Giáo án Địa lý 12 cơ bản tiết 4: Lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ vlệt nam

Tiết 4: Bài 4. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN LÃNH THỔ

 VLỆT NAM

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

Sau bài học, HS cần:

1 Kiến thức

- Biết được lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ Việt Nam diễn ra rất lâu dài và phức tạp trải qua 3 giai đoạn: giai đoạn Tiền Cambri, giai đoạn cổ kiến tạo và giai đoạn Tân kiến tạo.

- Biết được ý nghĩa của giai đoạn Tiền Cambri.

2. Kĩ năng

- Xác định trên bản đồ các đơn vị nền móng ban đầu của lãnh thổ Viêt Nam.

- Sử dụng thành thạo bảng niên biểu địa chất.

3. Thái độ :

Tôn trọng và tin tưởng cơ sở khoa học để tìm hiểu nguồn gốc và quá trình phát triển lãnh thổ tự nhiên nước ta trong mối quan hệ chặt chẽ với các hoạt động địa chất của Trái Đất.

 

doc2 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 663 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý 12 cơ bản tiết 4: Lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ vlệt nam, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 22/8/2009 Ngày dạy: 01/9/2009 Tiết 4: Bài 4. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN LÃNH THỔ VLỆT NAM I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần: 1 Kiến thức - Biết được lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ Việt Nam diễn ra rất lâu dài và phức tạp trải qua 3 giai đoạn: giai đoạn Tiền Cambri, giai đoạn cổ kiến tạo và giai đoạn Tân kiến tạo. - Biết được ý nghĩa của giai đoạn Tiền Cambri. 2. Kĩ năng - Xác định trên bản đồ các đơn vị nền móng ban đầu của lãnh thổ Viêt Nam. - Sử dụng thành thạo bảng niên biểu địa chất. 3. Thái độ : Tôn trọng và tin tưởng cơ sở khoa học để tìm hiểu nguồn gốc và quá trình phát triển lãnh thổ tự nhiên nước ta trong mối quan hệ chặt chẽ với các hoạt động địa chất của Trái Đất. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Bản đồ Địa chất - Khoáng sản Việt Nam. - Bảng niên biểu địa chất. - Các mẫu đá kết tinh, biến chất ( nếu có) - Các tranh ảnh minh hoạ. - Atlat địa lí Việt Nam. III. HOẠT DỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 5 HS mang tập kiểm tra Bài thực hành. 3. Dạy bài mới: * Khởi động: Trong cuốn Thiên nhiên Việt Nam, Giáo sư Lê Bá Thảo viết: "Những đồi núi và đồng bằng, sông ngòi và bờ biển nước ta không phải đã được cấu tạo nên một sớm, một chiều nhưng cũng không phải đã luôn luôn như thế mà tồn tại"... Nhận định này có gì mâu thuẫn? Tại sao? GV: Để có bề mặt lãnh thổ như ngày nay với 3/4 diện tích là đồi, núi, thì lãnh thổ nước ta đã trải qua lịch sử phát triển lâu dài, phức tạp, khi được nâng lên, khi bị sụt lún xuống. Những hiện tượng đó diễn ra theo các giai đoạn khác nhau, nó không được tính bằng tháng, năm như lịch sử phát triển của loài người mà được tính bằng đơn vị hàng triệu. Thời lượng Hoạt động của GV và HS Nội dung chính 6 – 8 Phút 8 – 10 Phút 18 – 20 Phút * Hoạt động l: Theo cặp. - Bước 1: HS dựa vào Bảng niên biểu địa chất, Atlat Địa lí VN, hãy: + Kể tên các đại, các kỉ thuộc mỗi đại? + Đại nào diễn ra thời gian dài nhất, đại nào diễn ra trong thời gian ngắn nhất? + Sắp xếp các kỉ theo thứ tự thời gian diễn ra từ ngắn nhất đến dài nhất? - Bước 2: HS trả lời. - Bước 3: GV chuẩn kiến thức. * Hoạt động 2: Cá nhân - Bước 1: HS dựa vào Bảng niên biểu địa chất, Atlat VN, tranh ảnh, các mẫu vật, trả lời: + Trái Đất hình thành cách đây bao nhiêu năm? + Trước đại Cổ sinh là những đại nào? Kéo dài và cách đây bao nhiêu năm? + Đặc điểm Trái Đất ở giai đoạn này? - Bước 2: HS trình bày. - Bước 3: GV chuẩn kiến thức. * Hoạt động 3: Cả lớp. - Bước 1: HS dựa vào: Bản đồ Địa chất - Khoáng sản Việt Nam, Bảng niên biểu địa chất, Các mẫu đá kết tinh, biến chất ( nếu có), Các tranh ảnh minh hoạ, Atlat địa lí Việt Nam, trả lời: + Hãy nêu và chỉ trên Bản đồ ( Atlat VN) các dấu vết còn lại ở nước ta trong giai đoạn này? + Phạm vi ảnh hưởng đến nước ta ( có chỉ Bản đồ hoặc Atlat VN)? + Đặc điểm địa lí ở giai đoạn này? - Bước 2: HS trình bày kết hợp chỉ Bản đồ, Atlat VN. - Bước 3: GV chuẩn kiến thức. * Những giai đoạn chính trong lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ Việt Nam. - Giai đoạn Tiền Cambri: Giai đoạn cổ nhất và kéo dài nhất hơn 2 tỉ năm và kết thúc cách đây 2.5 tỉ năm. - Giai đoạn Cổ kiến tạo: diễn ra trong thời gian khá dài 542 triệu năm và kết thúc cách đây 65 triệu năm. - Giai đoạn Tân kiến tạo: là giai đoạn ngắn nhất mới bắt đầu cách đây 65 triệu năm và diễn ra đến ngày nay. 1. Giai đoạn tiền Cambri: - Trái Đất hình thành cách đây khoảng 4.6 tỉ năm. - Phần lớn thời gian của lịch sử Trái Đất thuộc 2 đại: Thái cổ ( kết thúc cách đây khoảng 2.5 tỉ năm) và Nguyên sinh ( kết thúc cách đây khoảng 542 triệu năm). - Đặc điểm Trái Đất: lớp vỏ chưa được định hình, có nhiều biến động, dấu vết lộ ra trên mặt không nhiều phần lớn chìm ngập dưới các lớp đất đá, giai đoạn sơ khai. - Hình thành nền móng ban đầu của lãnh thổ Việt Nam. a. Đây là giai đoạn cổ nhất, kéo dài nhất trong lịch sử phát triển của lãnh thổ Việt Nam - Bắt đầu cách đây 2 tỉ năm, kết thúc cách đây 542 triệu năm. - Các đá biến chất ở nước ta phát hiện ở Kon Tum và Hoàng Liên Sơn. b. Chỉ diễn ra trong một phạm vi hẹp trên phần lãnh thổ nước ta hiện nay: diễn ra một số nơi: khu vực núi cao Hoàng Liên Sơn và Trung trung Bộ. c. Các thành phần tự nhiên rất sơ khai đơn điệu - Thạch quyển mới xuất hiện, khí quyển rất mỏng, chỉ có chất khí amôniac, điôxit cacbon, nitơ, hiđro, sau là ôxi. - Thuỷ quyển: hầu như chưa có lớp nước trên mặt. - Sinh vật nghèo nàn: Tảo (tảo lục, tảo đỏ), động vật thân mềm (sứa, hải quỳ, thuỷ tức, san hô,ốc, IV. ĐÁNH GIÁ: 1. Lịch sử hình thành Trái Đất trải qua bao nhiêu giai đoạn? Đó là những giai đoạn nào? 2. Vì sao Giai đoạn Tiền Cambri là giai đoạn hình thành nền móng ban đầu của lãnh thổ VN? 3. Giai đoạn Tiền Canbri ở nước ta có đặc điểm gì? V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: - HS về nhà học bài và chuẩn bị trước bài kế tiếp.

File đính kèm:

  • docgiao an 12 tiet 4.doc