Giáo án Địa lý 12 cơ bản tiết 26: Vấn đề phát triển nông nghiệp

Tiết 26: Bài 22. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP

I. MỤC TIÊU

Sau bài học, HS cần:

1. Kiến thức:

- Hiểu được đặc điểm cơ cấu ngành nông nghiệp ở nước ta và sự thay đổi cơ cấu trong từng phân ngành (trồng trọt, chăn nuôi).

- Hiểu được sự phát triển và phân bố sản xuất cây lương thực – thực phẩm và sản xuất cây công nghiệp, các vật nuôi chủ yếu.

2. Kỹ năng:

- Đọc và phân tích biểu đồ (SGK).

- Xác định trên bản đồ và trên lược đồ các vùng trọng điểm cây lương thực - thực phẩm và cây công nghiệp. Đọc bản đồ và giải thích được đặc điểm phân bố ngành chăn nuôi.

 

doc4 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 485 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý 12 cơ bản tiết 26: Vấn đề phát triển nông nghiệp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 09/01/2010 Ngày dạy: 14/01/2010 Dạy lớp: 12A2, 12C5 Tiết 26: Bài 22. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức: - Hiểu được đặc điểm cơ cấu ngành nông nghiệp ở nước ta và sự thay đổi cơ cấu trong từng phân ngành (trồng trọt, chăn nuôi). - Hiểu được sự phát triển và phân bố sản xuất cây lương thực – thực phẩm và sản xuất cây công nghiệp, các vật nuôi chủ yếu. 2. Kỹ năng: - Đọc và phân tích biểu đồ (SGK). - Xác định trên bản đồ và trên lược đồ các vùng trọng điểm cây lương thực - thực phẩm và cây công nghiệp. Đọc bản đồ và giải thích được đặc điểm phân bố ngành chăn nuôi. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Bản đồ Nông - lâm - thuỷ sản Việt Nam, Kinh tế chung Việt Nam. - Biểu đồ, bảng số liệu về trồng trọt và chăn nuôi (phóng to) . - Một số hình ảnh có liên quan đến thành tựu trong nông nghiệp . III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 10’ Câu hỏi 1: Nêu những thuận lợi và khó khăn cho việc phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới ở nước ta? Hãy lấy ví dụ để chứng minh nước ta đang khai thác có hiệu quả nền nông nghiệp nhiệt đới. Câu hỏi 2: Hãy phân biệt một số nét cơ bản giữa nông nghiệp cổ truyền và nông nghiệp hiện đại. Câu hỏi 3: Chứnh minh kinh tế nông nghiệp ở nông thôn đang có sự chuyển dịch. 3. Dạy bài mới: * Khởi động: Trong cơ cấu nên nông nghiệp nước ta bao gồm những ngành nào, ngành nào được xem là xương sống của nền nông nghiệp. Vào bài. Thời lượng Hoạt động của GV và HS Nội dung chính 18 – 20 Phút 10 – 12 Phút * Hoạt động l: Nhóm - Bước 1: Các nhóm dựa vào hình 22, Atlát 12, Bản đồ Nông – Lâm – Ngư, Bản đồ kinh tế chung Việt Nam, thảo luận: • Nhóm 1, 2: + Nhận xét về tỉ trọng của ngành trồng trọt và xu hướng chuyển dịch cơ cấu của ngành này? + Nêu vài trò ngành sản xuất lương thực? + Thuận lợi và khó khăn về điều kiện tự nhiên cho sản xuất nông nghiệp? + Chỉ rõ 2 đồng bằng lớn và đồng bằng nhỏ hẹp ven biển Miền Trung? Các cánh đồng nổi tiếng ở Miền núi, trung du Bắc Bộ và Tây Nguyên? + Nêu tình hình sản xuất lương thực? • Nhóm 3, 4: + Nêu tình hình sản xuất cây thực phẩm? + Xác định các vùng trồng rau + Các điều kiện sản xuất cây thực phẩm + Các sản phẩm cây thực phẩm đặc trưng của các vùng. • Nhóm 5, 6: + Nêu ý nghĩa của việc phát triển cây công nghiệp + Nêu các điều kiện phát triển cây công nghiệp ở nước ta. + Giải thích tại sao cây công nghiệp nhiệt đới lại là cây công nghiệp chủ yếu ở nước ta. + Tại sao cây công nghiệp lâu năm lại đóng vai trò quan trọng nhất trong cơ cấu sản xuất cây công nghệp nước ta? - Bước 2: Đại diện các nhóm trả lời. - Bước 3: GV giúp HS chuẩn kiến thức. * Chuyển ý: Trong cơ cấu nền nông nghiệp có những ngành nào? Ngành nào chúng ta chưa học? * Hoạt động 4: Cả lớp - Bước 1: HS dựa bảng 22, Atlát 12, Bản đồ Nông – Lâm – Ngư, Bản đồ kinh tế chung Việt Nam cho biết: + Tỉ trọng của ngành chăn nuôi và sự chuyển biến của nó trong cơ cấu ngành nông nghiệp. + Dựa vào SGK nêu xu hướng phát 1 triển của ngành chăn nuôi. + Cho biết điều kiện phát triển của ngành chăn nuôi nước ta hiện nay. + Cơ cấu và tình hình phát triển ngành chăn nuôi nước ta? + Chỉ Bản đồ hoặc Atlát 12 sự phân bố ngành chăn nuôi? - Bước 2: HS trình bày. - Bước 3: GV giúp HS chuẩn kiến thức. 1. Ngành trồng trọt Chiếm gần 75% giá trị sản lượng nông nghiệp a. Sản xuất lương thực: - Việc đẩy mạnh sản xuất lương thực có tầm quan trọng đặc biệt: + Đảm bảo lương thực cho nhân dân + Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi + Làm nguồn hàng xuất khẩu + Đa dạng hoá sản xuất nông nghiệp - Nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi cho sản xuất lương thực: + Điều kiện tự nhiên + Điều kiện kinh tế - xã hội . - Tuy nhiên cũng có những khó khăn (thiên tai, sâu bệnh...). .'. - Những xu hướng chủ yếu trong sản xuất lương thực b. Sản xuất cây thực phẩm - Rau được trồng khắp các địa phương, tập trung ở ven các thành phố lớn: HN, TPHCM, HP.. - Diện tích trồng rau cả nước hơn 500 nghìn ha - Tập trung ở Đồng bằng Sông Hồng và Đồng bằng Sông Cửu Long - Diện tích đậu tập trung ở Đông Nam Bộ và Tây Nguyên trên 200 nghìn ha. c. Sản xuất cây công nghiệp và cây ăn quả: * Cây công nghiệp: - Ý nghĩa của việc phát triển cây công nghiệp + Sử dụng hợp lí tài nguyên đất, nước và khí hậu + Sử dụng tốt hơn nguồn lao động nông nghiệp, đa dạng hóa nông nghiệp. + Tạo nguồn nguyên liệu cho công nghiệp chế biến + Là Mặt hàng xuất khẩu quan trọng - Điều kiền phát triển: + Thuận lợi (về tự nhiên,xã hội) + Khó khăn (thị trường) - Nước ta chủ yếu trồng cây công nghiệp có nguông gốc nhiệt đới, ngoài ra còn có một số cây có nguồn gốc cận nhiệt. - Cây công nghiệp lâu năm: + Có xu hướng tăng cả về năng suất, diện tích,sản lượng + Đóng vai trò quan trọng trong cơ cấu sản xuất cây công nghiệp + Nước ta đã hình thành được các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm với qui mô lớn. + Các cây công nghiệp lâu năm chủ yếu : cà phê, cao su, hồ tiêu, dừa, chè - Cây công nghiệp hàng năm: mía, lạc, đậu tương, bông, đay, cói,, tằm, thuốc lá... * Cây ăn quả: phát triển khá mạnh, trở thành ngành sản xuất hàng hóa. Tập trung ở ĐBSCL, TDBB ( cam, chuối, xoài, bưởi, vải thiều 2. Ngành chăn nuôi . - Tỉ trọng ngành chăn nuôi còn nhỏ (so với trồng trọt) nhưng đang có xu hướng tăng. - Xu hướng phát triển của ngành chăn nuôi hiện nay: + Ngành chăn nuôi tiến mạnh lên sản xuất hàng hoá + Chăn nuôi trang trại theo hình thức công nghiệp + Các sản phẩm không qua giết mổ (trứng, sữa) chiếm tỉ trọng ngày càng cao. - Điều kiện phát triển ngành chăn nuôi nước ta: + Thuận lợi (cơ sở thức ăn được đảm bảo tốt hơn, dịch vụ giống, thú y có nhiều tiến bộ...) ... + Khó khăn (giống gia súc, gia cầm năng suất thấp, dịch bệnh...) - Chăn nuôi lợn và gia cầm + Tình hình phát triển: Đàn lợn hơn 27 triệu con chiếm ¾ sản lượng thịt, gia cầm 220 triệu con ( 2005) + Phân bố: nuôi công nghiệp ven các TP HCM, HN: tập trung ĐBSH và ĐBSCL. - Chăn nuôi gia súc ăn cỏ. + Tình hình phát triển: Trâu 2,9 triệu con, bò 5,5 triệu con, dê cừu 540 nghìn con ( 2005) + Phân bố: TDMNBB, BTB, DHNTB và Tây Nguyên. IV. ĐÁNH GIÁ: 1. Trình bày vai trò, cơ cấu, điều kiện và tình hình sản xuất ngành trồng trọt? 2. Trình bày vai trò, cơ cấu, điều kiện và tình hình sản xuất ngành chăn nuôi? V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: - Học sinh trả lời các câu hỏi và bài tập sau bài học. - Chuẩn bị bài 23.

File đính kèm:

  • docGIAO AN DIA LI 12 CB TIET 26 VU PHONG.doc
Giáo án liên quan