Giáo án Địa lý 12 Tiết 26 bài 23: Thực hành phân tích sự chuyển dịch cơ cấu ngành trồng trọt

Tiết 26 Bài 23 THỰC HÀNH

 PHÂN TÍCH SỰ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NGÀNH TRỒNG TRỌT

I.Mục tiêu: Sau bài học HS cần:

- Biết tính toán số liệu và rút ra những nhận xét cần thiết

- Cũng cố kiến thức đã học ngành trồng trọt

II. Phương tiện dạy học:

- Biểu đồ tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất của các nhóm cây trồng

- Các biểu đồ hỗ trợ

- Phiếu học tập

- Thước kẻ, bút chì, máy tính bỏ túi

 

doc2 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1978 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý 12 Tiết 26 bài 23: Thực hành phân tích sự chuyển dịch cơ cấu ngành trồng trọt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngµy so¹n th¸ng n¨m 2008 GV: Lª V¨n §Ønh THPT §«ng s¬n 1 Ch­¬ng tr×nh chuÈn Tiết 26 Bài 23 THỰC HÀNH PHÂN TÍCH SỰ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NGÀNH TRỒNG TRỌT I.Mục tiêu: Sau bài học HS cần: Biết tính toán số liệu và rút ra những nhận xét cần thiết Cũng cố kiến thức đã học ngành trồng trọt II. Phương tiện dạy học: Biểu đồ tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất của các nhóm cây trồng Các biểu đồ hỗ trợ Phiếu học tập Thước kẻ, bút chì, máy tính bỏ túi III. Hoạt động dạy và học + Bài cũ : Chứng minh rằng việc đẩy mạnh sản xuất cây CN và cây ăn quả sẽ góp phần phát huy thế mạnh của nông nghiệp nhiệt đới ở nước ta ? + Khởi động GV nêu nhiệm vụ của bài học : - Vẽ biểu đồ tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất của các nhóm cây trồng - Phân tích xu hướng biến động diện tích gieo trồng cây công nghiệp hang năm và cây công nghiệp lâu năm ở nước ta Hoạt động của GV và HS Nội dung HĐ 1: Tính tốc độ tăng trưởng Phương tiện: Bảng trống để ghi kết quả sau khi tính Hình thức: Cả lớ GV yêu cầu HS: -Đọc nội dung bài và nêu cách tính -HS tính và ghi kết quả lên bảng -GV cho HS nhận xét kết quả tính, lưu ý thống nhất làm tròn số ................ HĐ 2: Vẽ biểu đồ Phương tiện : Bảng số liệu, biểu đồ mẫu( của GV) Hình 30 SGK trang 118 Phiếu học tập Hình thức: Cá nhân, cặp đôi Bước 1: GV yêu cầu HS nêu cách vẽ - Cử 1 HS lên bảng vẽ, cá nhân toàn lớp cùng vẽ - GV theo dỏi, uốn nắn trong quá trình HS vẽ( Chỉ vẽ một phần biểu đồ) GV treo bảng đồ mẫu, HS so sánh sửa chửa GV nhận xét, bổ sung biểu đồ HS vẽ Bước 2: nhận xét . -GV cung cấp thêm thông tin: Dựa vào biểu đồ đã vẽ, kién thức có liên quan kết hợp H.30 trang 118, gợi ý cách nhận xét, phát phiếu học tập -HS thảo luận viết nhận xét vào phiếu học tập, trình bày kết quả nhận xét, thảo luận chéo -GV chuẩn kiến thức , nhận xét kết quả làm việc của HS .. HĐ 3: Phân tích xu hướng biến động .. Nêu mối liên quan . + Phương tiện: Bảng số liệu, treo hai biêủ đồ hỗ trợ( tốc độ tăng trưởng và cơ cấu hai nhóm cây công nghiệp của GV chuẩn bị trước) Hình thức: cá nhân (cặp ) Bước 1: Tính cơ cấu diện tích cây hai nhóm cây công nghiệp - GV yêu cầu HS: Tính kết quả , Đưa bảng số liệu đã tính sẵn Bài tập 1: a. Tính tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất ngành trồng trọt theo từng nhóm cây từ 1990-2005 Lấy 1990=100% Năm Tổng Số Lương thực Rau đậu Cây CN Cây ăn quả Cây khác 1990 100 100 100 100 100 100 1995 133,4 126,5 143,3 181,5 110,9 122,0 2000 183,2 165,7 182,1 325,5 121,4 132,1 2005 217,5 191,8 256,8 382,3 158,0 142,3 .. b. Vẽ biểu đồ: Thể hiện tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất ngành trồng trọt theo từng nhóm cây trồng từ 1990-2005 (Giống biểu đồ SGV) c. Nhận xét: - Quan hệ giữa tốc độ tăng trưởng và sự thay đổI cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt: + Giá trị sản xuất nhóm cây công nghiệp tăng nhanh nhất, cây rau đậu tăng nhì và cao hơn tốc độ tăng trưởng chung (nhóm cây CN tăng 3,82 lần; rau đậu 2,57 lần; mức tăng chung 2,17 lần) à Tỉ trọng giá trị sản xuất cũng tăng. + Ngược lại tốc độ tăng của các nhóm cây còn lại chậm hơn tốc độ tăng chung vì vậy tỉ trọng của các nhóm cây này giảm trong cơ cấu trồng trọt. Sự thay đổI trên phản ánh: + Trong sản xuất cây LTTP đã có sự phân hoá và đa dạng, cây rau đậu được đẩy mạnh SX. + Cây công nghiệp tăng nhanh gắn với sự mở rộng diện tích vùng chuyên canh cây công nghiệp đặc biệt là nhóm cây công nghiệp nhiệt đới .. Bài Tập 2: Cơ cấu diện tích gieo trồng cây công nghiệp giai đoạn 1975-2005 a/ Tính tỉ lệ % ( Tỉ trọng) Đơn vị :% Năm 1975 1980 1985 1990 1995 2000 2005 cây hàng năm 54,9 54,2 56,1 45,2 44,3 34,9 34,5 Cây lâu năm 45,1 40,8 43,9 54,8 55,7 65,1 65,6 b/. Phân tích xu hướng: - Từ 1975 – 2005 diện tích cả 2 nhóm cây công nghiệp đều tăng nhưng cây công nghiệp lâu năm tăng nhanh hơn. - Cây công nghiệp hàng năm: tốc độ tăng 4,1 lần và tăng không đều; tỷ trọng cao, giảm khá nhanh - Cây công nghiệp lâu năm: tốc độ tăng 9,4 lần và tăng liên tục; tỷ trọng tăng nhanh. b. Sự liên quan: - Tốc độ tăng và cơ cấu diện tích cây công nghiệp lâu năm tăng nhanh dẫn đến sự thay đổi phân bố: hình thành và phát triển các vùng chuyên canh, đặc biệt là các cây công nghiệp chủ lực (cao su, caphe, chè, hồ tiêu, điều) + Với các vùng chuyên canh lớn: Tây Nguyên, Đông Nam Bộ IV. ĐÁNH GIÁ: GV nhận xét chung các bước làm và kết quả của học sinh V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: 1. Hoàn thành phần còn lại của bài thực hành. 2. Chuẩn bị bài mới

File đính kèm:

  • docTiet 26 Bai 23.doc