Tiết 10 Bài 9 THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau bài hoc, HS cần:
1. Kiến thức
- Hiểu và trình bày được các đặc điểm cơ bản của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa
- Phân tích được nguyên nhân hình thành nên đặc điểm nhiệt đới ẩm gió mùa
2. Kĩ năng
- Biết phân tích biểu đồ khí hậu
-Biết phân tích mối liên hệ giữa các nhân tố hình thành và phân hóa khí hậu
-Có kĩ năng liên hệ thực tế để thấy các mặt thuận lợi và trở ngại của khí hậu đối với sản xuất ở nước ta.
2 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 510 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý 12 Tiết 10 bài 9: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngµy so¹n 4 th¸ng 11 n¨m 2008 GV: Lª V¨n §Ønh THPT §«ng s¬n 1
Ch¬ng tr×nh chuÈn
Tiết 10 Bài 9 THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau bài hoc, HS cần:
1. Kiến thức
- Hiểu và trình bày được các đặc điểm cơ bản của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa
- Phân tích được nguyên nhân hình thành nên đặc điểm nhiệt đới ẩm gió mùa
2. Kĩ năng
- Biết phân tích biểu đồ khí hậu
-Biết phân tích mối liên hệ giữa các nhân tố hình thành và phân hóa khí hậu
-Có kĩ năng liên hệ thực tế để thấy các mặt thuận lợi và trở ngại của khí hậu đối với sản xuất ở nước ta.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Bản đồ khí hậu Việt Nam
- Bản đồ hình thể Việt Nam
- Sơ đồ gió mùa mùa Đông và gió mùa mùa hạ
- Atlat Việt Nam
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
+ Bài cũ : Hãy trình bày các ảnh hưởng của thiên tai của Biển đối với sự phát triển KT-XH của nước ta ?
+ Mở bài: Gv nhắc lại cho Hs kiến thức về gió mùa mùa đông và gió mùa mùa hạ đã được học ở chương trình lớp 10, sau đó liên hệ tình hình nước ta và vào bài.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
HĐ l: Hình thức: Cặp.
+ GV đặt câu hỏi: Đọc SGK, bảng số liệu, kết hợp
quan sát bản đồ khí hậu, hãy nhận xét tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta theo dàn ý:
Tổng bức xạ........
cân bằng bức xạ..........
Nhiệt độ trung bình năm ............
Tổng số giờ nắng ...........
Giải thích vì sao nước ta có nền nhiệt độ cao:............
+ HS trả lời, GV bổ sung và chuẩn kiến thức.
HĐ 2 : Hình thức: Cả lớp.
+ GV đặt câu hỏi: Đọc SGK mục b, kết hợp quan sát bản đồ lượng mưa trung bình năm, hãy nhận xét và giải thích về lượng mưa và độ ẩm của nước ta.
+ HS trả lời, GV bổ sung và chuẩn kiến thức.
HĐ3 : Hình thức: Thảo luận nhóm chia lớp thành 4 nhóm cùng thảo luận 1 nội dung.
+ GV đặt câu hỏi: Đọc SGK mục c bảng số liệu, kết hợp quan sát bản đồ khí hậu, hãy hoàn thành phiếu học tập sau:
Gió mùa
Nguồn gốc
Thời gian hoạt động
Phạm vi hoạt động
Hướng gió
Kiểu thời tiết đặc trưng
Mùa đông
Mùa hạ
+ Đại diện các nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV chuẩn kiến thức.
1 . Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa
a. Tính chất nhiệt đới
- Tổng bức xạ lớn, cán cân bức xạ dương quanh năm. Nhiệt độ trung bình năm trên 200C. Tổng số giờ nắng từ 14000 - 3000 giờ.
b. Lượng mưa, độ ẩm lớn
- Lượng mưa trung bình năm cao: 1500 - 2000mm. Mưa phân bố không đều, sườn đón gió 3500 - 4000mm.
- Độ ẩm không khí cao trên 80%.
c. Gió mùa
(Thông tin phản hồi ở phần phụ lục.)
IV. ĐÁNH GIÁ
Câu 1: HS gắn mũi tên gió mùa mùa đông và gió mùa mùa hạ lên bản đồ trống.
Câu 2: Có ý kiến cho rằng: gió mùa mùa hạ là nguồn gốc gây ra thời tiết khô nóng ở miền Trung, đúng hay sai, vì sao?
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
Làm bài tập cuối bài và xem trước bài của tiết sau
VI. Phần phụ lục
Gió mùa
Nguồn gốc
Thời gian hoạt động
Phạm vi hoạt động
Hướng gió
Kiểu thời tiết đặc trưng
Mùa đông
Aùp cao Xibia
Tháng 11-4
Miền Bắc
Đông Bắc
+Tháng11,12,1: lạnh, khô.
+ Tháng 2;3 lạnh, ẩm.
Mùa hạ
Aùp cao Aán Độ Dương
Tháng 5-7
Cả nước
Tây nam
+ Nóng ẩm ở Nam bộ và Tây nguyên.
+ Nóng khô ở Bắc Trung Bộ.
Aáp cao cận Chí tuyến Nam
Tháng 6- 10
Cả nước
Tây nam. Riêng Bắc Bộ có hướng Đông Bắc.
Nóng và mưa nhiều ở cả nước.
File đính kèm:
- Tiet 10 Bai 9.doc