Địa lý tự nhiên việt nam
Vị trí địa lý và lịch sử phát triển lãnh thổ
Tiết 2 Bài 2 Vị trí địa lý, phạm vi lãnh thổ
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Xác định được vị trí địa lý và hiểu được tính toàn vẹn của phạm vi lãnh thổ nước ta.
- Đánh giá được ý nghĩa của vị trí địa lý đối với đặc điểm tự nhiên, sự phát triển kinh tế – xã hội và vị thế của nước ta trên thế giới.
2. Kỹ năng:
- Xác định được trên bản đồ Việt Nam hoặc bản đồ thế giới vị trí và phạm vi lãnh thổ của nước ta.
3. Thái độ:
- Củng cố thêm lòng yêu quê hương, đất nước, sẵn sàng xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
3 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 675 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý 12 Tiết 2 Bài 2: Vị trí địa lý, phạm vi lãnh thổ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn 1 tháng 9 năm 2008 GV: Lê Văn Đỉnh THPT Đông sơn 1
Chương trình chuẩn
Địa lý tự nhiên việt nam
Vị trí địa lý và lịch sử phát triển lãnh thổ
Tiết 2 Bài 2 Vị trí địa lý, phạm vi lãnh thổ
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Xác định được vị trí địa lý và hiểu được tính toàn vẹn của phạm vi lãnh thổ nước ta.
- Đánh giá được ý nghĩa của vị trí địa lý đối với đặc điểm tự nhiên, sự phát triển kinh tế – xã hội và vị thế của nước ta trên thế giới.
2. Kỹ năng:
- Xác định được trên bản đồ Việt Nam hoặc bản đồ thế giới vị trí và phạm vi lãnh thổ của nước ta.
3. Thái độ:
- Củng cố thêm lòng yêu quê hương, đất nước, sẵn sàng xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
II. Phương tiện dạy học:
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam
- Bản đồ các nước Đông Nam á
- Atlat địa lý Việt Nam
- Sơ đồ phạm vi các vùng biển theo luật quốc tế (1982)
III. Hoạt động dạy và học:
+ Baứi cuừ : Boỏi caỷnh Quoỏc teỏ nhửừng naờm cuoỏi theỏ kyỷ XX coự aỷnh hửụỷng nhử theỏ naứo ủeỏn coõng cuoọc ủoồi mụựi ụỷ nửụực ta?
+ Khởi động: GV sử dụng bản đồ và các mẫu bìa (ghi toạ độ điểm cực).
- Hãy gắn toạ độ địa lý của cực Bắc, cực Nam lên bản đồ và nêu ý nghĩa về mặt tự nhiên của vị trí địa lý?
- Nước nào có đường biên giới dài nhất so với nước ta: Lào, Trung Quốc, Campuchia?
GV: Vị trí địa lý và phạm vi lãnh thổ là những yếu tố góp phần hình thành nên đặc điểm chung của thiên nhiên và có ảnh hưởng sâu sắc đến các hoạt động kinh tế - xã hội nước ta.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hẹ 1: Cả lớp
+ GV đặt câu hỏi: Quan sát bản đồ các nước Đông Nam á, trình bày đặc điểm vị trí địa lý của nước ta theo dàn ý:
- Các điểm cự Bắc, Nam, Đông, Tây trên đất liền. Toạ độ địa lý các điểm cực.
- Các nước láng giềng trên đất liền và trên biển.
+ Một học sinh chỉ trên bản đồ để trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung.
+ GV chuẩn kiến thức.
Hẹ 2: Caự nhaõn
- GV đặt câu hỏi: Cho biết phạm vi lãnh thổ nuớc ta gồm những bộ phận nào? Đặc điểm vùng đất? Chỉ trên bản đồ 2 quần đảo lớn nhất của Việt Nam? Thuộc tỉnh nào?
- Một học sinh lên bảng trình bày và xác định vị trí giới hạn phần đất liền trên bản đồ tự nhiên Việt Nam, GV chuẩn bị kiến thức.
Hẹ 3: Cá nhân
+ GV đặt câu hỏi: Đọc SGK kết hợp quan sát sơ đồ phạm vi các vùng biển theo luật quốc tế, xác định giới hạn của các vùng biển ở nước ta.
- Một HS trả lời, các HS khác nhận xét bổ sung.
+ HS: trả lời, GV chuẩn hoá kiến thức
Hẹ 4: Thảo luận nhóm
+ GV chia HS ra thành các nhóm, giao nhiệm vụ cụ thể cho từng nhóm.
- Nhóm 1,2,3: Đánh giá những thuận lợi và khó khăn của vị trí địa lý tới tự nhiên nước ta.
- GV gợi ý: Cần đánh giá ảnh hưởng của vị trí tới cảnh quan, khí hậu, sinh vật, khoáng sản.
- Nhóm 4,5,6: Đánh giá ảnh hưởng của vị trí địa lý tới kinh tế, văn hoá - xã hội và quốc phòng nước ta.
+ HS trong các nhóm trao đổi, đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung ý kiến. GV nhận xét phần trình bày của HS và kết luận các ý kiến đúng của mỗi nhóm.
- GV chuẩn kiến thức: (nước ta diện tích không lớn, nhưng có đường biên giới trên bộ và trên biển kéo dài. Hơn nữa biển Đông chung với nhiều nước . Việc bảo vệ chủ quyền lãnh thổ gắn liền với vị trí chiến lược của nước ta. Sự năng động của các nước trong và ngoài khu vực đã đặt nước ta vào một tình thế vừa phải hợp tác cùng phát triển, vừa phải cạnh tranh quyết liệt trên thị trường thế giới).
1. Vị trí địa lý:
- Nằm ở rìa đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam á.
- Hệ toạ độ địa lý:
+ Vĩ độ: 23023’B - 8034’B (kể cả đảo 23023’B - 6050’B)
+ Kinh độ: 102009’Đ - 109024’B (kể cả đảo 1010B - 117020’Đ)
2. Phạm vi lãnh thổ:
a. Vùng đất:
- Diện tích đất liền và các hảI đảo 331.212 km2.
- Biên giới:
+ Phía Bắc giáp Trung Quốc: >1400 km,
+ Phía tây giáp Lào gần 2100km, Campuchia hơn >1100km.
- Nước ta có 4000 đảo lớn nhỏ, trong đó có 2 quần đảo Trường Sa (Khánh hoà), Hoàng Sa (Đà nẵng).
b. Vùng biển: Diện tích khoảng 1 triệu km2 gồm nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và vùng thềm lục địa.
c. Vùng trời: khoảng không gian bao trùm trên lãnh thổ.
3. ý nghĩa của vị trí địa lý
a. ý nghĩa về tự nhiên
- Thiên nhiên mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
- Đa dạng về động – thực vật, nông sản nên có nhều tài nguyên khoáng sản.
- Có sự phân hoá đa dạng về tự nhiên: phân hoá Bắc – Nam, Đông - Tây, thấp cao.
* Khó khăn: bão, lũ lụt, hạn hán
b. ý nghĩa về kinh tế, văn hoá - xã hội và quốc phòng.
- Về kinh tế:
+ Có nhiều thuận lợi để phát triển cả về giao thông đường bộ, đường biển, đường không với các nước trên thế giới. Tạo điều kiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trog khu vực và trên thế giới.
+ Vùng biển rộng lớn, giàu có, phát triển các nghành kinh tế (khai thác, nuôI trồng, đánh bắt hải sản, giáo thông biển, du lịch)
- Về văn hóa- xã hội: thuận lợi cho nước ta chung số hoà bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước láng giềng và các nước trong khu vực đông nam á.
- Về chính trị quốc phòng: vị trí quân sự đặc biệt quan trọng của vùng Đông Nam á
IV. Đánh giá:
1. Hãy ghép nối các yếu tố ở cột bên trái phù hợp với số liệu ở cột bên phải
1. Diện tích phần đất liền và hải đảo km2
A. 1000.000
2. Đường biên giới đất liền (km)
B. 28
3. Diện tích vùng biển (km2)
C. 3260
4. Số tỉnh giáp biển
D. 4600
5. Chiều dài đường bờ biển (km)
E. 331.212
2. Chỉ trên bản đồ và nêu đặc điểm vị trí địa lý nước ta. So sánh thuận lợi và khó khăn của vị trí địa lý nước ta với một số nước trong khu vực Đông Nam á.
3. Hãy ghép mỗi ý ở cột bên trái với mỗi ý ở cột bên phải sao cho phù hợp.
1. Nội thuỷ
A. là vùng đất thuộc chủ quyền quốc
gia trên biển có chiều rộng 12 hải lí
2. Lãnh hải
B. là vùng tiếp giáp với đất liền,
phía trong đường cơ sở.
3. Vùng tiếp giáp lãnh hải
C. là vùng biển nước ta có quyền thực
hiện các biện pháp bảo vệ an ninh,
kiểm soát thuế quan
4. Vùng đặc quỳên kinh tế
D. vùng nhà nước có chủ quyền hoàn
toàn về kinh tế nhưng các nước khác
vẫn được tự do về hàng hải và hàng
không.
V. Hoạt động nối tiếp:
+ Làm câu hỏi 1, 2 SGK
+ Hướng dẫn học sinh chuẩn bị các dụng cụ để làm bài thực hành tại lớp
File đính kèm:
- Tiet 2 Bai 2.doc