Giáo án Địa lý 12 kì 2 đã giảm tải

Tiết 19

Bài 16: ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ NƯỚC TA

I. Mục tiêu

Qua bài học, HS cần:

1. Kiến thức

- Chứng minh, giải thích được những đặc điểm cơ bản của dân số và phân bố dân cư nước ta.

- Phân tích được nguyên nhân và hậu quả của dân số đông, dân số còn tăng nhanh, cơ cấu dân số không trẻ và phân bố không hợp lí, đồng thời biết được Chính sách phát triển dân số hợp lí và sử dụng có hiệu quả nguồn lao động của nước ta.

2. Kỹ năng

- Phân tích được các sơ đồ, bản đồ và bảng số liệu thông kê trong bài học.

- Khai thác các nội dung, thông tin cần thiết trong các sơ đồ và bản đồ dân cư, hoặc Atlat địa lí Việt Nam.

 

doc56 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 711 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Địa lý 12 kì 2 đã giảm tải, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 19 Bài 16: ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ NƯỚC TA Ngày soạn :/../ 2012 Duyệt củaTCM Ngày dạy : /.. / 2012 I. Mục tiêu Qua bài học, HS cần: 1. Kiến thức - Chứng minh, giải thích được những đặc điểm cơ bản của dân số và phân bố dân cư nước ta. - Phân tích được nguyên nhân và hậu quả của dân số đông, dân số còn tăng nhanh, cơ cấu dân số không trẻ và phân bố không hợp lí, đồng thời biết được Chính sách phát triển dân số hợp lí và sử dụng có hiệu quả nguồn lao động của nước ta. 2. Kỹ năng - Phân tích được các sơ đồ, bản đồ và bảng số liệu thông kê trong bài học. - Khai thác các nội dung, thông tin cần thiết trong các sơ đồ và bản đồ dân cư, hoặc Atlat địa lí Việt Nam. II. Chuẩn bị hoạt động - Bản đồ hành chính Việt Nam, bản đồ Dân cư Việt Nam. - Các bảng số liệu cần thiết để bổ sung cho bài học. - Atlat địa lí Việt Nam. III. Tiến trình hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ (5’) - Những vấn đề nổi bật về môi trường nước ta là gì?. Biểu hiện, nguyên nhân và giải pháp cho các vấn đề trên. - Trình bày hậu quả của bão, biểu hiện, hậu quả và biện pháp phòng chống bão ở nước ta. 2. Vào bài mới 3. Tiến trình hoạt động bài mới Tg Hoạt động của GV & HS Kết quả hoạt động 8’ 12’ 10’ 5’ * Hoạt động 1 - GV tiến hành hoạt động đàm thoại với HS, cho các em nêu, chứng minh nước ta là nước đông dân, có nhều thành phần dân tộc. - HS: Đọc sách giáo khoa, tóm tắt và trình bày. - GV: Nước ta là nước đông dân, có nhiều thành phần dân tộc sẽ tạo thuận lợi, khó khăn gì cho quá trình phát triển kt – xh đất nước?. - HS: Phát hiện, trả lời. - GV: Vì sao đông dân đối với nước ta là trở ngại cho quá trình phát triển kinh tế - xã hội?. Ví dụ: - Sauk hi HS đã trình bày, giải quyết các câu hỏi, GV sẽ khái quát, nhấn mạnh trọng tâm kiến thức và lí giải thêm. HS tự điều chỉnh. * Hoạt động 2 - GV: Cho HS thảo luận theo nhóm lớn. - Nhóm 1, 2, 3 căn cứ vào biểu đồ gia tăng dân số, hình 16.1 và bảng số liệu để minh chứng dân số nước ta tăng nhanh và có cơ cấu dân số trẻ. - Phân tích dân số tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ sẽ tạo nên những thuân lợi, khó khăn gì cho quá trình phát triển. - HS: Phân tích các số liệu trong biểu đồ, bảng số liệu, chú ý các diễn biến, ghi chép ra thông tin cơ bản nhất, điển hình nhất nhằm làm nổi bật về gia tăng dân số nhanh và cơ cấu trẻ. - HS: Thảo luận, nêu ra những thuận lợi và khó khăn. - HS: Trình bày - GV: Thâu tóm lại kiến thức của các em, điều chỉnh, nhấn mạnh các điểm cần lưu ý. * Hoạt động 3 - GV: Phân nhóm lớn ra các nhóm nhỏ từ 2 -4 HS làm rõ, minh chứng về phân bố dân cư nước ta không hợp lí, cần làm rõ nghịch lí để từ đó kết luận về nhận định trên + Trung du – miền núi có tài nguyên thiên nhiên, diện tích?. Dân số?. Vậy không hợp lí điểm nào? + Nông thôn ít việc làm, đất ruộng đang bị thu hẹp, tỉ lệ dân số trong khi thành thị vốn đa dạng ngành nghề, thì tỉ lệ dân sô. => Từ những phát hiện, minh chứng về tính bất hợp lí trong phân bố dân cư như trên. GV định hướng cho HS tìm các phương án giải quyết. - HS: Trình bày. - GV: Tiếp nhận, phân tích và kết luận. * Hoạt động 4 - GV: Vì sao cần phải có chiến lược hợp lí cho vấn đề dân số và sử dụng nguồn lao động nước ta?. - Các ciến lược đó là gì?. Ứng với mỗi chiến lược các em hãy cho ví dụ 1. Đông dân, có nhiều thành phần dân tộc - Nước ta là nước đông dân thứ 3 trong khu vực Đông Nam Á và đứng thứ 13 trên thế giới (năm 2006 là 84156 nghìn người). Dân số đông là nguồn lực để phát triển kinh tế nhưng đối với nước ta thì đây là trở ngại cho quá trình phát triển. - Nước ta là nước có nhiều thành phần dân tộc (54 dân tộc) trong đó người Việt chiếm phần lớn với 86,2 % dân số nước ta. - Nước ta có 3,2 triệu kiều bào, đã và đang có những đóng góp cho quá trình phát triển đất nước. - Các dân tộc nước ta đã đoàn kết, phát huy nhiều truyền thống tốt đẹp trong bảo vệ, xây dựng đất nước. Tuy nhiên, giữa các dân tộc vẫn còn sự chênh lệch về mức sống, thu nhập và trình độ văn hóa, dân trí. 2. Dân số còn tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ * Dân số nước ta tăng nhanh, nhất là những năm nửa cuối thế kỉ XX, đã dẫn đến tình trạng bùng nổ dân số, nhất là các thới kì 1954 – 1960, 1939 – 1943, 1970 – 1976...Hiện nay gia tăng dân số nước ta có chiều hướng giảm nhưng còn chậm, mỗi năm vẫn tăng thêm 1 triệu người. - Hậu quả: Gây sức ép cho môi trường, tài nguyên, giáo dục, y tế, cản trở phát triển kinh tế và nâng cao chất lượng cuộc sống. * Cơ cấu dân số nước ta vào loại trẻ (số trẻ em vẫn còn cao, người già vẫn còn ít) và đang có chuyển biến mạnh mẽ. Từ năm 1999 – 2005, cơ cấu dân số nước ta giảm về tỉ lệ người dưới tuổi lao động và tăng số người trong tuổi lao động và trên lao động 3. Phân bố dân cư chưa hợp lí a. Giữa miền núi và đồng bằng - Phân bố dân cư giữa đồng bằng và miền núi nước ta có sự phân hóa, chênh lệch rõ rệt.75% dân cư nước ta sinh sống ở các đồng bằng, trung du – miền núi 25%. Trong đó tập trung cao nhất là ĐBSH, ĐBSCL, ĐN Bộ. b. Giữa nông thôn và thành thị - Dân cư nước ta tập trung phần lớn ở các vùng nông thôn, dân cư đô thị chiếm tỷ lệ thấp trong tổng số dân. - Tuy nhiên, hiện nay tỉ lệ dân cư thành thị có tăng lên, dân cư nông thôn đang giảm nhưng còn rất chậm. => Phân bố dân cư như trên biểu hiện không hợp lí ở chổ là trung du – miền núi giàu có về tài nguyên, diện tích rộng lớn nhưng chưa được phát huy các thế mạnh vì cần lao động, trong khi đồng bằng chật hẹp, đông đúc. Phân bố dân cư không hợp lí sẽ dẫn đến sử dụng lao động không hiệu quả, các thế mạnh tiềm năng kinh tế không được khai thác, phát huy. 4. Chiến lược phát triển dân số hợp lí và sử dụng có hiệu quả nguồn lao động nước ta - Tiếp tục thực hiện các chính sách, biện pháp dân số nhằm kìm chế tốc độ gia tăng nhanh. - Xây dựng các chính sách chuyển cư phù hợp để phân bố lại dân cư và lao động hợp lí giữa các vùng. - Quy hoạch và thực thi chính sách hợp lí nhằm tạo nên xu thế chuyển dịch cơ cấu dân số giữa nông thôn và thành thị. - Tăng cường đào tạo và xuất khẩu lao động. - Đẩy mạnh đầu tư và phát triển công nghiệp ở các vùng trung du và miền núi. 4. Hoạt động tiếp theo (5’) a. Củng cố: - GV: Hãy trình bày, chứng minh nước ta là nước đông dân, nhiều thành phân dân tộc. - GV: Dân số nước ta gia tăng nhanh, cơ cấu trẻ thể hiện ở điểm nào?. Dân số trẻ, tăng nhanh sẽ gây trở ngại cho phát triển kinh tế xã hội nước ta ra sao?. - Điều nào chứng tỏ rằng sự phân bố dân cư nước ta không hợp lí, để phân bố dân cư và sử dụng có hiệu quả tài nguyên cần có những biện pháp, chiến lược gì?. b. Dặn dò: - Về nhà phân tích biểu đồ hình 16.1 và bản đồ hình 16.2 làm rõ, cụ thể hóa một số đặc điểm về gia tăng và phân bố dân cư nước ta. 5. Rút kinh nghiệm bài dạy : Tiết 20 Bài 17: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM Ngày soạn :/../ 2012 Duyệt củaTCM Ngày dạy : /.. / 2012 I. Mục tiêu Qua bài học, HS cần: 1. Kiến thức - Chứng minh được nước ta có nguồn lao động dồi dào, với truyền thống và kinh nghiệm sản xuất phong phú, chất lượng lao động đã được nâng lên. - Trình bày được sự chuyển dịch cơ cấu lao động nước ta. - Hiểu được vì sao việc làm đang là vấn đề kinh tế - xã hội lớn đặt ra với nước ta hiện nay. Tầm quan trọng của việc sử dụng lao động trong quá trình phát triển kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, hướng giải quyết việc làm cho người lao động. 2. Kỹ năng - Đọc phân tích, nhận xét thông tin, đánh giá qua bảng số liệu. II. Chuẩn bị hoạt động - Phóng to các bảng số liệu về nguồn lao động qua các năm. III. Tiến trình hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ (5’) - Chứng minh rằng nước ta là nước có gia tăng dân số nhanh, cơ cấu dân số trẻ. Gia tăng dân số nhanh, cơ cấu dân số trẻ sẽ dẫn đến những khó khăn gì tròn quá trình phát triển kinh tế - xã hội hiện nay. - Sự phân bố dân cư nước ta không hợp lí thể hiện ở điểm nào?. 2. Vào bài mới 3. Tiến trình hoạt động bài mới Tg Hoạt động của GV & HS Kết quả hoạt động 8’ 15’ 12’ * Hoạt động 1 - GV: Tiến hành hoạt động đàm thoại với HS làm rõ các đặc điểm về nguồn lao động nước ta. - HS: Cần nêu, chứng minh được nguồn lao động nước ta rất dồi dào, có kinh nghiệm sản xuất, nhưng hạn chế về lao động nước ta là chất lượng và khả năng thực tiễn. * Hoạt động 2 - GV: “ Cơ cấu sử dụng nguồn lao động nước ta đang có sự chuyển dịch mạnh mẽ, việc sử dụng lao động chưa thật sự hợp lí, hiệu quả so với yêu cầu thực tiễn của CNH – HĐH đất nước”. Bằng kiến thức, số liệu trong SGK các em hãy làm rõ nhận định trên - HS: Tiếp nhận, xác định trong tâm các nội dung, vấn đề cần làm rõ ở nhận định trên. - HS: Vạch đề cương chi tiết các vấn đề cần làm rõ. - HS: Phân tích, xử lí thông tin, trao đổi với nhau để làm rõ nhận định. - GV: Hướng dẫn học sinh làm việc với SGK để đi đúng mục tiêu đã đề ra. - GV: Cho đại diện lớp trình bày. - GV: Nhấn mạnh các điểm HS đã làm được, hạn chế trong quá trình hoạt động. Nêu lên các điểm cần lưu ý và phương pháp làm rõ các vấn đề mẫu chốt, trọng tâm. - HS: Tự điều chỉnh. * Hoạt động 3 - GV: Vì sao cần phải có những biện pháp cần thiết, hiệu quả cho vấn đề việc làm và lao động?. - Để nâng cao hiệu quả lao động, tạo chuyển dịch mạnh mẽ về lao động, theo các em cần có những biện pháp gì?. Cho ví dụ minh chứng. 1. Nguồn lao động - Nước ta có nguồn lao động dồi dào, gia tăng lao động lớn. - Lao động nước ta có tính cần cù, sáng tạo, chịu khó với nhiều kinh nghiệm sản xuất, đặc biệt trong nông nghiệp. - Chất lượng lao động không ngừng tăng lên, tuy nhiên lao động có trình độ cao còng ít và thiếu lao động kĩ thuật. 2. Cơ cấu lao động - Cơ cấu lao động nước ta đang có sự chuyển dịch theo ngành, khu vực kinh tế và theo lãnh thổ, tuy nhiên việc chuyển dịch còn rất chậm. - Lao động nước ta chủ yếu tập trung vào khu vực I, khu vực II và III chiếm tỷ lệ thấp hơn và đang có sự chuyển dịch giữa các khu vực kinh tế. - Lao động nước ta phần lớn hoạt động trong thành phần kinh tế ngoài nhà nước, lao động theo thành phần kinh tế có biến động nhẹ. - Phần lớn lao động nước ta tập trung ở nông thôn, thành thị chiếm tỷ lệ ít, và có sự chuyển dịch chậm. - Năng suất lao động có hướng tăng lên nhưng vẫn còn thấp so với thế giới, chưa sử dụng hết thời gian lao động, phân công lao động chuyển biến chậm và thu nhập của người lao động còn rất thấp. 3. Vấn đề việc làm và hướng giải quyết việc làm - Sự xuất hiện các ngành kinh tê mới đã góp phần giải quyết cho gần 1 triệu lao động trong một năm, nhưng thất nghiệp, thiếu việc làm vẫn còn cao. - Các giải pháp: + Phân bổ lại dân cư và nguồn lao đông hợp lí. + Thực hiện có hiệu quả cao các chính sách kế hoạch hóa gia đình, sức khỏe sinh sản. + Đa dạng hóa hoạt động sản xuất ngành kinh tế. + Tăng cường hợp tác, đàu tư thu hút đầu tư nước ngoài. + Đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu lao động. + Tăng cường đào tạo nghề, công nhân kĩ thuật 4. Hoạt động tiếp theo (5’) a. Củng cố: - GV: Hãy trình bày những thế mạnh và hạn chế của nguồn lao động nước ta. - GV: Sự phân bố lao động nước ta có sự khác biệt theo khu vực kinh tế, thành phần kinh tế và lãnh thổ như thế nào?. Vì sao nói lao động nước ta đang có sự chuyển dịch theo khu vực kinh tế, thành phần kinh tế và lãnh thổ nhưng đó là sự chuyển dịch còn rất chậm. - GV: Để nâng cao hiệu quả sự dung lao động, phát huy các thế mạnh và khắc phục hạn chế của nguồn lao động nước ta cần làm gì?. b. Dặn dò: - Về nhà phân tích các bảng số lệu trong bài học để cụ thể hóa nhận định về cơ cấu sử dụng lao động nước ta. - Làm bài tập 3, trang 76. 5. Rút kinh nghiệm bài dạy : Tiết 21 Bài 18: ĐÔ THỊ HÓA Ngày soạn :/../ 2012 Duyệt củaTCM Ngày dạy : /.. / 2012 I. Mục tiêu Qua bài học này, HS cần phải: 1. Kiến thức - Trình bày và giải thích được một số đặc điểm của đô thị hóa nước ta. - Phân tích được ảnh hưởng qua lại giữa đô thị hóa và sự phát triển kinh tế - xã hội. - Hiểu được sự phân bố mạng lưới đô thị ở nước ta. 2. Kỹ năng - Phân tích, so sánh sự phân bố các đô thị giữa các vùng trên bản đồ. - Nhận sét bảng số liệu về phân bố đô thị qua bản đồ. - Phân tích biểu đồ. II. Chuẩn bị hoạt động - Bản đồ dân cư Việt Nam, Át lat Địa lí Việt Nam. - Bảng số liệu về phân bố đô thị giữa các vùng của nước ta (phóng to theo SGK) III. Tiến trình hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ (5’) - GV: Trình bày đặc điểm và đưa ra nhận định, đánh giá về các đực điểm nguồn lao động nước ta. - GV: Trình bày cơ cấu lao động nước ta theo ngành kinh tế, theo thành phần kinh tế và theo lãnh thổ. 2. Vào bài mới 3. Tiến trình hoạt động bài mới Tg Hoạt động của GV & HS Kết quả hoạt động 20’ 5’ 10’ *. Hoạt động 1 - GV: Tiến hành cho HS nêu lên khái niệm đô thị hóa. - GV: Cho HS đọc SGK, nêu lên đặc điểm dân cư đô thị nước ta trong các giai đoạn, thời kì lịch sử, phân biệt làm rõ đặc điểm đô thị hóa ở mỗi giai đoạn. - HS: Trình bày - GV: Nhận xét, bổ sung, chứng minh. Lí giải và kết luận. *. Hoạt động 2 - GV: Cho HS hoạt động nhóm 4 người, làm các công việc cụ thể sau: quan sát, xử lí các bảng số liệu đưa ra nhận xét về dân cư thành thị, phân bố đô thị nước ta => Thông qua hoạt động 1 và hoạt động 2. HS cần phải làm rõ quá trình đô thị hóa nước ta diễn ra chậm chạp, trình độ đô thị hóa thấp. *. Hoạt động 3 - GV: Cho HS nêu và làm rõ mạng lưới đô thị nước ta, ảnh hưởng của đô thị hóa đến quá trình phát triển kinh tế - xã hội - HS: Xem tiêu chí, căn cứ phân loại đô thị, các loại đô thị, cho ví dụ. - HS: Phải làm rõ các mặt tích cực, tiêu cực do quá trình ĐTH mang lại. Cho ví dụ, phân tích, nêu lên mối quan hệ minh chứng cho tác động tích cực, tiêu cực của ĐTH đến quá trình phát triển kinh tế - xã hội. 1. Đặc điểm a. Qúa trình đô thị hóa nước ta diễn ra chậm chạp, trình độ đô thị hóa thấp b. Tỉ lệ dân thành thị: So với những năm trước đây, tỷ lệ dân thành thị nước ta đang tăng lên, song mức gia tăng dân số thành thị và tỷ lệ dân thành thị còn thấp so với dân số cả nước và các nước trong khu vực. c. Phân bố đô thị không đồng đều giữa các vùng: Vùng Trung du – miền núi Bắc Bộ, ĐBSCL, ĐBSH có số lượng độ thị lớn, trong khi Tây Nguyên, ĐNB có số lượng đô thị thấp nhất cả nước. Tuy nhiên dân số đô thị cao nhất lại tập trung vào vùng ĐNB, trong khi dân số đô thị Trung du – miền núi Bắc Bộ chỉ đứng vào thứ 5 trong 7 vùng cả nước. 2. Mạng lưới đô thị - Căn cứ vào các tiêu chí: Dân số, chức năng, mật độ dân số, tỉ lệ phi nông nghiệpphân ra lảm 6 loại đô thị (loại đặc biệt, loại 1,25,). - Căn cứ vào cấp quản lí: Đô thị trực thuộc trung ương (TPHCM. HN, HP, ĐN, Cần Thơ), và các đô thị trực thuộc tỉnh. 3. Ảnh hưởng của đô thị hóa đến phát triển kinh tế - xã hội - Đô thị hóa có tác động mạnh đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta. - Đô thị hóa có những đóng góp to lớn, quan trọng đến quá trình tăng trưởng, phát triển KT nước ta (năm 2005: khu vực đô thị đóng góp 70,4% GDP cả nước) - Tiêu thụ lượng lớn hàng hóa, sử dụng đông đảo lực lưỡng lao động kĩ thuật, thu hút đầu tư , tạo nên động lực cho sự phát triển. - Đô thị hóa có khả năng tạo ra nhiều việc làm và tăng thu nhập cho người lao động. - Hạn chế: Ô nhiễm môi trường, an ninh trật tự, cần có kế hoạch, phương án ĐTH hợp lí. 4. Hoạt động tiếp theo (5’) a. Củng cố: - Nêu và trình bày những dẫn chứng, chứng minh rằng ĐTH nước ta diễn ra chậm và trình độ đô thị hóa thấp. - Phân tích ảnh hưởng, tác động của quá trình đô thị hóa nước ta đến quá trình phát triển kinh tế - xã hội. b. Dặn dò: - Về nhà làm bài tập 3, trang 79. -xem qua các yêu cầu, nội dung bài thực hành 5. Rút kinh nghiệm bài dạy : Tiết 22 Bài 19: THỰC HÀNH: VẼ BIỂU ĐỒ VÀ PHÂN TÍCH SỰ PHÂN HÓA VỀ THU NHẬP BÌNH QUÂN THEO ĐẦU NGƯỜI GIỮA CÁC VÙNG Ngày soạn :/../ 2012 Duyệt củaTCM Ngày dạy : /.. / 2012 I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Nhận biết và hiểu được sự phân hóa về thu nhập bình quân đầu người giữa các vùng. - Biết được một số nguyên nhân dẫn đến sự khác biệt về thu nhập bình quân theo đầu người giữa các vùng. 2. Kỹ năng - Vẽ biểu đồ. - So sánh, nhận xét mức thu nhập bình quân theo đầu người giữa các vùng. II. Chuẩn bị hoạt động - GV: Chuẩn bị biểu đồ thu nhập bình quân theo đầu người / tháng của các vùng năm 2004. - HS: Chuẩn bị giấy rô ki, thước, compa III. Tiến trình hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ (5’) - GV: Hãy nêu và phân tích đặc điểm đô thị hóa của nước ta. - GV: Phân tích mối quan hệ giữa đô thị hóa và sự phát triển kinh tế - xã hội nước ta. 2. Tiến trình hoạt động thực hành Tg Hoạt động của GV & HS 5’ 28’ 5’ * Hoạt động 1 - GV: Cho một HS trong lớp nêu lên các yêu cầu, nội dung của bài thực hành - GV: Định hướng cho HS làm bài thực hành: + Vẽ biểu đồ cột, trong đó trục tung là đơn vị nghìn đồng / tháng, trục hoành là các vùng + Chỉ vẽ năm 2004. - Sau khi vẽ xong, các em tiến hành so sánh, nhận xét mức thu nhập bình quân đầu người / tháng giữa các vùng qua các năm. Khi nhận xét, cần làm rõ các vùng có thu nhập bình quân trên người lớn nhất, thấp nhất, so sánh cao thấp bao nhiêu nghìn, bao nhiêu lần. * Hoạt động 2 - HS: Tiến hành hoạt động theo các nhóm lớn. Mỗi nhóm từ 6 -10 người. - GV: Đi quan sát học sinh hoạt động, có những chỉ dẫn, định hướng cho HS hoạt động đúng với trọng tâm thực hành. - GV: Có thể gọi 2 học sinh lên bảng tiến hành hoạt động thực hành trên lớp. * Hoạt động 3 - Sau khi HS hoàn thành bài thực hành, GV kiểm tra kết quả hoạt động một số nhóm - Nhìn chung, thu nhập bình quân trên đầu người / tháng, giữa các vùng của nước ta có sự phân hóa rõ rệt, thể hiện sự chênh lệch lớn giữa các vùng. - Vùng có thu nhập bình quân trên người / tháng cao nhất là Đông Nam Bộ với 833 nghìn / người / tháng, cao gần gấp 2 lần so với mức chung của cả nước, cao hơn nhiều lần so với các vùng còn lại. Đồng Bằng Sông Hồng có mức thu nhập bình quân trên người / tháng đứng thứ 2 cả nước và cao hơn mức bình quân cả nước (488.2 nghìn / người / tháng). - Vùng có mức thu nhập bình quân trên người/ tháng thấp nhất là Tây Bắc (265.7 nghìn / người / tháng, Bắc Trung Bộ (317.1 nghìn / người / tháng). - Các vùng có mức thu nhập bình quân người / tháng gần bằng mức chung cả nước là Duyên Hải Nam Trung Bộ, Đồng Bằng sông Cửu Long với mức thu nhập bình quân trên người là 414.9 và 471.1 nghìn / người / tháng. - Sự phân hóa thu nhập bình quân trên người / tháng ở các vùng nước ta có sự phân hóa rõ rệt là do tác động tổng hợp của nhiều yếu tố như trình độ phát triển của vùng, cơ cấu ngành, lao động, việc làm, điều kiện sống, văn hóa, xã hội 3. Hoạt động tiếp theo (2’) -GV: Cho HS Tiếp tục về nhà hoàn thành bài thực hành theo yêu cầu; Chú ý: + Cần vẽ biểu đồ một cách chính xác, đảm bảo tính thẩm mỹ. + Khi so sánh cần làm nổi bật và minh chứng được sự phân hóa về thu nhập trên người / tháng giữa các vùng 5. Rút kinh nghiệm bài dạy : ĐỊA LÍ KINH TẾ Tiết 23 Bài 20: CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ Ngày soạn :/../ 2012 Duyệt củaTCM Ngày dạy : /.. / 2012 I. Mục tiêu Qua bài học này, HS cần phải: 1. Kiến thức - Hiểu được sự cần thiết phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. - Trình bày được các thay đổi trong cơ cấu ngành kinh tế, cơ cấu thành phần kinh tế và cơ cấu lãnh thổ kinh tế ở nước ta trong thời kì đổi mới. 2. Kỹ năng - Phân tích các biểu đồ, bảng số liệu. - Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu kinh tế. II. Chuẩn bị hoạt động - GV: Chuẩn bị biểu đồ cơ cấu ngành kinh tế, cơ cấu thành phần kinh tế nước ta - Bản đồ kinh tế chung Việt Nam (nếu có) - Atlat địa lí Việt Nam III. Tiến trình hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ (5’) - GV: Kiểm tra việc hoàn thành bài thực hành của HS 2. Vào bài 3. Hoạt động nhận thức bài mới Tg Hoạt động của GV & HS Kết quả hoạt động 18’ 10’ 7’ * Hoạt động 1 => GV: Tiến hành cho lớp nghiên cứu độc lập, chứng minh làm rõ sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế giữa các khu vực kinh tế. - HS: Quan sát biểu đồ, xem xét thông tin và trình bày. - GV: Vì sao việc chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng CNH – HĐH là một trong những vấn đề, việc làm cần thiết của nước ta?. - HS: Tiến hành thảo luận nhóm. - Một số HS đại diện trình bày. - GV: Nhận xét, đánh giá, bổ sung và lí giải. => GV: Cho lớp tiến hành làm rõ sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế trong nội bộ các khu vực, ngành kinh tế cụ thể. - HS Làm rõ: + Nội bộ các khu vực có sự chuyển dịch như thế nào?. + Trong từng ngành như: Nông nghiệp, công nghiệp, chuyển dịch cụ thể ra sao?. + Vì sao lại có sự chuyển dịch đó?. * Hoạt động 2 -GV: Tiến hành cho HS thông qua bảng số liệu 20.2. Làm rõ chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế. - HS Phải làm rõ: + Thành phần kinh tế nào tăng, giảm, thành phần kinh tế nào chiếm GDP lớn nhất, thành phần kinh tế nào đóng vai trò chủ đạo + Vì sao có sự tăng giảm cơ cấu thành phần kinh tế như trên?. * Hoạt động 3 - GV: + Cần cho HS nêu lên được sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ (các lãnh thổ kinh tế mới). + Lí giải vì sao có sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ như trên. - HS: + Tiến hành đọc SGK. + Trình bày. + Lí giải các vấn đề GV yêu cầu. 1. Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế * Chuyển dịch giữa các khu vực kinh tế: - Tăng dần tỉ trọng của khu vực II và giảm dần tỉ trọng trong khu vực I, khu vực III tỉ trọng khá cao nhưng chưa ổn định. Đây là sự chuyển dịch phù hợp với yêu cầu chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng CNH – HĐH trong điều kiện nước ta hiện nay. Tuy nhiên quá trình chuyển dịch vẫn còn chậm. => Cần thiết, vì: - Phù hợp với xu thế phát triển của thế giới và thời đại. - Phát huy có hiệu quả kinh tế các nguồn lực, thế mạnh kinh tế nhà nước ta. - Nâng cao trình độ sản xuất các ngành kinh tế, đẩy mạnh tốc độ tăng trưởng, tạo đà cho sự phát triển kinh tế ngành. - Tạo nên sự phát triển nhanh chóng về cơ cấu dịch vụ sản xuất, xây dựng và xã hội. * Chuyển dịch trong nội bộ của khu vực, ngành: - Trong khu vực I: + Có xu hướng giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp tăng dần tỉ trọng ngành thủy sản: ngành 1990 2005 Kết quả Nông nghiệp 83,4 % 71,5 % 11.9% Thủy sản 8,7 % 24,8 % 16.1% + Trong ngành nông nghiệp: giảm tỉ trọng trồng trọt, tăng tỉ trong chăn nuôi. - Khu vực II: (Nhằm đa dạng hóa SP và nâng cao sức cạnh tranh) + Tăng tỉ trọng CN chế biến và giảm tỉ trọng CN khai thác. + Tăng tỉ trọng các sản phẩm cao cấp, giảm tỉ trọng các loại sản phẩm chất lượng thấp và trung bình. - Khu vực III: + Gia tăng các dịch vu xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế và phát triển đô thị. + Xuất hiện nhiều loại hình dịch vụ mới: Viễn thong, tin học, tư vấn đầu tư 2. Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế - Trong cơ cấu GDP giữa các thành phần kinh tế có sự chuyển biến tích cực, phù hợp với đường lối phát triển kinh tế nước ta trong giai đoạn hiện nay - Kinh tế nhà nước, kinh tế ngoài nhà nước (Kinh tế tư nhân tăng, kinh tế tập thể, cá thể giảm) giảm tỉ trọng GDP nhưng kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài có chiều hướng tăng lên. Tuy nhiên kinh tế nhà nước vẫn giữ vai trò chủ đạo. 3. Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế - Hình thành và phát triển: + Các vùng kinh tế động lực. + Vùng chuyên canh + Các khu CN, trung tâm CN, khu chế xuất có quy mô. - Việc phát huy thế mạnh, tăng cường hội nhập => chuyển dịch cơ cấu kinh tế và phân hóa các vùng kinh tế trong nước. VD: ĐN Bộ sản xuất CN chiếm 55,6 % GTSL công nghiệp cả nước (2005) nhưng ĐBSCL chiếm 40,7 % giá trị nông - lâm - ngư nghiệp cả nước. - Cả nước hình thành các vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc, miền Trung và phía Nam. 4. Hoạt động tiếp theo (5’) a. Củng cố: - Vì sao cần thiết phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa?. - Nêu những thay đổi trong cơ cấu ngành kinh tế, cơ cấu thành phần kinh tế và cơ cấu lãnh thổ kinh tế ở nước ta trong thời kì đổi mới. b. Dặn dò: Làm bài tập 1,2 trang 86. 5. Rút kinh nghiệm bài dạy : ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH KINH TẾ MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP Tiết 24 Bài 21: ĐẶC ĐIỂM NỀN NÔNG NGHIỆP NƯỚC TA Ngày soạn :/../ 2012 Duyệt củaTCM Ngày dạy : /.. / 2012 I. Mục tiêu Qua bài học này, HS cần phải: 1. Kiến thức - Biết được những thế mạnh và hạn chế của nền nông nghiệp nhiệt đới của nước ta. - Biết được đặc điểm của nền nông nghiệp nước ta đang chuyển dịch từ nông nghiệp truyền thống sang nông nghiệp hiện đại, sản xuất hàng hóa quy mô lớn. - Biết được xu thế chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn ở nước ta. 2. Kỹ năng - Phân tích bản đồ. - Phân tích bảng số liệu. II. Chuẩn bị hoạt động - Bản đồ nông – lâm – thủy hải sản. - Bảng số liệu cần thiết cho bài

File đính kèm:

  • docGIAO AN 12 HKII GIAM TAI.doc