Tiết 32 BÀI 29 : THỰC HÀNH
VẼ BIỂU ĐỒ, NHẬN XÉT VÀ GIẢI THÍCH
SỰ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU CÔNG NGHIỆP
I.Mục tiu bi học:
1- Kiến thức :
-Củng cố kiến thức đ học về một số vấn đề phát triển ngành công nghiệp Việt nam.
-Bổ sung kiến thức về cơ cấu và sự chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp.
2-Kĩ năng:
-Biết cách phân tích lựa chọn và vẽ biểu đồ thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp.
-Biết phân tích nhận xét , giải thích sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp trên cơ sở đọc bản đồ SGK hoặc Atlat Địa lí Việt nam .
II. Phương tiện :
-Bản đồ giáo khoa treo tường việt nam.
-Thước kẻ , copa, máy tính .
2 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 568 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý 12 Tiết 32 bài 29: Thực hành vẽ biểu đồ, nhận xét và giải thích sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngµy so¹n th¸ng n¨m 2008 GV: Lª V¨n §Ønh THPT §«ng s¬n 1
Ch¬ng tr×nh chuÈn
Tiết 32 BÀI 29 : THỰC HÀNH
VẼ BIỂU ĐỒ, NHẬN XÉT VÀ GIẢI THÍCH
SỰ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU CÔNG NGHIỆP
I.Mục tiêu bài học:
1- Kiến thức :
-Củng cố kiến thức đã học về một số vấn đề phát triển ngành cơng nghiệp Việt nam.
-Bổ sung kiến thức về cơ cấu và sự chuyển dịch cơ cấu ngành cơng nghiệp.
2-Kĩ năng:
-Biết cách phân tích lựa chọn và vẽ biểu đồ thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất cơng nghiệp.
-Biết phân tích nhận xét , giải thích sự chuyển dịch cơ cấu cơng nghiệp trên cơ sở đọc bản đồ SGK hoặc Atlat Địa lí Việt nam .
II. Phương tiện :
-Bản đồ giáo khoa treo tường việt nam.
-Thước kẻ , copa, máy tính..
III. Hoạt động dạy học:
+ Bài cũ : Thế nào là tổ chức lãnh thổ Cơng nghiệp ?
-GV giới thiệu vào bài mới
Hoạt động của Giáo viên và học sinh
Nội dung chính
Hoạt động 1: (Cả lớp)
Bước 1: Gv yêu cầu Hs đọc kĩ đầu bài và gợi ý cách làm:
+Xem bảng số liệu là tuyệt đối hay tương đối, cĩ phải xử lí hay khơng.
+Vẽ biểu đồ dạng nào cho thích hợp.
+Lưu ý phải đảm bảo các bước tiến hành vẽ biểu đồ (Tên biểu đồ. Chú thích.).
Bước 2: Gọi Hs lên bảng làm bài tập.
Bước 3: Đề nghị Hs nhận xét và bổ sung.
Bước 4:GV nhận xét và đánh giá.
Hoạt đơng 2: (Cá nhân, lớp)
-Hs làm bài tập số 2 , nhận xéet về sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất cơng nghiệp phân theo vùng.
Bước 1: GV yêu cầu Hs đọc kĩ đầu bài và gợi ý cách nhận xét:
+Nhận định chung về tỉ trọng giá trị sản xuất cơng nghiệp phân theo vùng.
+Sự thay đổi về tỉ trọng giữa năm 1995 và năm 2005 đối với từng vùng.
Bước 2: Gọi Hs trình bày và GV nhận xét bổ sung kiến thức.
Hoạt động 3: (Cá nhân, lớp)
-Hs làm bài tập số 3, giải thích tại sao Đơng nam bộ là vùng cĩ tỉ trọng giá trị sản xuất cơng nghiệp cao nhất cả nước?
Bước 1: Yêu cầu Hs xem lại bảng số liệu ở bài tập 2 để thấy được tỉ trọng giá trị sản xuất cơng nghiệp của Đơng Nam Bộ. Căn cứ vào bản đồ cơng nghiệp Việt Nam hoặc Atlat và các kiến thức đã học để nhận xét và giải thích vấn đề.
Bước 2:Yêu cầu Hs trả lời, GV nhận xét và bổ sung kiến thức.
1/Bài 1:
a/ vẽ biểu đồ:
-Xử lí số liệu cơ cấu giá trị sản xuất cơng nghiệp phân theo thành phần kinh tế (%).
Thành phần kinh tế
1995
2005
-Nhà nước
-Ngồi nhà nước
-K/vực cĩ vốn đầu tư nước ngồi
50.3
24.6
25.1
25.1
31.2
43.7
-Vẽ biểu đồ hình trịn là thích hợp nhất.
-Lưu ý :
+Tính bán kính hình trịn năm 1995 và 2005.
+Cĩ tên biểu đồ và chú giải.
b/ Nhận xét:
-K/v nhà nướcgiảm mạnh.
-K/v ngồi quốc doanh và cĩ vốn đầu tư của nước ngồi tăng nhanh (Sử dụng số liệu để chứng minh)
c/ Giải thích:
-Do chính sách đa dạng hĩa các thành phần kinh tế
-Chính sách thu hút đầu tư trực tiếp của nước ngồi .
-Chú trọng phát triển cơng nghiệp.
2/ Bài 2:
-Do sự khác nhau về nguồn lực, cho nên cơ cấu giá trị sản xuất cơng nghiệp khơng đều giữa các vùng.
+Các vùng cĩ tỉ trọng lớn nhất (Dẫn chứng).
+Các vùng cĩ tỉ trọng nhỏ nhất (Dẫn chứng).
-Cĩ sự thay đổi về tỉ trọng giữa năm 1995 và 2005 đối với từng vùng.
+Vùng tăng mạnh nhất (Dẫn chứng)
+Vùng giảm mạnh nhất (Dẫn chứng)
3/ Bài 3:
Đơng Nam Bộ là vùng cĩ tỉ trọng cơng nghiệp cao nhất là vì:
-Cĩ vị trí thuận lợi.
-Lãnh thổ cơng nghiệp sớm phát triển, cĩ TP Hồ Chí Minh là trung tâm cơng nghiệp lớn cả nước . Vai trị của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
-Tài nguyên thiên nhiên.
-Dân cư và nguồn lao động.
-Cơ sở vật chất kĩ thuật.
-Đặc biệt thu hút nguồn vốn đầu tư của nước ngồi .
-Các nhân tố khác (Thị trường, đường lối chính sách..)
IV/ Đánh giá:
GV nhận xét về ưu , nhược điểm của học sinh khi làm bài thực hành.
V/ Hoạt động nối tiếp:
Học sinh hồn thành tiếp bài thực hành ở nhà
File đính kèm:
- Tiet 32 Bai 29.doc