hãy điền các thế mạnh và hạn chế đối với việc phát triển ngành thủy sản của nước ta.
Bước 2: HS trình bày, GV chuẩn kiến thức
Hoạt động 2: tìm hiểu sự phát triển và phân bố ngành thủy sản
Hình thức: cá nhân, cặp
Bước 1:
+ Gv yêu cầu HS căn cứ vào bảng số liệu 24.1, nhận xét tình hình phát triển và chuyển biến chung của ngành thủy sản
+ Kết hợp sgk và bản đồ nông – lâm – ngư nghiệp của VN, cho biết tình hình phát triển và phân bố của ngành khai thác
Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức.
Bước 3: tìm hiểu tình hình phát triển và phân bố hoạt động nuôi trồng thủy sản.
+ GV đặt câu hỏi: tại sao hoạt động nuôi trồng thủy sản lại phát triển mạnh trong những năm gần đây và ý nghĩa của nó?
+ HS khai thác bảng số liệu 24.2, cho biết ĐBSCL có những điều kiện thuận lợi gì để trở thành vùng nuôi cá tôm lớn nhất nước ta?
Bước 4: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức
Hoạt động 3: tìm hiểu ngành lâm nghiệp (HS làm việc cá nhân)
Bước 1:
+ Gv yêu cầu HS cho biết ỹ nghĩa về mặt KT và sinh thái đối với phát triển lâm nghiệp
+ Dựa vào bài 14, chứng minh rừng nước ta bị suy thoái nhiều và đã được phục hồi một phần
+ Nêu những nguyên nhân dẫn đến sự suy thoái tài nguyên rừng nước ta.
Bước 2:HS trả lời, GV chuẩn kiến thức
Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp (HS tìm hiểu SGK)
Ngành thủy sản
Những điều kiện thuận lợi và khó khăn để phát triển thủy sản.
Sự phát triển và phân bố ngành thủy sản.
Tình hình chung
Ngành thủy sản có bước phát triển đột phá
Nuôi trồng thủy sản chiếm tỉ trọng ngày càng cao
Khai thác thủy sản:
Sản lượng khai thác liên tục tăng
Tất cả các tỉnh giáp biển đều đẩy mạnh đánh bắt hải sản, nhất là các tỉnh duyên hải NTB và Nam Bộ
Nuôi trồng thủy sản:
- Hoạt động nuôi trồng thủy sản phát triển mạnh do:
+ Tiềm năng nuôi trồng thủy sản còn nhiều
+ Các sản phẩm nuôi trồng có giá trị khá cao và nhu cầu lớn trên thị trường
- Ý nghĩa:
+ Đảm bảo tốt hơn nguyên liệu cho các cơ sở công nghiệp chế biến, nhất là xuất khẩu
+ Điều chỉnh đáng kể đối với khai thác thủy sản
- Hoạt động nuôi trồng thủy sản phát triển mạnh nhất là nuôi tôm ở ĐBSCL và đang phát triển ở hầu hết các tỉnh duyên hải
- Nghề nuôi cá nước ngọt cũng phát triển, đặc biệt ở đòng bằng sông Cửu Long và ĐBSH.
Ngành lâm nghiệp
a) Ngành lâm nghiệp ở nước ta có vai trò quan trọng về mặt kinh tế và sinh thái.
Kinh tế:
+ Tạo nguồn sống cho đông bào dân tộc ít người
+ Bảo vệ các hồ thủy điện, thủy lợi
+ Tạo nguồn nguyên liệu cho một số ngành CN
+ Bảo vệ an toàn cho nhân dân cả ở trong vùng núi, trung du và vùng hạ du.
Sinh thái:
+ Chống xói mòn đất
+ Bảo vệ các loài động vật, thực vật quí hiếm
+ Điều hòa dòng chảy sông ngòi, chống lũ lụt và khô hạn
+ Đảm bảo cân bằng sinh thái và cân bằng nước.
b) Tài nguyên rừng nước ta vốn giàu có nhưng đã bị suy thoái nhiều:
Có 3 loại rừng:
Rừng phòng hộ
Rừng đặc dụng
Rừng sản xuất
c) Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp (SGK)
ĐÁNH GIÁ:
Rừng nước ta hện nay tập trung nhiều nhất ở đâu, vì sao phải bảo vệ rừng?
Những khó khăn để phát triển thủy sản của nước ta.
HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
HS làm bài tập 2 SGK
PHỤ LỤC:
PHIẾU HỌC TẬP
Điều kiện tự nhiên
Điều kiện xã hội
Thuận lợi
Khó khăn
Thuận lợi
Khó khăn
Thông tin phản hồi
Điều kiện tự nhiên
Điều kiện xã hội
Thuận lợi
Khó khăn
Thuận lợi
Khó khăn
- Có bờ biển dài, vùng đặc quyền kinh tế rộng
- Nguồn lợi hải sản khá phong phú
- Thiên tai, bão lụt thường xuyên
- Một sốù vùng ven biển môi trường bị suy thoái
- Nhân dân có nhiều kinh nghiệm và truyền thống đánh bắt nuôi trồng thủy sản
- Phương tiện tàu thuyền, các ngư cụ trang bị ngày càng tốt
- Dich vụ và chế biến thủy sản được mở rộng
- Thị trường tiêu thụ rộng lớn
- Chính sách khuyến ngư của Nhà nước
- Phương tiện đánh bắt còn chậm đổi mới.
- Hệ thống các cảng cá còn chứa đáp ứng yêu cầu
- Công nghiệp chế biến còn hạn chế
BÀI 25: TỔ CHỨC LÃNH THỔ NÔNG NGHIỆP
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
Sau bài học, HS cần:
Phân tích được các nhân tố tác động đến tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nước ta.
Hiểu được các đặc trưng chủ yếu của các vùng nông nghiệp
Bắt được các xu hướng chính trong thay đổi tổ chức lãnh thổ nông nghiệp theo các vùng.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện và củng cố kỹ năng so sánh
- Phân tích bảng thống kê và biểu đồ để thấy rõ xu hướng thay đổi trong tổ chức sản xuất nông nghiệp.
- Xác định một số vùng chuyên canh lớn, vùng trọng điểm sản xuất lương thực thực phẩm.
3. Thái độ:
HS phải biết việc đa dạng hoá kinh tế nông thôn là cần thiết nhưng phải biết cách giảm thiểu những mặt trái của vấn đề (môi trường, trật tự xã hội ).
II. Các phương tiện dạy học:
Atlat Địa lý Việt Nam
Bản đồ nông nghiệp VN
Biểu đồ hình 33 (phóng to).
Bảng cơ cấu ngành nghề, thu nhập của hộ nông thôn cả nước (SGK).
III. Hoạt động dạy và học:
1. Kiểm tra bài cũ: Nêu tóm tắt những điều kiện thuận lợi và khó khăn đối với sự phát triển, hoạt động khai thác thuỷ sản ở nước ta.
2. Khởi động:
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung chính
Hoạt động 1: Cá nhân
GV nêu cho HS nhớ lại kiến thức cũ:
Tổ chức lãnh thổ Việt Nam chịu tác động của nhiều nhân tố, thuộc 2 nhóm chính:
Tự nhiên
Kính tế – xã hội
Nêu câu hỏi cho HS trả lời :
Những nhân tố thuộc nhóm tự nhiên ?
Những nhân tố thuộc nhóm KT – XH?
GV phân tích tiếp đó thấy vai trò của mỗi nhân tố ở mỗi một trình độ nhất định của nền nông nghiệp.
Chuyển ý: trên cơ sở những nét tương đồng của tự nhiên và kinh tế – xã hội, nước ta đã hình thành 7 vùng nông nghiệp.
1. Các nhân tố tác động tới tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở nước ta:
- Nhân tố TN:
+ Nền chung
+ Chi phối sự phân hoá
lãnh thổ nông nghiệp cổ truyền.
- Nhân tố KT-XH: chi phối mạnh sự phân hoá lãnh thổ nông nghiệp hàng hoá.
Hoạt động 2 : Nhóm
Bước 1:
Chia lớp thành 6 nhóm
GV treo bản đồ nông nghiệp Việt Nam
giao nhiệm vụ
Căn cứ vào nội dung bảng 33.1
Kết hợp bản đồ nông nghiệp và Atlat
Địa lý Việt Nam.
Trình bày nội dung ngắn gọn và đặc điểm của vùng Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.
(Thời gian hoạt động : 5phút )
Bước 2 :
Đại diện một nhóm trình bày vùng Tây Nguyên, một nhóm trình bày vùng Đông nam bộ.
Các nhóm bổ sung, GV nhận xét, nêu
vấn đề để khắc sâu kiến thức.
- Vùng ĐNB và Tây Nguyên có những sản phẩm chuyên môn hoá nào khác nhau? Vì sao có sự khác nhau đó ?
- Các nhóm tranh luận, GV kết luận.
GV gọi một vài hôc sinh lên bảng xác định một số vùng chuyên canh hoá trên bản đồ (lúa, cà phê, cao su).
GV nhắc thêm: trên cơ sở cách làm tại lớp, về nhà các em tự viết báo cáo cho các vùng còn lại; nắm chắc các sản phẩm chuyên môn hoá của mỗi vùng, sự phân bố.
Hoạt động 3: Cá nhân
Bước 1:
GV cho HS làm việc với bảng 33.2 và cho biết đặc điểm phân bố sản xuất lúa gạo và thuỷ sản nước ngọt ?
(Mức độ tập trung và hướng phát triển? Tại sao tập trung ở đó?) Chú ý theo hàng ngang.
GV chuẩn nội dung kiến thức và ghi bảng.
Bước 2:
Cũng tại bảng 33.2, HS làm việc theo hàng dọc để cho thấy xu hướng biến đổi trong sản xuất các sản phẩm ở vùng ĐBSH ?
(Những loại sản phẩm nào, xu hướng biến đổi ra sao?)
GV chuẩn kiến thức và ghi bảng
Bước 3: GV treo bảng phụ (cơ cấu ngành nghề, thu nhập của hộ nông thôn cả nước).
(Xem phụ lục)
Giảng giải để nét ra nội dung ghi bảng tiếp ý 2.
Bước 4: GV nêu câu hỏi khắc sâu và giáo dục cho HS.
- Việc đa dạng hoá nông nghiệp và đa dạng hoá kinh tế nông thôn có ý nghĩa gì?
HS trả lời, GV chuẩn kiến thức.
GV trình bày thêm: về mặt trái của vấn đề ở nhiều môi trường nước, không khí, các vấn đề xã hội à cần quan tâm.
GV cho HS làm việc với bảng 33.3 để cho thấy sự phát triển về số lượng và cơ cấu trang trại theo loại hình sản xuất.
GV treo biểu đồ 33 (vẽ to) và nêu yêu cầu.
Căn cứ vào biểu đồ cho biết:
- Trang trại phát triển sớm và tập trung nhiều nhất ở đâu?
- Kết hợp với kiến thức đã học ở phần trước cho biết những loại hình trang trại đó là gì ?
- Địa phương em đã có những trang trại gì? Nêu cụ thể.
2. Các vùng nông nghiệp ở nước ta:
(SGK)
3. Những thay đổi trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở nước ta:
a. Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp của nước ta trong những năm qua thay đổi theo hai xu hướng chính:
- Tăng cường chuyên môn hoá sản xuất, phát triển các vùng chuyên canh quy mô lớn.
Đẩy mạnh đa dạng
hoá nông nghiệp.
Đa dạng hoá kinh tế
nông thôn .
à - Khai thác hợp lý nguồn tài nguyên.
- Sử dụng kết hợp nguồn lao động, tạo việc làm.
- Giảm thiểu rủi ro trong thị trường nông sản.
b. Kinh tế trang trại có bước phát triển mới, thúc đẩy sản xuất nông lâm nghiệp và thuỷ sản theo hướng sàn xuất hàng hoá.
Trang trại phát triển về số lượng và loại hình à sản xuất nông nghiệp hàng hoá.
IV. Đánh giá
Trên bản đồ nông nghiệp VN, em hãy xác định vị trí của 2 vùng Tây Nguyên và Trung du miền núi phía Bắc, các sản phẩm chuyên môn hoá của mỗi vùng. Giải thích sự khác nhau về quy mô cây chè.
V. Hoạt động nối tiếp:
- Đặc điểm cơ bản của các vùng nông nghiệp còn lại.
- So sánh 2 vùng ĐBSH và ĐBSCL.
VI. Phụ lục: Cơ cấu ngành nghề, thu nhập của hộ nông thôn cả nước
Cơ cấu ngành nghề chính
Cơ cấu thu nhập chính
Năm
1994
2001
1994
2001
1. Hộ nông lâm thuỷ sản
81,6
80,0
79,3
75,6
2. Hộ công nghiệp – xây dựng
1,5
6,4
7,0
10,6
3. Hộ dịch vụ, thương mại
4,4
10,6
13,7
13,6
Ghi chú: còn lại là các hộ khác
-----------------------------------
BÀI 26: CƠ CẤU NGÀNH CÔNG NGHIỆP
MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau bìa học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Hiểu được sự đa dạng của cơ cấu ngành công nghiệp, một số ngành công nghiệp trọng điểm, sự chuyển dịch cơ cấu trong từng giai đoạn và các hướng hoàn thiện.
- Nắm vững được sự phân hóa lãnh thổ công nghiệp và giải thích được sự phân hóa đó.
- Phân tích được cơ cấu CN theo thành phần kinh tế cũng như sự thay đổi của nó và vai trò của mỗi thành phần.
2. Kĩ năng:
- Phân tích biểu đò, sơ đồ và bảng biểu trong bài học
- Xác định được trên bản đồ các khu vực tập trung công nghiệp chủ yếu của nước ta và các trung tâm CN chính cùng với cơ cấu ngành của chúng trong mỗi khu vực
THIẾT BỊ DẠY HỌC
Bản đồ công nghiệp VN
Atlat địa lí VN
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV-HS
Nội dung chính
Hoạt động 1: Tìm hiểu cơ cấu CN theo ngành(cá nhân)
Bước 1:
+ GV cho HS quan sát sơ đồ cơ cấu ngành công nghiệp, yêu cầu các em hãy:
Nêu khái niệm cơ cấu ngành công nghiệp.
Chứng minh cơ cấu ngành công nghiệp nước ta tương đối đa dạng
Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức
Bước 3:
+ HS quan sát biểu đồ 26.1, rút ra nhận xét về sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp của nước ta
+ Nêu các định hướng hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp.
Bước 4: GV nhận xét và chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2: tìm hiểu cơ cấu CN theo lãnh thổ (cá nhân)
- Bước 1: HS quan sát bản đồ công nghiệp:
+ Trình bày sự phân hóa lãnh thổ công nghiệp của nước ta.
+ Tại sao lại có sự phân hóa đó?
Bước 2: HS trả lời, Gv chuẩn kiến thức
Hoạt đôïng 3: tìm hiểu cơ cấu CN theo thành phần kinh tế
- Bước 1: HS căn cứ vào sơ đồ CN theo thành phần KT trong bài học:
+ Nhận xét về cơ cấu ngành công nghiệp phân theo thành phần KT ở nước ta
+ Xu hướng chuyển dịch của các thành phần
- Bước 2: HS trả lời, Gv chuẩn KT.
1. Cơ cấu công nghiệp theo ngành:
- Khái niệm
- Cơ cấu ngành công nghiệp nước ta tương đối đa dạng với khá đầy đủ các ngành quan trọng thuộc 3 nhóm chính:
+ CN khai thác
+ CN chế biến
+ CN sản xuất, phân phối điện, dược liệu, khí đốt, nước.
- Cơ cấu ngành công nghiệp nước ta có sự chuyển dịch rõ rệt nhằm thích nghi với tình hình mới:
+ Tăng tỉ trọng nhóm ngành công nghiệp chế biến.
+ Giảm tỉ trọng nhóm ngành công nghiệp khai thác và CN sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước.
- Các hướng hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp:
+ Xây dựng cơ cấu linh hoạt, phù hợp vói điều kiện VN, thích ứng với nền kinh tế thế giới
+ Đẩy mạnh phát triển các ngành mũi nhọn và trọng điểm
+ Đầu tư theo chiều sâu, đổi mới thiết bị, công nghệ
2. Cơ cấu CN theo lãnh thổ:
- Hoạt động CN tập trung chủ yếu ở một số khu vực:
+ ĐBSH và phụ cận
+ ĐNB
+ Duyên hải miền Trung
+ Vùng núi, vùng sâu, vùng xa
CN chậm phát triển: phân bố phân tán, rời rạc.
- Sự phân hóa lãnh thổ Cn chịu tác động của nhiều nhân tố:
+ Vị trí địa lí
+ Tài nguyên và môi trường
+ Dân cư và nguồn LĐ
+ Cơ sở vật chất kĩ thuật
+ Vốn
NHững vùng có giá trị CN lớn: ĐNB, ĐBSH, ĐBSCL.
Cơ cấu CN theo thành phần KT:
Cơ cấu CN theo thành phần kinh tế đã có những thay đổi sâu sắc
Các thành phần KT tham gia vào hoạt động CN ngày càng được mở rộng.
Xu hướng chung:
+ Giảm tỉ trọng khu vực Nhà nước
+ Tăng tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước, đặc biệt là khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
ĐÁNH GIÁ
HS trả lời các câu hỏi sau:
Tại sao cơ cấu ngành công nghiệp nước ta có sự chuyển dịch
Chứng minh rằng cơ cấu ngành công nghiệp nước ta có sự phân hóa về mặt lãnh thổ. Tại sao lại có sự phân hóa đó?
HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
HS về nhà chuẩn bị trước bài tiếp theo
BÀI 27: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN MỘT SỐ NGÀNH CÔNG NGHIỆP TRỌNG ĐIỂM
MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Biết được cơ cấu ngành công nghiệp năng lượng của nước ta cũng như các nguồn lực tự nhiên, tình hình sản xuất và phân bố của tùng phân ngành
- Hiểu rõ được cơ cấu ngành CN thực phẩm, cơ sở nguyên liệu, tình hình sản xuất và phân bố của từng phân ngành.
2. Kĩ năng:
- Xác định được trên bản đồ nhứng vùng phân bố than, dầu khí cũng như các nhà máy nhiệt điện, thủy điện chính đã và đang xây dựng ở nước ta.
- Chỉ trên bản đồ các vùng nguyên liệu chính và các trung tâm công nghiệp thực phẩm của nước ta
THIẾT BỊ DẠY HỌC
Bản đồ địa chất-khoáng sản VN
Atlat đại lí VN
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
GV yêu cầu HS nhác lại khái niệm ngành công nghiệp trọng điểm, sau đó giới thiệu cho HS biết các ngành công nghiệp trọng điểm sẽ tìm hiểu.
Hoạt động của GV-HS
Nội dung chính
Hoạt động 1; GV sử dụng sơ đồ cơ cấu công nghiệp năng lượng để giới thiệu cho HS những ngành CN hiện có ở nước ta và những ngành sẽ phát triển trong tương lai.
Hoạt động 2: tìm hiểu CN khai thác nguyên – nhiên liệu (cặp)
- Bước 1; HS dựa vào SGK, bản đồ địa chất- khoáng sản và kiến thức đã học:
+ Trình bày ngành CN khai thác than và công nghiệp khai thác dầu khí theo phiếu HT 1 và 2
- Bươc 2: HS trình bày, GV đưa thông tin phản hồi để đối chiếu.
Hoạt động 3: tìm hiểu ngành công nghiệp điện lực (cá nhân/cặp)
- Bước 1: HS dừa vào kiến thức:
+ Phân tích khái quát những thế mạnh về tự nhiên đối với việc phát triển ngành công nghiệp điện lực nước ta
+ Hiện trạng phát triển ngành công nghiệp điện lực của nước ta.
+ Tại sao có sự thay đổi về cơ cấu sản lượng điện?
- Bước 2: đại diện HS trình bày, Gv chuẩn kiến thức
- Bước 3: tìm hiểu tình hình phát triển và phân bố ngành thủy điện và nhiệt điện nước ta
+ Tại sao nhà máy nhiệt điện chạy bằng than không được xây dựng ở miền Nam?
- Bước 4: HS trả lời, GV bổ sung, chuẩn KT.
Hoạt động 4: tìm hiểu ngành công nghiệp chế biến LT - TP
- Bước 1; GV yêu cầu HS dựa vào bản đồ nông nghiệp, sơ đồ, bảng biểu trong SGK và kiến thức đã học:
+ Chứng minh cơ cấu ngành CN chế biến LT-TP đa dạng
+ Giải thích vì sao CN chế biến LT-TP là ngành công nghiệp trọng điểm.
+ Tại sao nói: việc phân bố CN chế biến LT-TP mang tính qui luật?
- Bươc 2; HS trả lời, GV chuẩn Kiến thức.
1. Công nghiệp năng lượng:
a) CN khai thác nguyên nhiên liệu:
- CN khai thác than (thông tin phản hồi PHT 1)
- CN khai thác dầu khí (thông tin phản hồi PHT 2)
b) CN điện lực:
* Khái quát chung:
- Nước ta có nhiều tiềm năng phát triển công nghiệp điện lực
- Sản lượng điện tăng rất nhanh
- Cơ cấu sản lương điện phân theo nguồn có sự thay đổi:
+ Giai đoạn 1991-1996 thủy điện chiếm hơn 70%.
+ Đến năm 2005 nhiệt điện chiếm khoảng 70%.
- Mạng lưới tải điện đáng chú ý nhất là đường dây siêu cao áp 500kW
* Ngành thủy điện và ngành nhiệt điện:
- Thủy điện:
+ Tiềm năng rất lớn, khoảng 30 triệu KW, tập trugn ở hệ thống sông Hòng và sông Đồng Nai
+ Hàng loạt các nhà máy thủy điện công suất lớn đang hoạt động: Hòa Bình, Yaly
+ Nhiều nhà máy đang triển khai xây dựng: sơn la, Na Hang
Nhiệt điện:
+ Nhiên liệu dồi dào: than, dầu khí; nguồn nhiên liệu tiềm tàng: năng lượng mặt trời, sức gió
+ Các nhà máy nhiệt điện phía bắc chủ yếu dựa vào tha ở Quảng Ninh, các nhà máy nhiệt điện ở miền Trung và miền Nam chủ yếu dựa vào dầu, khí
+ Hàng loạt nha
File đính kèm:
- giao an 12 cb (bai 23-43).doc