Tiết 1. Bài 1. VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nắm được các thành tựu to lớn của công cuộc đổi mới ở nước ta.
- Hiểu được bối cảnh tác động của quốc tế và khu vực đối với công cuộc Đổi mới và những thành tựu đạt được trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của nước ta.
- Nắm được một số định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc Đổi mới.
2. Kĩ năng:
- Khai thác được các thông tin KT-XH từ bảng số liệu, biểu đồ.
- Biết liên hệ kiến thức địa lí với kiến thức lịch sử, GDCD trong lĩnh hội tri thức mới.
67 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 501 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Địa lý 12 kì 2 - Trường THPT Cao Lãnh 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1. Bài 1. VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP
*****
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nắm được các thành tựu to lớn của công cuộc đổi mới ở nước ta.
- Hiểu được bối cảnh tác động của quốc tế và khu vực đối với công cuộc Đổi mới và những thành tựu đạt được trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của nước ta.
- Nắm được một số định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc Đổi mới.
2. Kĩ năng:
- Khai thác được các thông tin KT-XH từ bảng số liệu, biểu đồ.
- Biết liên hệ kiến thức địa lí với kiến thức lịch sử, GDCD trong lĩnh hội tri thức mới.
3. Thái độ:
Xác định tinh thần trách nhiệm của mỗi công dân đối với sự nghiệp phát triển của đất nước.
II. Phương tiện dạy học:
- BĐ kinh tế Việt Nam
- Một số tư liệu về Hội nhập quốc tế và khu vực của nước ta (nếu có).
III. Tiến trình dạy học:
- Mở bài:GV yêu cầu HS nêu các sự kiện lịch sử của nước ta gắn liền với các năm (938, 1945, 1975, 1986, )
Sau hơn 20 năm tiến hành Đổi mới, nền kinh tế nước ta đã đạt được những thành tựu nổi bật trên tất cả các lĩnh vực: kinh tế, VH -XH, chính trị, an ninh quốc phòng. Tuy nhiên vẫn còn nhiều thách thức khó khăn mà chúng ta phải vượt qua để chủ động hội nhập trong thời gian tới.
Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu tiến trình Việt Nam trên con đường Đổi mới và hội nhập.
TG
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ 1. Cả lớp. Xác định bối cảnh nền KT-XH nước ta trước Đổi mới.
? Tại sao phải đổ mới đường lối phát triển KT-XH ?
? Dựa vào mục 1.a. cho biết bối cảnh nền KT-XH nước ta trước khi tiến hành Đổi mới.
=>HS trả lời, HS khác nhận xét bổ sung
- GV cho HS nhận xét Hình 1.1
- Giai đoạn 1976-1980, tốc độ tăng trưởng kinh tế của nước ta chỉ đạt 1.4%. Năm 1986 lạm phát :487.2%.
→ Đổi mới là con đường tất yếu.
Chuyển ý: Trước tình trạng khủng hoảng kéo dài Đảng ta sáng suốt tiến hành Đổi mới.
1. Công cuộc Đổi mới là một cuộc cải cách toàn diện về kinh tế xã hội:
a. Bối cảnh:
- Trong xu thế toàn cầu hóa và chiến tranh lạnh đã chấm dứt, Liên Xô tan rã, các nước XHCN Đông Âu sụp đổ. Nền kinh tế nước ta rơi vào tình trạng khủng hoảng KT-XH kéo dài.
HĐ 2. Cặp
Tìm hiểu 3 xu thế Đổi mới ở nước ta.
GV giảng giải về nền nông nghiệp trước và sau chính sách “Khoán 10”, “Khoán 100”
- Trước Đổi mới: Khoán sản phẩm theo khâu đến nhóm người lao động.
- Sau Đổi mới: Khoán gọn theo đơn giá đến hộ xã viên.
- GV gọi HS nêu 3 xu thế Đổi mới KT-XH ở nước ta.
- HS trình bày, GV chuẩn kiến thức và giải thích nghĩa cụm từ
Chuyển Ý: Quyết tâm lớn của Đảng và Nhà nước cùng toàn dân ta để Đổi mới toàn diện đất nước đã đem lại cho nước ta những thành tựu to lớn.
b. Diển biến:
- Công cuộc Đổi mới được manh nha từ 1979, bắt đầu từ lĩnh vực nông nghiệp.
- Đường lối Đổi mới được khẳng định từ đại hội Đảng lần thứ VI (1986) theo 3 xu thế:
+ Dân chủ hoá đời sống KT-XH
+ Phát triển nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần theo định hướng XHCN.
+ Tăng cường giao lưu và hợp tác với các nước trên thế giới.
HĐ 3. Tìm hiểu các thành tựu của nền KT-XH nước ta đạt được sau Đổi mới.
?Sau hơn 20 năm thực hiện công cuộc Đổi mới nền kinh tế -xã hội nước ta đã đạt đượcnhững thành tựu quan trọng nào?
? Quan sát Hình 1.1 nhận xét tốc độ tăng chỉ số giá tiêu dùng từ 1986 -2005, ý nghĩa của việc kiềm chế lạm phát.
- GV cho ví dụ để HS hiểu được lạm phát: đầu năm bán 5 con gà được một số tiền, cuối năm chỉ mua được 1 con gà.
? Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng CNH, HĐH là như thế nào ?
- Dựa vào Bảng 1. nhận xét tỉ lệ nghèo của cả nước gia đoạn 1993- 2004.
=>HS trình bày, HS khác bổ sung. →GV kết luận các ý đúng, chỉ trên BĐ Việt Nam các vùng kinh tế trọng điểm, các vùng chuyên canh trong nông nghiệp.
c. Thành tựu:
- Nước ta đã thoát khỏi tình trạng khủng hoảng KT - XH kéo dài, lạm phát được đẩy lùi.
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao. (đạt 9.5% năm 1995)
- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng CNH, HĐH. (giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II, III)
- Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ cũng chuyển biến rõ nét.
- Đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân được nâng cao.
HĐ 4.
GV: Xu thế toàn cầu hoá, khu vực hoá vừ tạo ra thời cơ, vừa tạo ra thách thức:
GV gọi HS trả lời
? Thời cơ.
? Thách thức.
=> HS khác bổ sung, GV chuẩn kiến thức.
Khó khăn: đặt nền kinh tế cạnh tranh với các nước phát triển hơn trong khu vực và TG, nguy cơ khủng hoảng, khoảng cách giàu nghèo tăngviệc giữ gìn bản sắc VH, truyền thống dân tộc “hoà nhập chứ không hoà tan” cũng là thách thức lớn.
- GV gọi HS:
? Nêu các dấu mốc quan trọng thể hiện quá trình hội nhập quốc tế và khu vực của VN.
? Nêu những thành tựu quan trọng trong công cuộc hội nhập quốc tế và khu vực ở nước ta.
? GV yêu cầu HS nhận xét biểu đồ Hình 1.2:
Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) là một trong những chỉ tiêu rất quan trọng để đánh giá nền kinh tế một nước.
? Tổng GDP, GDP xét theo thành phần kinh tế qua các năm (tăng hay giảm bao nhiêu nghìn tỉ đồng,? lần)
2. Nước ta trong hội nhập quốc tế và khu vực:
a. Bối cảnh:
- Toàn cầu hoá là xu thế tất yếu của nền kinh tế thế giới hiện nay.
(là quá trình liên kết các quốc gia trên thế giới về nhiều mặt từ văn hóa, kinh tế, khoa học)
- Bình thường hoá quan hệ với Hoa Kì từ đầu năm 1995.
- Gia nhập ASEAN từ tháng 7/1995.
- Tham gia Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á - TBD (APEC) tháng 6/1998.
- Trở thành thành viên chính thức của Tổ chức thương mại thế giới (WTO) tháng 1/2007; được kết nạp vào ngày 7/11/2006.
b. Thành tựu đạt được:
- Nước ta đã thu hút mạnh các nguồn vốn đầu tư nước ngoài ODA, FDI, FPI.
- Đẩy mạnh hợp tác kinh tế- KHKT
- Hoạt động ngoại thương ngày càng phát triển.
HĐ 5. Cả lớp
Dựa vào nội dung mục 3 nêu một số định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc Đổi mới và hội nhập ở nước ta.
=>HS trả lời, GV chuẩn kiến thức:
Qua hơn 20 năm Đổi mới, nhờ đường lối đúng đắn của Đảng và tính tích cực, chủ động sáng tạo của nhân dân, nước ta đã đạt được những thành tựu to lớn, có ý nghĩa lịch sử ()
Thực hiện hiệu quả các định hướng để đẩy mạnh công cuộc Đổi mới sẽ đưa nước ta thoát khỏi tình trạng kém phát triển và trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020.
3. Một số định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc Đổi mới và hội nhập:
- Thực hiện chiến lược toàn diện về tăng trưởng và xoá đói giảm nghèo.
- Hoàn thiện và thực hiện đồng bộ thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN.
- Đẩy mạnh CNH, HĐH gắn với phát triển nền kinh tế tri thức.
- Đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế để tăng tiềm lực kinh tế quốc gia.
- Có các giải pháp hữu hiệu bảo vệ tài nguyên, môi trường và phát triển bền vững.
- Đẩy mạnh phát triển giáo dục, y tế, phát triển nền văn hoá mới,
IV. Đánh giá:
1. Hãy nêu những thành tựu mà công cuộc Đổi mới đạt được.
- Từng bước thoát khỏi khủng hoảng KT-XH kéo dài
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao
- Lạm phát được đẩy lùi (1986:487,2%; 2005: 8,3%)
- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng CNH-HĐH
- Đời sống người dân được nâng cao, đạt được nhiều thành tựu to lớn trong xóa đói giảm nghèo.
2. Dùng gạch nối cột A và cột B sao cho hợp lí:
Các xu hướng Đổi mới
Kết quả nổi bật
1. Dân chủ hoá đời sống KT-XH
a. Hàng hoá của Việt Nam có mặt ở nhiều nước trên TG
2. Phát triển nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần theo định hướng XHCN.
b. Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra
3. Tăng cường giao lưu và hợp tác với các nước trên thế giới.
c. Chính phủ đã ban hành nhiều cơ chế, chính sách khuyến khích khu vực kinh tế tư nhân đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh.
V. Hoạt động nối tiếp:
Tự trả lời câu hỏi cuối sách; Xem nghiên cứu trước Bài 2. ở nhà.
VI. Phụ lục:
1. ODA (Official Development Assistance): một hình thức đầu tư gián tiếp thông qua tín dụng quốc tế, được thực hiện dưới hình thức viện trợ không hoàn lại hay các khoản vốn vay với những điều kiện đặc biệt ưu đãi. Ở nước ta, các nhà tài trợ chính cung cấp ODA là Nhật Bản, Ngân hàng thế giới, Ngân hàng phát triển châu Á, Liên minh châu Âu, chính phủ các nước: Pháp, Ausstralia, Thuỵ Điển, các tổ chức LHQ
2. FDI (Foreign Direct Invesment): là hình thức đầu tư trực tiếp của nước ngoài, mà nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư và tham gia quản lí hoạt động đầu tư. Có nhiều hình thức thực hiện FDI như hợp đồng hợp tác kinh doanh (ví dụ như hợp tác kinh doanh trong tìm kiếm, thăm dò và khai thác dầu khí), xí nghiệp liên doanh, xí nghiệp 100% vốn nước ngoài
3. FPI (Foreign Portfolio Invesment): là hình thức đầu tư gián tiếp của nước ngoài. Từ năm 2003 dòng vốn FPI tăng mạnh ở nước ta.
Từ 1976-1980: Kế hoạch 5 năm lần thứ 2 đều không đạt: sản xuất đình trệ, tỉ lệ tăng dân số hàng năm trên 2.3%, thiếu lương thực trầm trọng, năm 1980 nhập 1.5 triệu tấn lương thực. Ngân sách thiếu hụt lớn, giá cả hàng năm tăng 20%, Nhà nước thiếu vốn đầu tư cho nền kinh tế, hàng tiêu dùng thiết yếu thiếu trầm trọng, đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn.
*Chuẩn đói nghèo do tổng cục thống kê và Ngân hàng thế giới phối hợp đưa ra dựa trên thu nhập của người dân: (Sách thiết kế bài giảng địa lí 12 t1)
- Ở mức thấp là ngưỡng nghèo lương thực- thực phẩm ứng với thu nhập và chi tiêu để đảm bảo 2.100 calo mỗi ngày cho một người;
- Ngưỡng nghèo chung khi thu nhập và chi tiêu đủu đáp ứng nhu cầu LT-TP và phi lương thực.
- Chỉ tiêu đói nghèo mới của thế giới là 2$/người/ngày (Sách Địa lí KT-XH thế giới)
ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN
Vị trí địa lí và lịch sử phát triển lãnh thổ
Tiết 2. Bài 2. VỊ TRÍ ĐỊ LÍ, PHẠM VI LÃNH THỔ
*****
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Xác định được vị trí đị lí và hiểu được tính toàn vẹn của phạm vi lãnh thổ nước ta.
- Đánh giá được ý nghĩa của vị trí đị lí đối với đặc điểm tự nhiên, sự phát triển KT-XH và vị thế của nước ta trên thế giới.
2. Kĩ năng:
Xác định được trên BĐ Việt Nam hoặc BĐ thế giới vị trí và phạm vi lãnh thổ của nước ta.
3. Thái độ:
Củng cố thêm lòng yêu quê hương, đất nước, sẵn sàng xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
II. Phương tiện dạy học:
- BĐ tự nhiên Việt Nam
- BĐ, lược đồ các nước Đông Nam Á
- Atlat địa lí Việt Nam
- Sơ đồ phạm vi các vùng biển theo luật quốc tế.
III. Tiến trình dạy học:
- Kiểm tra bài cũ: Nêu những thành tựu mà công cuộc Đổi mới nước ta đạt được.
- Mở bài: GV treo BĐ hành chính Việt Nam yêu cầu HS xác định vị trí tiếp giáp với các nước, chỉ các điểm cực Bắc, cực Nam, cực Đông, cực Tây.
Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ là những yếu tố góp phần hình thành nên đặc điểm chung của thiên nhiên và có ảnh hưởng sâu sắc đến các hoạt động KT-XH. Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu những đặc điểm cơ bản của VTĐL và phạm vi lãnh thổ nước ta.
TG
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ 1. Tìm hiểu đực điểm vị trí địa lí nước ta.
?Quan sát BĐ, trình bày đặc điểm VTĐL của nước ta:
- GV gọi HS: xác định trên BĐ hành chính VN biên giới trên đất liền và đường bờ biển nước ta, các điểm cực Bắc, cực Nam, cực Đông, cực Tây.
- Toạ độ địa lí các điểm cực ?
=>HS khác nhận xét, bổ sung, GV chuẩn kiến thức.
Chuyển ý: phạm vi lãnh thổ gồm các bộ phận nào, chúng ta sẽ nghiên cứu sang mục 2
1. Vị trí địa lí:
- Nằm ở rìa phía đông bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.
Hệ toạ độ địa lí:
+ Điểm cực Bắc: 23023’B xã Lũng Cú, huyện Đồng Vân, tỉnh Hà Giang
+ Điểm cực Nam: 8034’B xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau
+ Điểm cực Tây: 10209’Đ xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên
+ Điểm cực Đông: 109024’Đ xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa.
HĐ 2.
Đánh giá ảnh hưởng của VTĐL đối với ự nhiên, kinh tế, VH-XH, an ninh quốc phòng.
GV chia lớp ra các Nhóm và giao nhiệm vụ cụ thể:
- Nhóm 1, 2, 3: Đánh giá những thuận lợi và khó khăn của VTĐL tới tự nhiên của nước ta.
(ảnh hường của vị trí tới: cảnh quan, khí hậu, sinh vật, khoáng sản)
- Nhóm 4, 5, 6: Đánh giá ảnh hưởng của VTĐL tới kinh tế, văn hoá - xã hội và quốc phòng ở nước ta
=>HS các Nhóm trao đổi, trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung.
- GV nhận xét phần trình bày của HS và chuẩn kiến thức.
? Những khó khăn của VTĐL tới phát triển KT –XH nước ta.
Nước ta có diện tích không lớn, nhưng có đường biên giới trên bộ và trên biển kéo dài theo hướng Bắc-Nam, biển Đông chung với nhiều nước: gắn với việc bảo vệ chủ quyền, giao thông đi lại tốn kém, nằm trong vùng thường xuyên có thiên tai
Nước ta trở thành thành viên ASEAN, WTO ngoài cơ hội có nhiều thách thức, vừa hợp tác, vừa cạnh tranh.
2. Ý nghĩa của vị trí địa lí Việt Nam:
a. Ý nghĩa tự nhiên:
- Vị trí địa lí qui định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta là nhiệt đới ẩm gió mùa.
- Nước ta có tài nguyên khoáng sản đa dạng (do nằm trên vành đai sinh khoáng) và động, thực vật phong phú (do nằm trên đường di cư của nhiều loài động, thực vật).
- Thiên nhiên đa dạng, phân hóa sâu sắc giữa miền Bắc với miền Nam, giữa đồng bằng với miền núi và phân hóa Đông-Tây.
- Nước ta nằm trong vùng có nhiều thiên tai: bão, lũ lụt, hạn hán
b. Ý nghĩa kinh tế, văn hóa - xã hội và quốc phòng:
- Về kinh tế:
Vị trí địa lí rất thuận lợi trong giao lưu với các nước và phát triển kinh tế.
- Về VH-XH:
Vị trí địa lí tạo điều kiên thuận lợi cho nước ta chung sống hoà bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước trong khu vực. (Việt Nam có nhiều nét tương đồng về lịch sử, văn hóa).
- Về an ninh, quốc phòng:
Nước ta có vị trí đặc biệt quan trọng ở vùng ĐNA.
HĐ 3. Xác định phạm vi lãnh thổ nước ta.
? Cho biết phạm vi lãnh thổ nước ta gồm những bộ phận nào?
? Chỉ trên BĐ 2 quần đảo lớn nhất của VN? thuộc tỉnh, thành nào ?
? Kể tên các nước tiếp giáp nước ta trên đất liền và trên biển.
? Nước ta là có đường biên giới dài nhất tiếp giáp với nước nào?
? Kể tên một số cửa khẩu quốc tế quan trọng mà em biết (BĐ giao thông Tr. 23)
=>HS xác định, chỉ trên BĐ, GV chuẩn kiến thức.
3. Phạm vi lãnh thổ:
a. Vùng đất:
- Gồm phần đất liền, các đảo và quần đảo có tổng diện tích: 331.212km2
- Trên đất liền có đường biên giới dài hơn 4.600 km, đường bờ biển dài 3.260 km
- Nước ta có hơn 4.000 hòn đảo lớn nhỏ, trong đó có 2 quần đảo: Hoàng Sa (Đà Nẵng), Trường Sa (Khánh Hoà).
Xác định vùng biển của nước ta
- GV cho HS nghiên cứu ND các bộ phận hợp thành vùng biển nước ta. (5’)
- GV cho HS xem sơ đồ, thuyết trình các bộ phận hợp thành vùng biển nước ta.
(Theo công ước của LHQ về Luật biển năm 1982).
Thông tin:
- Quần đảo Hoàng Sa Trung Quốc chiếm từ năm 1974 (gồm hơn 30 đảo, bãi đá, cồn san hô và bãi cạn. Diện tích toàn bộ phần đất nổi khoãng 10 km2).
- Quần đảo Trường Sa gồm hơn 100 đảo, bãi đá, cồn san hô và bãi cạn. Diện tích toàn bộ phần đất nổi khoãng 10 km2. Đảo Ba Bình lớn nhất 0.5km2, (Philippines: 8 đảo; Malaysia: 5 đảo đá; Đài Loan 1 đảo (Ba Bình); Trung Quốc chiếm 9 bãi đá ngầm; Việt Nam giữ 21 đảo và bãi đá ngầm).
b. Vùng biển:
Diện tích khoảng 1 triệu km2 gồm: vùng nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và vùng thềm lục địa.
c. Vùng trời:
là khoảng không gian bao trùm trên lãnh thổ nước ta.
IV. Đánh giá:
1. Dùng gạch nối cột A và cột B sao cho hợp lí:
Cột A
Cột B
1. Nội thuỷ
A. là vùng thuộc chủ quyền quốc gia trên biển có chiều rộng 12 hải lí.
2. Lãnh hải
B. là vùng tiếp giáp với đất liền, phía trong đường cơ sở.
3. Vùng tiếp giáp lãnh hải
C. là vùng biển nước ta có quyền thực hiên các biện pháp để bảo vệ an ninh, kiểm soát thuế quan
4. Vùng đặc quyền kinh tế
D. vùng Nhà nước có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế nhưng các nước khác vẫn được tự do về hàng hải và hàng không.
2. Nối 2 vế cho đúng:
Cột A
Cột B
1. Diện tích phần đất liền và hải đảo (km2)
A. 1.000.000
2. Đường biên giới trên đất liền (km)
B. 28
3. Diện tích vùng biển (km2)
C. 3.260
4. Số tỉnh giáp biển
D. 4.600
5. Chiều dài đường bờ biển (km)
E. 331.212
V. Hoạt động nối tiếp:
Xem nghiên cứu kĩ trước Bài 3. Thực hành ở nhà, chuẩn bị giấy A4 vẽ sẵn lưới ô vuông, thước, viết chì, Atlat địa lí Việt Nam, tập bản đồ địa lí Việt Nam.
Tiết 3. Bài 3. THỰC HÀNH: VẼ LƯỢC ĐỒ VIỆT NAM
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết cách vẽ lược đồ Việt Nam bằng việc sử dụng hệ thống lưới ô vuông và các điểm, các đường tạo khung.
- Xác định được vị trí địa lí nước ta và một số địa danh quan trọng.
2. Kĩ năng:
Vẽ được tương đối chính xác lược đồ Việt Nam và một số đối tượng địa lí.
3. Thái độ:
- Với vị trí địa lí nước ta thuận lợi cho việc giao lưu với các nước trong khu vực và trên thế giới.
- Thấy được lãnh thổ hẹp ngang và kéo dài trên nhiều vĩ tuyến.
II. Phương tiện dạy học:
- BĐ hành chính Việt Nam
- BĐ trống Việt Nam
- Atlat địa lí Việt Nam
III. Tiến trình dạy học:
- Kiểm tra bài cũ: xác định vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ nước ta trên BĐ các nước ĐNA. Nêu ý nghĩa về kinh tế - xã hội và quốc phòng
- Mở bài: có nhiều cách vẽ lược đồ Việt Nam. Trong bài thực hành hôm nay các em sẽ tìm hiểu cách vẽ lược đồ Việt Nam dựa trên hệ thống lưới ô vuông và một số điểm chuẩn để vẽ đường biên giới và đường bờ biển của Tổ quốc.
Bước 1. Yêu cầu HS đọc nội dung bài Thực hành.
Lấy lưới ô vuông đã vẽ sẵn ở nhà để vẽ lược đồ Việt Nam
Bước 2. Vẽ khung bản đồ.
GV hướng dẫn HS xác định các điểm khống chế và các đường khống chế, nối lại thành khung khống chế hình dáng lãnh thổ Việt Nam.
Bước 3. GV hướng dẫn HS vẽ khung lãnh thổ Việt Nam:
- Vẽ từng đoạn biên giới để hợp thành khung lãnh thổ Việt Nam.
- Vẽ đường bờ biển (có thể dùng màu xanh nước biển để vẽ)
Bước 4. Vẽ các quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa
Bước 5. Vẽ các sông chính như: hệ thống sông Hồng, sông Mã, sông Cả, sông Tiền, sông Hậu.
Bước 6. Điền lên lược đồ các thành phố: Hà Nội, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh, Vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan, đảo Phú Quốc, qđ. Hoàng Sa, qđ. Trường Sa
IV. Đánh giá:
GV nhận xét, đánh giá tinh thần học tập của lớp. Gọi một số HS nộp bài thực hành chấm và có nhận xét.
V. Hoạt động nối tiếp:
- Dặn dò tiếp tục hoàn thành bài Thực hành ở nhà nếu chưa vẽ xong.
- Xem nghiên cứu trước Bài 4. ở nhà: Lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ nước ta.
Tiết 4. Bài 4. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN LÃNH THỔ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết được lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ Việt Nam diễn ra rất lâu dài và phức tạp trãi qua 3 giai đoạn: giai đoạn Tiền Cambri, giai đoạn Cổ kiến tạo, giai đoạn Tân kiến tạo.
- Nắm được đặc điểm và ý nghĩa của giai đoạn Tiền Cambri.
2. Kĩ năng:
Xác định được trên BĐ các đơn vị nền móng ban đầu của lãnh thổ của nước ta. Sử dụng được Bảng niên biểu địa chất.
3. Thái độ:
Tôn trọng và tin tưởng cơ sở khoa học để tìm hiểu nguồn gốc và quá trình phát triển lãnh thổ tự nhiên nước ta trong mối quan hệ chặt chẽ với các hoạt động địa chất của Trái Đất.
II. Phương tiện dạy học:
BĐ Địa chất- khoáng sản Việt Nam
III. Tiến trình dạy học:
- Kiểm tra bài cũ: kiểm tra bài thực hành hoàn chỉnh của HS, chấm một số bài nhắc nhở tinh thần học tập của lớp
- Mở bài: lịch sử hình thành và phát triển của lãnh thổ nước ta có liên quan chặt chẽ với lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ của Trái Đất. Để có bề mặt lãnh thổ nước ta như ngày nay với ¾ diện tích là đồ núi, thì lãnh thổ nước ta đã trải qua một lịch sử phát triển lâu dài và phức tạp khi được nâng lên, khi bị sụt lún xuống. Mỗi giai đoạn đều đánh dấu bước phát triển mới của lãnh thổ nước ta.
Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu đặc điểm hình thành và phát triển lãnh thổ Việt Nam trong giai đoạn Tiền Cambri.
TG
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ1. Cả lớp
- GV cho HS đọc Bảng niên biểu địa chất (bài đọc thêm) và hướng dẫn HS khai thác ở bảng:
GV lưu y HS:
Bảng niên biểu địa chất là bảng xác định các đơn vị thời gian và đơn vị địa tầng trong lịch sử phát triển của vỏ Trái Đất đã được các nhà địa chất trên TG thừa nhận và sử dụng rộng rãi.
? Kể tên các đại, các kỉ thuộc mỗi đại.
? Đại nào diễn ra trong thời gian dài nhất, ngắn nhất.
? Sắp xếp các kỉ theo thứ tự thời gian diễn ra từ ngắn nhất đến dài nhất.
=>HS trả lời, các HS khác nhận xét bổ sung, GV chuẩn kiến thức.
*Lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ nước ta có thể chia làm 3 giai đoạn chính:
- Giai đoạn Tiền Cambri
- Giai đoạn Cổ kiến tạo
- Giai đoạn Tân kiến tạo
HĐ 2. Tìm hiểu đặc điểm giai đoạn Tiền CamBri
?Các nghiên cứu địa chất mới nhất dựa vào phương pháp hoá thạch và phóng xạ đã khẳng định rằng lịch sử hình thành Trái Đất cách đây bao lâu?
?Trước đại Cổ sinh là các đại nào, chúng kéo dài cách đây bao nhiêu triệu năm ?
=>Đại Thái cổ cách đây 3.500 triệu năm, kéo dài 1.000 triệu năm (kết thúc cách đây 2.500 triệu năm)
Đại Nguyên sinh cách đây khoảng 2.500 triệu năm, kéo dài 1958 triệu năm (kết thúc cách đây 542 triệu năm)
? Trong hai đại này, vỏ Trái Đất có những đặc điểm chung nào?
=> Phần lớn còn bị che phủ bởi các lớp đất đá, ít lộ ra trên bề mặt nên còn ít được nghiên cứu.
? Giai đoạn này diễn ra chủ yếu ở nơi nào trên đất nước ta.
- GV cho HS đọc mục c. rút ra nhận xét trên Trái Đất lúc này có quyển nào, đặc điểm ra sao?
- Sinh quyển: còn ở dạng sơ khai nguyên thuỷ tảo lục, tảo đỏ; động vật thân mềm (sứa, hải quỳ, thuỷ tức, san hô, ốc)
1. GIAI ĐOẠN TIỀN CAMBRI:
- Trái Đất được hình thành từ cách đây 4.6 tỉ năm.
- Phần lớn thời gian của lịch sử Trái Đất thuộc hai đại: Thái cổ và Nguyên sinh.
- Lớp vỏ Trái đất chưa được định hình rõ ràng và có rất nhiều biến động.
- Ở Việt Nam, giai đoạn Tiền Cambri được coi là giai đoạn hình thành nền móng ban đầu của lãnh thổ, với những đặc điểm sau:
a. Là giai đoạn cổ nhất và kéo dài nhất trong lịch sử phát triển lãnh thổ Việt Nam:
- Diễn ra ở nước ta trong khoảng 2 tỉ năm.
- Kết thúc cách đây 542 triệu năm.
b. Diễn ra trong một phạm vi hẹp : ở khu vực núi cao Hoàng Liên Sơn và vùng núi Trung Trung Bộ (Kon Tum).
c. Các điều kiện cổ địa lí còn rất sơ khai và đơn điệu:
- Cùng với sự xuất hiện của thạch quyển, khí quyển, thủy quyển.
- Đã xuất hiện sự sống nhưng các sinh vật còn ở dạng sơ khai nguyên thủy như: tảo, động vật thân mềm.
IV. Đánh giá:
1. Lịch sử hình thành và phát triển của Trái Đất trải qua bao nhiêu giai đoạn? Đó là những giai đoạn nào?
2. Giai đoạn Tiền Cambri ở nước ta có đặc điểm gì?
*Bài tập về nhà: Đại Cổ sinh có bao nhiêu kỉ? Đó là những kỉ nào? Sắp xếp các kỉ theo thứ tự từ xa đến gần.
V. Hoạt động nối tiếp:
Xem, nghiên cứu Bài 5. trước ở nhà ở giai đoạn Cổ kiến tạo và giai đoạn Tân kiến tạo.
----------------------
Tiết 5. Bài 5. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN LÃNH THỔ (tt)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Nắm được đặc điểm và ý nghĩa của hai giai đoạn Cổ kiến tạo và giai đoạn Tân kiến tạo trong lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ tự nhiên Việt Nam.
2. Kĩ năng:
- Đọc BĐ cấu trúc địa chất Việt Nam
- Xác định được trên BĐ các nơi đã diễn ra các hoạt động chính trong giai đoạn Cổ kiến tạo và Tân kiến tạo ở nước ta.
- Có khả năng nhận xét, so sánh giữa các giai đoạn và lên hệ thực tế tại các khu vực ở nước ta.
3. Thái độ:
Nhìn nhận, xem xét lịch sử phát triển của lãnh thổ tự nhiên Việt Nam trên cơ sở khoa học và thực tiển.
II. Phương tiện dạy học:
BĐ Địa chất - khoáng sản Việt Nam.
III. Tiến trình dạy học:
- Kiểm tra bài cũ:
1. Lịch sử hình thành và phát triển của Trái Đất đã trải qua bao nhiêu giai đoạn ? Là những giai đoạn nào?
2. Giai đoạn tiền Cambri ở nước ta có những đặc điểm gì ?
- Mở bài:
Như chúng ta đã nghiên cứu và khẳng định trong bài trước: giai đoạn Tiền Cambri là giai đoạn hình thành nền móng ban đầu của lãnh thổ Việt Nam. Tiếp nối giai đoạn Tiền Cambri là giai đoạn Cổ kiến tạo là giai đoạn có tính quyết định đến lịch sử phát triển của tự nhiên nước ta. Tiếp sau đó là giai đoạn Tân kiến tạo và còn tiếp diễn đến ngày hôm nay.
Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu về đặc điểm các giai đoạn này trên đất nước ta.
TG
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ 1. Tìm hiểu đặc điểm giai đoạn Cổ kiến tạo .
- GV: giai đoạn Cổ kiến tạo là giai đoạn tiếp nối sau giai đoạn Tiền Cambri. Đây là giai đoạn có tính chất quyết định đến lịch sử phát triển của tự nhiên Việt Nam.
? Nêu các đặc điểm chính của giai đoạn Cổ kiến tạo diễn ra trên đất nước ta.
- Giai đoạn Cổ kiến tạo trải qua hai đại: Cổ sinh và Trung sinh
=> GV nhận xét và kết luận các ý đúng, chuẩn kiến thức.
- GV cho HS đọc đặc điểm b. Tr.24
?Quan sát lược đồ Hình 5 lược đồ cấu trúc địa chất cho biết nếu vẽ BĐ địa hình Việt Nam sau giai đoạn Cổ kiến tạo thì nước biển lấn vào đất liền ở những khu vực nào?
=> ĐB châu thổ và đồng bằng ven biển.
? Loài khủng long tồn tại trên Trái Đất vào đại nào? Kỉ nào? Bị tuyệt chủng khi nào? Nguyên nhân bị tuyệt chủng?
=> Khủng long tồn tại vào đại Trung sinh, kỉ Jura và Krêta. Bị tuyệt chủng vào cuối Trung sinh đầu Tân sinh, do thiên thạch rơi vào Trái Đất.
*Chuyển ý: tên giai đoạn cuối cùng trong lịch sử hình thành và phát triển của tự nhiên nước ta và đến nay nó vẫn còn tiếp diễn.
2. GIAI ĐOẠN CỔ KIÊN TẠO:
Tiếp nối sau giai đoạn Tiền Cambri là giai đoạn có tính chất quyết định đến lịch sử phát triển của tự nhiên nước ta, với các đặc điểm:
a. Diễn ra trong thời gian khá dài, tới 477 triệu năm.
- Trải qua 2 đại Cổ sinh và Trung sinh
- Bắt đầu từ kỉ Cambri, cách đây 542 triệu năm.
- Chấm dứt vào kỉ Krêta cách đây 65 triệu năm.
b. Có nhiều biến động mạnh mẽ nhất trong lịch sử phát t
File đính kèm:
- Giao an Dia 12 HKI.doc