Tiết 19 Bài 16 ĐẶC ĐLỂM DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ NƯỚC TA
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1 Kiến thức
- Trình bày được những đặc điểm cơ bản của dân số và phân bố dân nước ta.
- Xác định và phân tích được nguyên nhân dẫn đến sự gia tăng dân số và hậu quả của sự gia tăng dân số, phân bố. dân cư không đều.
- Trình bày được những chiến lược phát triển dân số và sử dụng hợp lí nguồn lao động.
2. Kĩ năng
- Phân tích được các sơ đồ, lược đồ, các bảng số liệu thống kê.
- Khai thác nội dung thông tin trong các sơ đồ, bản đồ phân bố dân cư.
3. Thái độ: Có nhận thức đúng đắn về vấn đề dân số, ủng hộ, tuyên truyền chính sách dân số của quốc gia và địa phương.
4 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 489 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý 12 Tiết 19 bài 16: Đặc đlểm dân số và phân bố dân cư nước ta, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngµy so¹n th¸ng n¨m 2008 GV: Lª V¨n §Ønh THPT §«ng s¬n 1
Ch¬ng tr×nh chuÈn
Tiết 19 Bài 16 ĐẶC ĐLỂM DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ NƯỚC TA
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1 Kiến thức
- Trình bày được những đặc điểm cơ bản của dân số và phân bố dân nước ta.
- Xác định và phân tích được nguyên nhân dẫn đến sự gia tăng dân số và hậu quả của sự gia tăng dân số, phân bố. dân cư không đều.
- Trình bày được những chiến lược phát triển dân số và sử dụng hợp lí nguồn lao động.
2. Kĩ năng
- Phân tích được các sơ đồ, lược đồ, các bảng số liệu thống kê.
- Khai thác nội dung thông tin trong các sơ đồ, bản đồ phân bố dân cư.
3. Thái độ: Có nhận thức đúng đắn về vấn đề dân số, ủng hộ, tuyên truyền chính sách dân số của quốc gia và địa phương.
II PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Biểu đồ tỉ lệ gia tăng dân số trung bình năm qua các thời kì, biểu tháp dân số nước ta.
- Bảng số liệu 15 nước đông dân nhất thế giới ( phóng to)
- Bản đồ phân bố dân cư Việt Nam .
III HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
+ Bài cũ : Không
+ Mở bài: GV nói: Dân cư và lao động là một trong những nguồn lực phát triển kinh tế - xã hội của Đất nước. Lớp 9 các em đã học về địa lý dân cư Việt Nam. Ai có thể cho biết dân số và phân bố dân cư nước ta có đặc điểm gì. GV goi một vài Hs trả lời rồi tóm tắt ý chính và nói: Để hiểu rõ hơn về các vấn đề này, chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
HĐ l: Cá nhân/cặp
+ GV đặt câu hỏi: đọc SGK mục 1, kết hợp kiến thức đã học, em hãy chứng minh:
- VN là nước đông dân.
- Có nhiều thành phần dân tộc, từ đó đánh giá thuận lợi, khó khăn trong phát triển kinh tế - xã hội?
+ HS trả lời GV nhận xét phần trình bày của HS và bổ sung kiến thức.
.
HĐ 2:. (Nhóm).
+ GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm. (Xem phiếu học tập phần phụ lục).
Nhóm 1 : Phiếu học tập 1
Nhóm 2: Phiếu học 2
nhóm 3: Phiếu học tập 3.
+ Đại diện các nhóm HS trình bày, GV nhận xét phần trình bày của HS,kết luận các ý đúng của mỗi nhóm. (Xem thông tin phản hồi phần phụ lục)
..
HĐ 3: (Cả lớp).
+ GV Nghiên cứu nội dung SGK hãy cho biết những chiến lược phát triển dân số hợp lý và sử dụng hiệu quả nguồn lực dân số của nước ta.
+ HS trả lời GV nhận xét phần trình bày của HS và bổ sung kiến thức.
1. Đông dân, có nhiều thành phần dân tộc:
* Đông dân:
- Theo thống kê, DS nước ta là 84156 nghìn người (năm 2006), đứng thứ 3 ĐNA, thứ 13 thế giới.
- Đánh giá: Nguồn lao động dồi dào và thị trường tiêu thụ rộng lớn.
- Khó khăn: phát triển KT, giải quyết việc làm...
* Nhiều thành phần dân tộc:
- Có 54 dân tộc, dân tộc Kinh chiếm 86,2%, còn lại là các dân tộc ít người.
- Thuận lợi: đa dạng về bản sắc văn hoá và truyền thống dân tộc.
- Khó khăn: sự phát triển không đều về trình độ và mức sống giữa các dân tộc.
.
2. Dân số còn tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ:
a. Dân số còn tăng nhanh: mỗi năm tăng hơn 1 triệu người.
- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên giảm. Ví dụ: giai đoạn 1989 - 1999 tỉ lệ gia tăng dân số trung bình là 1,7% đến giai đoạn 2002 - 2005 là 1,32%.
- Hậu quả của sự gia tăng dân số : tạo nên sức ép lớn về nhiều mặt.
b. Cơ cấu dân số trẻ
- Trong độ tuổi lao dộng chiếm 64%, mỗi năm tăng thêm khỏang 1,15 triệu người.
- Thuận lợi: Nguồn lao động đồi dào, năng động, sáng tạo.
- Khó khăn sắp xếp việc làm.
3. Phân bố dân cư chưa hợp lí
+ Giữa ĐB, Trung du và Miền núi
Đồng bằng tập trung 75% dân số. (VD: Đồng bằng sông Hồng mật độ 1225 người/km2); miền núi chiếm 25% dân số (Vùng Tây Bắc 69 người/km2
+ Giữa Thành thị và nông thôn
Nông thôn chiếm 73, 1% dân số, thành thị chiếm 26,9% dân số.
+ Nguyên nhân:
Điều kiện tự nhiên.
Lịch sử định cư.
Trình độ phát triển KT-XH, chính sách...
.
4. Chiến lược phát triển dân số hợp lí và sử dụng có hiệu nguồn lao động nước ta: SGK
IV. ĐÁNH GIÁ Tìm phương án đúng trong câu sau:
Câu 2: Ý nào không phải là khó khăn do dân số đông gây ra ở nước ta ?
A. Lực lượng lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn
B. Trở ngại lớn cho phát triển kinh tế.
C. Việc làm không đáp ứng nhu cầu.
D. Khó khăn trong việc nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người dân.
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP : Làm các câu hỏi và bài tập cuối bài
VI. PHỤ LỤC
Phiếu học tập số 1
+ Hiện nay tỉ lệ tăng dân số TB đang cĩ xu hướng tăng nhanh. Ví dụ : 1989-1999 TB 1,7% đến 2002-2006 TB 1,32% .
+ Nếu DS năm 2006 là 84156 nghìn người, tỉ lệ gia tăng DS là 1,32% thì 1 năm sau DS sẽ tăng thêm 1,11 triệu người.
Tài nguyên mơi trường
+ Cạn kiệt TN
+ Ơ nhiễm mơi trường.
+ Khĩ khăn để phát triển bền vững.
Phát triển kinh tế.
+ Tốc độ phát triển KT..
+ Bố trí cơ cấu ngành, cơ cấu lãnh thổ.
+ Tiêu dùng và tích luỹ.
Nâng cao chất lượng cuộc sống
+ Thu nhập BQ/ người thấp.
+ Dịch vụ y tế, văn hố, GD khĩ được nâng cao.
Hậu quả của tăng dân số
Khĩ khăn
Gánh n ặng nuơi dạy, chăm sĩc tr ẻ em, sức ép về lao động
Thuận lợi
Nguồn lao động dồi dào, năng động,
sáng tạo.
Từ năm 2000-2005 cơ cấu DS theo độ tuổi cĩ sự thay đổi rõ rệt:
+ Độ tuổi 0-14 giảm từ 33,5% xuống cịn 27%
+ Độ tuổi 15-59 tăng từ 58,4% lên 64%
+ Độ tuổi > 60 tăng t ừ 8,1% l ên 9%
+ Mỗi năm nước ta tăng thêm 1,15 triệu lao động
Phiếu học tập số 2
Phiếu học tập số 3
Dựa vào lược đồ hình 16.2 và kiến thức SGK hãy trình bày đặc điểm dân cư nước ta và đánh giá những thuận lợi, khĩ khăn
ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ NƯỚC TA
Chiến lược phát triển dân số và sử dụng có hiệu quả
nguồn lao động và tài nguyên nước ta.
Chuyển dịch cơ cấu DS NT&TT
Phát triển CN ở Miền núi & Nông thôn
Xuất khẩu lao động
Kiềm chế tốc độ tăng dân số
Phân bố lại dan cư giữa các vùng
Đông dân có nhiều thành phần Dân tộc
Phân bố dân cư chưa hợp lý
Dân số còn tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ
File đính kèm:
- Tiet 19 Bai 16.doc