Tiết 29 Bài 25: TỔ CHỨC LÃNH THỔ NÔNG NGHIỆP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1 . Về kiến thức:
Sau bài học, HS cần:
- Phân tích được các nhân tố tác động đến tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nước ta.
- Hiểu được các đặc trưng chủ yếu của các vùng nông nghiệp
- Bắt được các xu hướng chính trong thay đổi tổ chức lãnh thổ nông nghiệp theo các vùng.
2. Về kỹ năng:
- Rèn luyện và củng cố kỹ năng so sánh
- Rèn luyện kỹ năng chuyển các thông tin từ bảng thông báo ngắn gọn thành các báo cáo theo chủ đề
3 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 512 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý 12 cơ bản tiết 29: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 16/01/2010 Ngày dạy: 23/01/2010
Dạy lớp: 12A2, 12C4, 12C5
Tiết 29 Bài 25: TỔ CHỨC LÃNH THỔ NÔNG NGHIỆP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1 . Về kiến thức:
Sau bài học, HS cần:
- Phân tích được các nhân tố tác động đến tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nước ta.
- Hiểu được các đặc trưng chủ yếu của các vùng nông nghiệp
- Bắt được các xu hướng chính trong thay đổi tổ chức lãnh thổ nông nghiệp theo các vùng.
2. Về kỹ năng:
- Rèn luyện và củng cố kỹ năng so sánh
- Rèn luyện kỹ năng chuyển các thông tin từ bảng thông báo ngắn gọn thành các báo cáo theo chủ đề
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Atlat Địa lý Việt Nam
- Bản đồ Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản VN, Bản đồ kinh tế chung Việt Nam.
- Biểu đồ về trang trại phân theo năm thành lập hoặc phân theo loại hình sản xuất.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: 7’
Câu hỏi 1: Những thuận lợi và khó khăn để phát triển thủy sản của nước ta.
Câu hỏi 2: Rừng nước ta hiện nay tập trung nhiều nhất ở đâu, vì sao phải bảo vệ rừng?
3. Dạy bài mới:
* Khởi động:
Thời lượng
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
3 – 5
Phút
16 – 18
Phút
10 – 12
Phút
* Hoạt động 1: Cá nhân
- Bước 1: HS dựa vào vốn hiểu biết, Bản đồ nông, lâm, ngư VN, Atlát 12, trả lời:
+ Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp Việt Nam chịu tác động của những nhân tố nào? Phân tích cho ví dụ.
+ Nêu nhóm nhân tố tự nhiên
+ Nêu nhóm nhân tố KT – XH
+ Nêu vai trò của từng nhân tố.
- Bước 2: HS trình bày.
- Bước 3: GV chuẩn kiến thức.
* Chuyển ý: Trên cơ sở những nét tương đồng của tự nhiên và kinh tế – xã hội, nước ta đã hình thành 7 vùng nông nghiệp. Đó là những vùng nào chúng ta tìm hiểu ở mục 2.
* Hoạt động 2: Nhóm
- Bước 1: Các nhóm dựa vào Bản đồ Nông, lâm, ngư; Bản đồ kinh tế chung VN; Atlát 12 VN, Bảng 25.1 SGK, tìm hiểu: giới hạn, điều kiện sinh thái nông nghiệp, điều kiện kinh tế - xã hội, trình độ thâm canh, chuyên môn hóa sản xuất.
+ Nhóm 1: Vùng Tây Nguyên
+ Nhóm 2: Vùng Đông Nam Bộ
+ Nhóm 3: Vùng ĐB Sông Hồng
+ Nhóm 4: Vùng ĐB Sông Cửu Long
+ Nhóm 5: So sánh vùng Đông Nam Bộ với Tây Nguyên có những sản phẩm chuyên môn hóa nào khác nhau, giải thích sự khác nhau đó.
+ Nhóm 6: So sánh sự khác nhau giữa ĐBSH với ĐBSCL.
- Bước 2: HS trình bày, một số HS chỉ Bản đồ, Atlát Địa lí 12.
- Bước 3: GV chuẩn kiến thức
GV: Nhắc thêm: HS về nhà hoàn chỉ
nh các vùng còn lại và so sánh chúng với nhau.
* Chuyển ý: Trong tổ chức lãnh thổ nông nghgiệp ở nước ta hiện nay có thay đổi hay không, nếu có thì thay đổi như thế nào? Tìm hiểu ở mục 3.
* Hoạt động 3: Cá nhân
- Bước 1: HS dựa vào Bản đồ Nông, lâm, ngư; Bản đồ kinh tế chung VN; Atlát 12 VN, Bảng 25.2, 25.3, hình 25 SGK, trả lời:
+ Những thay đổi chính trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở nước ta thời gian qua?
+ Cho biết đặc điểm phân bố sản xuất lúa gạo và thuỷ sản nước ngọt ?
+ HS làm việc theo hàng dọc để cho thấy xu hướng biến đổi trong sản xuất các sản phẩm ở vùng ĐBSH ?
+ Trang trại phát triển sớm và tập trung nhiều nhất ở đâu?
+ Kết hợp với kiến thức đã học ở phần trước cho biết những loại hình trang trại đó là gì ?
+ Địa phương em đã có những trang trại gì? Nêu cụ thể.
+ Việc đa dạng hoá nông nghiệp và đa dạng hoá kinh tế nông thôn có ý nghĩa gì?
- Bước 2: HS trình bày
- Bước 3: GV chuẩn kiến thức
GV: Khắc sâu bằng bảng ở phần phụ lục
1. Các nhân tố tác động tới tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở nước ta:
- Nhân tố TN:
+ Nền chung cho sự phân hóa lãnh thổ nông nghiệp.
+ Chi phối sự phân hoá
lãnh thổ nông nghiệp cổ truyền.
- Nhân tố KT-XH, kĩ thuật, lịch sử: chi phối mạnh sự phân hoá lãnh thổ nông nghiệp hàng hoá.
2. Các vùng nông nghiệp ở nước ta:
(SGK)
3. Những thay đổi trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở nước ta:
a. Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp của nước ta trong những năm qua thay đổi theo hai xu hướng chính:
- Tăng cường chuyên môn hoá sản xuất, phát triển các vùng chuyên canh quy mô lớn ( TN, ĐNB, ĐBSCL).
- Đẩy mạnh đa dạng hoá NN, đa dạng hoá kinh tế nông thôn, khai thác hợp lý nguồn tài nguyên, sử dụng tốt hơn nguồn lao động, tạo việc làm, giảm thiểu rủi ro trong thị trường nông sản.
b. Kinh tế trang trại có bước phát triển mới, thúc đẩy sản xuất nông lâm nghiệp và thuỷ sản theo hướng sàn xuất hàng hoá.
Trang trại phát triển về số lượng và loại hình à sản xuất nông nghiệp hàng hoá.
IV. ĐÁNH GIÁ: 2’
1. Trên bản đồ nông nghiệp VN hoặc Atlát 12, em hãy xác định vị trí của 2 vùng Tây Nguyên và Trung du miền núi phía Bắc, các sản phẩm chuyên môn hoá của mỗi vùng. Giải thích sự khác nhau về quy mô cây chè.
2. Trên bản đồ nông nghiệp VN hoặc Atlát 12, em hãy xác định vị trí của 2 vùng ĐBSH và ĐBSCL, các sản phẩm chuyên môn hoá của mỗi vùng. Giải thích sự khác nhau về quy mô cây chè.
3. Phân tích các điều kiện tạo ra sự phân hóa lãnh thổ nông nghiệp ở nước ta?
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
- Đặc điểm cơ bản của các vùng nông nghiệp còn lại.
- So sánh 2 vùng ĐBSH và ĐBSCL.
- Làm bài tập câu hỏi SGK, chuẩn bị bài 26.
VI. PHỤ LỤC:
Cơ cấu ngành nghề, thu nhập của hộ nông thôn cả nước
Cơ cấu ngành nghề chính
Cơ cấu thu nhập chính
Năm
1994
2001
1994
2001
1. Hộ nông lâm thuỷ sản
81,6
80,0
79,3
75,6
2. Hộ công nghiệp – xây dựng
1,5
6,4
7,0
10,6
3. Hộ dịch vụ, thương mại
4,4
10,6
13,7
13,6
Ghi chú: Còn lại là các hộ khác
File đính kèm:
- GIAO AN DIA LI 12 CB TIET 29 VU PHONG.doc