Giáo án Địa lý 12 cơ bản bài 44: Địa lí địa phương Long An

Tiết 51

Bài 44 ĐỊA LÍ ĐỊA PHƯƠNG

I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS cần:

1. Kiến thức:

- Hiểu và nắm vững đựơc một số đặc điểm nổi bật về vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên, đặc điểm kinh tế – xã hội, một số ngành kinh tế chính của tỉnh Long An

2. Kỹ năng:

- Phát triển các kỹ năng phân tích bản đồ, biểu đồ, số kiệu thống kê.

- Biết cách thu thập, xử lý thông tin, viết và trình bày báo cáo về một vấn đề của địa phương

- Bước đầu biết tổ chức hội nghị khoa học

3. Thái độ.

- Tăng thêm tình yêu quê hương, ý thức xây dựng và bảo vệ quê hương

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC

- Các bản đồ tự nhiên, dân cư, kinh tế địa phương hoặc vùng kinh tế Đồng bằng sụng Cửu Long

- Các tài liệu về tỉnh Long An

- Các báo cáo tóm tắt, sơ đồ, bảng biểu đồ

- Máy chiếu, máy tính

 

doc5 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1145 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý 12 cơ bản bài 44: Địa lí địa phương Long An, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 51 Bài 44 địa lí địa phương I. Mục tiêu: Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức: - Hiểu và nắm vững đựơc một số đặc điểm nổi bật về vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên, đặc điểm kinh tế – xã hội, một số ngành kinh tế chính của tỉnh Long An 2. Kỹ năng: - Phát triển các kỹ năng phân tích bản đồ, biểu đồ, số kiệu thống kê. - Biết cách thu thập, xử lý thông tin, viết và trình bày báo cáo về một vấn đề của địa phương - Bước đầu biết tổ chức hội nghị khoa học 3. Thái độ. - Tăng thêm tình yêu quê hương, ý thức xây dựng và bảo vệ quê hương II. Thiết bị dạy học - Các bản đồ tự nhiên, dân cư, kinh tế địa phương hoặc vùng kinh tế Đồng bằng sụng Cửu Long - Các tài liệu về tỉnh Long An - Các báo cáo tóm tắt, sơ đồ, bảng biểu đồ - Máy chiếu, máy tính III. Tiến trình dạy học 1. ổn định 2.Ktra bài cũ: cỏc cõu hỏi phần củng cố bài trước 3. Bài mới. Tiết 1: Hoạt động 1.* Gv cung cấp một số số liệu về tỉnh long An 1. Vị trớ : -Long An là một tỉnh nằm trong vựng chõu thổ sụng Cửu Long ,cú vị trớ bản lề giữa Đụng và Tõy Nam Bộ,cú tọa độ địa lý khoảng 105độ 30,30.đến 106,47,02 Đ,10,23,40 đến 11,20B .Phớa đụng và đụng bắc giỏp thành phố Hồ Chớ Minh và tỉnh Tõy Ninh ,phớa tõy giỏp Đồng Thỏp ,phớa nam giỏp Tiển Giang ,phớa bắc giỏp tỉnh Xrayviờng (CamPuChia ), -Diện tớch tự nhiờn toàn tỉnh là 4493km2 (chiếm 1,3% dt cả nước ),số dõn là 1,4 triệu người (2003 ).Đường biờn giới chung với Cam Pu Chia dài 137,7 km . -Với vị trớ này thuận lợi cho việc giao lưu,buụn bỏn giữa cỏc vựng trong và ngoài nước 2. Địa hỡnh: -Tương đối bằng phẳng với độ cao trung bỡnh là 0,75m.Vựng dọc biờn giới CamPuChia cú độ cao từ 2-3,8m ,nơi cao nhất là Đức Hũa 6,5m. Địa hỡnh của tỉnh thấp dần từ bắc-đụng bắc xuống nam-tõy nam .Trong đú khu vực bắc và đụng bắc tương đối cao cũn khu vực Đồng Thỏp Mười thấp trủng . -Địa hỡnh của tỉnh bị chia cắt bởi hai sụng Vàm Cỏ Đụng và Vàm Cỏ Tõy cựng với một hệ thống kờnh rạch chằng chịt 3. Khớ hậu: -Khớ hậu trong vựng mang tớnh chất đặc trưng của vựng nhiệt đới ẩm giú mựa ,cận xớch đạo núng ẩm ,nhiệt độ trung bỡnh năm từ 27,2độ C đến 27,7 độ C,số giờ nắng trong năm là từ 2500-2800 giờ .Khớ hậu phõn húa thành 2 mựa rỏ rệt là mựa mưa và mựa khụ ,lượng mưa dao động từ 1350-1880mm (chủ yếu là vào mựa mưa ).Độ ẩm trung bỡnh là 80-82%.Mựa mưa từ thỏng 5-thỏng 10 ,giú gõy mưa vào mựa này là giú tõy nam ,vào mựa đụng (từ thỏng 11-thỏng 4),giú mựa đụng bắc lạnh và khụ ,ớt gõy mưa . -Nhỡn chung với khớ hậu này thuận lợi cho hoạt động nụng nghiệp (hạn chế lớn nhất là mựa khụ ,thường xuyờn thiếu nước ) 4. Lịch sử: Quỏ trỡnh lịch sử của Long An gắn liền với quỏ trỡnh lịch sử dõn tộc ,tỉnh Long An được thành lập dưới thời ngụy quyền Sài Gũn ,bao gồm tỉnh Tõn An và tỉnh Chợ Lớn thời thuộc Phỏp .Sau khi đất nước thống nhất năm 1976 ,tỉnh Long An như hiện nay đó được hỡnh thành .Lịch sử của tỉnh gắn liền với cỏc cuộc đấu tranh giành độc lập mà những người con ưu tỳ của tỉnh mói mói là biểu tượng cho mọi người bao thế hệ học tập :Anh hung liệt sĩ Nguyễn Thị Hạnh , Mai thị Non, Huỳnh Văn Tạo.. 5. Du lịch: Long An cú nhiều tiềm năng để phỏt triển ngành du lịch ,đặc biệt là tài nguyờn du lịch nhõn văn .Vựng trủng Đồng Thỏp Mười cú giỏ trị du lịch sinh thỏi rất lớn ,ngoài ra cũn cú cỏc dạng du lịch về nguồn (Nhựt Ninh-Tõn Trụ,du lịch gắn với di tớch văn húa (Ốc Eo-Đức hũa ) 6. Di tớch: -Trong vựng cú khoảng 20 di tớch tiền sử và gần 100di tớch văn húa Ốc Eo với 1200 hiện vật ,40 di tớch lịch sử cỏch mạng ,cụng trỡnh kiến trỳc . Như cụm di tớch Bỡnh tả Đức Hũa,lăng mộ và đền thờ Nguyễn Huỳnh Đức ,đồn Rạch Cỏt. 7. Đất: Cú 6 nhúm đất chớnh : *Đất xỏm bạc màu dọc biờn giới Cam Pu Chia chiếm 21,2% diện tớch toàn tỉnh ,đất này cú khả năng trồng cỏc loại lỳa,mớa,lạc.(Đức Hũa,Mộc Húa ) *Nhúm đất phự sa ngọt chiếm hơn 17% diện tớch loại đất này rất màu mở *Nhúm đất phự sa nhiểm mặn chiếm 1,26% diện tớch toàn tỉnh .(Cần Đước,Cần Giuộc ) *Nhúm đất phốn vựng Đồng Thỏp Mười. *Nhúm đất phốn mặn chiếm 3,9% diện tớch toàn tỉnh .(cỏc huyện phớa nam gần cửa sụng Xoài Rạp ) *Nhúm đất than bựn cú diện tớch khụng đỏng kể (vựng nam Đức Huệ giỏp Thạnh Húa ) -Đất nụng nghiệp chiếm 72,3%,đất lõm nghiệp là 11,5%,đất chưa sử dụng là 7,1% ,đất chuyờn dựng là 6,5%...... 8. Sụng: Cú hệ thống sụng ngũi và kờnh rạch chằng chịt ,hệ thống sụng chớnh là sụng vàm cỏ với 2 nhỏnh Vàm Cỏ Đụng và Vàm Cỏ Tõy đổ ra cửa Xoài Rạp với tổng chiều dài hơn 330km. 9. Rừng: Diện tớch rừng của Long An là 64,9 nghỡn ha (2003 ) Tỉ lệ che phủ là 14,4%.Đại bộ phận là rừng trồng ,cõy bạch đàn và cõy tràm là 2 cõy trồng chớnh trong tỉnh ,tập trung nhiều ở cỏc huyện vựng Đồng Thỏp Mười và huyện Đức Hũa ,Đức Huệ . 10.Khoỏng sản : Long An cú trử lượng than bựn khoảng 2,5 triệu tấn tập trung ở vủng Đồng Thỏp Mười ,ngoài ra cũn cú đất sột ở khu vực phớa bắc ,trử lượng cỏt của tỉnh khoảng 11 triệu m3 từ xó Lộc Giang đến bến đũ Thuận Mỹ (Cần Đước ) ,cỏt cũn cú ở sụng Vàm Cỏ Tõy 11. Hành chớnh: Long An cú 1 thị xó (Tõn An ) và 13 huyện (2004 ) 12. Dõn cư: -Dõn số thuộc loại trung bỡnh so với cỏc tỉnh đồng bằng Sụng Cửu Long .Năm 2003 dõn số của tỉnh là 1381,3 nghỡn người chiếm 1,72% dõn số cả nước .Tỉ lệ gia tăng tự nhiờn dao động từ 1,3-1,38%..Mật độ dõn số trung bỡnh của tỉnh là 308 người /km2 (2003 ) 13.Giỏo dục : -Từng bước phỏt triển ,số học sinh phổ thụng 265595 học sinh (2003 ),cú 885 người đang theo học ở cỏc trường đại học (2003 ) 14. Kinh tế: *Nụng nghiệp : -Long An cú điều kiện tự nhiờn, kinh tế ,xó hội thuận lợi cho ngành nụng nghiệp núi riờng và tất cả cỏc ngành kinh tế núi chung .Từ năm 1991-2000 tốc độ tăng trưởng trung bỡnh trong tỉnh là 7,6%,đời sống nhõn dõn trong tỉnh khụng ngừng nõng cao.Năm 2000 bỡnh quõn GDP theo đầu người trong tỉnh là 4115000 đồng .Hoạt động nụng nghiệp khụng ngừng gia tăng .trong cơ cấu ngành này ,cõy lỳa giử vai trũ chủ đạo (chiếm tỉ lệ 99,57% diện tớch cõy lương thực (2002 ),sản lượng lỳa trung bỡnh năm đạt từ 1,5-1,7 triệu tấn ,đứng thứ 5 trong vựng .Bỡnh quõn lương thực đầu người trong vựng là 1288,2 kg/người (2003 ) *Cụng nghiệp : Ngày càng chiếm tỉ lệ cao trong cơ cấu kinh tế của tỉnh ,trong giai đoạn 1996-2000 mức tăng trưởng trung bỡnh ngành cụng nghiệp trong tỉnh là 14,5%.Trong cơ cấu ngành cụng nghiệp thỡ nhúm ngành cụng nghiệp thực phẩm và đồ uống chiếm tỉ lệ cao nhất ,sau đú là cỏc ngành dệt –may .Trongv những năm gần đõy khu vực cú vốn đầu tư nước ngoài tăng khụng ngừng chiếm 59,3% giỏ trị sản xuất cụng nghiệp trờn địa bàn (2003 ) tập trung nhiều nhất ở cỏc huyện Đức Hũa ,Bến Lức,Cần Giuộc *Dịch vụ : Chiếm tỉ lệ tương đối thấp :27-28% GDP của tỉnh ,những năm gần đõy ngành giao thụng vận tải ,bưu chớnh viển thụng cú tốc độ phỏt triển nhanh nhất. Hoạt động 2. *Gv hướng dẫn học sinh quan sát át lát địa lí Việt Nam để xác định vị trí tỉnh, huyện các em đang sinh sống. Xác định các tài nguyên chính của tỉnh, các khu công nghiệp, hệ thống giao thông Hoạt động 3. *Giao nhiệm vụ cho học sinh về nhà nghiên cứu thêm các tài liệu về Tỉnh Long An Hoạt động 4. Xây dựng bản tổng hợp về địa lí tỉnh Long An Trước hết GV nêu mục đích của tiết học, cách tiến hành giờ học, yêu cầu đối với người trình bày báo cáo và người nghe báo cáo Trong quá trình học sinh trình bày và thảo luận các báo cáo, GV nên lưu ý học sinh các nội dung trọng tâm của mỗi chủ đề Chủ đề 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ - Vị trí thuộc vùng nào, giáp những đâu. - Thuận lợi và khó khăn của vị trí đó Chủ đề 2: Đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên - Đặc điểm nổi bật bề tự nhiên - Đặc điểm về tài nguyên thiên nhiên: Tài nguyên chính, thuộc laọi giàu hay nghèo tài nguyên - Thuận lợi và khó khăn về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên - Vấn đề bảo vệ môi trường: các biện pháp chính đề bảo vệ môi trường Chủ đề 3: Đặc đỉêm dân cư và nguồn lao động - Đặc điểm chính về dân cư, lao động: Số dân, cơ cấu dân số, gia tăng dân số, phân bố dân cư - Thuận lợi và khó khăn về dân cư và lao động - Hướng giải quyết vấn đề dân số Chủ đề 4: Đặc điểm kinh tế – xã hội - Đặc điểm nổi bật về kinh tế – xã hội: cơ cấu kinh tế, các ngành kinh tế chủ yếu - Thê mạnh về phát triển kinh tế - Hướng phát triển kinh tế – xã hội của tỉnh Chủ đề 5: Địa lí một số nganhf kinh tế chính - Tình hình phát triển và phân bố một số ngành kinh tế chính - Hướng phát triển của một số ngành kih tế 4. Cũng cố - đánh giá. Kết thúc tiết học giáo viên tổng kết vế kết quả bài học, tổ chức cho học sinh tự đánh giá hoặc đánh giá lẫn nhau về kết quả làm việc của từng nhóm. 5. Hoạt động nối tiếp Chuẩn bị trước nội dung cho việc bỏo cỏo trong tiết sau Tiết 52 Bài 45 địa lí địa phương(tt) I. Mục tiêu: Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức: - Hiểu và nắm vững đựơc một số đặc điểm nổi bật về vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên, đặc điểm kinh tế – xã hội, một số ngành kinh tế chính của tỉnh Long An 2. Kỹ năng: - Phát triển các kỹ năng phân tích bản đồ, biểu đồ, số kiệu thống kê. - Biết cách thu thập, xử lý thông tin, viết và trình bày báo cáo về một vấn đề của địa phương - Bước đầu biết tổ chức hội nghị khoa học 3. Thái độ. - Tăng thêm tình yêu quê hương, ý thức xây dựng và bảo vệ quê hương II. Thiết bị dạy học - Các bản đồ tự nhiên, dân cư, kinh tế địa phương hoặc vùng kinh tế Đồng bằng sụng Cửu Long - Các tài liệu về tỉnh Long An - Các báo cáo tóm tắt, sơ đồ, bảng biểu đồ - Máy chiếu, máy tính III. Tiến trình dạy học 1. ổn định 2.Ktra bài cũ: cỏc cõu hỏi phần củng cố bài trước 3. Bài mới. Tiết 2: Hoạt động 5. Kiểm tra các nhóm về công tác chuẩn bị của các nhóm về tư liệu đã thu thập Gv hướng dẫn HS cách tổng hợp và xử lý số liệu đã sưu tầm được để chuẩn bị báo cáo. Gv có thể hướng dẫn HS tiến hành các công việc theo trình tự sau: 1. Dự kiếm đề cương báo cáo: Xác định mục đích, các ý chính, các đề mục lớn trong báo cáo. 2. Sắp xếp các tư liệu thành nhóm: văn bản, sơ đồ, lược đồ, biểu đồ, bảng thống kê, tranh ảnh... 3. Từng nhóm giao nhiệm vụ cho các thành viên nghiên cứu và xử lý số liệu : Đọc văn bản, quan sát, phân tích, phân tích bản đồ, lược đồ, tranh ảnh, xử lý số liệu hình thành các biểu đồ cơ cấu, tốc độ tăng trưởng ... 4. Tổng hợp kết quả nghiên cứu của các thành viên trong nhóm 5. Chỉnh sửu lại đề cương khi, báo cáo (khi cần). 6. Viết báo cáo và chuẩn bị các sơ đồ , bảng biểu... để trình bày trước lớp Khi học sinh làm việc nhóm, GV theo giỏi và giúp các nhóm lập đề cương, gợi ý cách xử lý số liệu, tổng hợp và trình bày thông tin. 4. Cũng cố - đánh giá. Kết thúc tiết học giáo viên tổng kết vế kết quả bài học, về việc tổ chức cho học sinh tự đánh giá hoặc đánh giá lẫn nhau về kết quả làm việc của từng nhóm. 5. Hoạt động nối tiếp Chuẩn bị trước nội dung cho tiết sau –tiết ụn tập học kỡ 2

File đính kèm:

  • docgai an dia ly dia phuong 12Long An.doc