Giáo án Địa lý 12 từ tiết 1 đến tiết 8

TIẾT 1 – BÀI MỞ ĐẦU: GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH, HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG SÁCH GIÁO KHOA, TÀI LỆU HỌC TẬP, PHƯƠNG PHÁP HỌC TẬP BỘ MÔN.

I) Mục tiêu bài học:

Sau bài học, Học sinh cần:

1. Kiến thức:

 - Cho học sinh nắm được cấu tạo chương thình học của lớp 10.

- Học sinh biết sử dụng SGK, tài liệu học tập

- Học sinh nắm được một số phương pháp học tập

 

doc35 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 793 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Địa lý 12 từ tiết 1 đến tiết 8, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng lớp Sí số Học sinh vắng TIẾT 1 – BÀI MỞ ĐẦU: GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH, HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG SÁCH GIÁO KHOA, TÀI LỆU HỌC TẬP, PHƯƠNG PHÁP HỌC TẬP BỘ MÔN. I) Mục tiêu bài học: Sau bài học, Học sinh cần: 1. Kiến thức: - Cho học sinh nắm được cấu tạo chương thình học của lớp 10. - Học sinh biết sử dụng SGK, tài liệu học tập - Học sinh nắm được một số phương pháp học tập 2. Kĩ năng: - 3. Thái độ: - Có nhận thức đúng về chương trình học và chủ trương thay sách của BGD II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên: - Sách GK 2. Học sinh: - Sách giáo khoa, vở ghi III) Tiến trình bài dạy: 1. Kiểm tra bài cũ: Không 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính HĐ1: Giới thiệu chương trình: Địa lí lớp 12 GV: Giới thiệu cấu trúc chương trình SGK lớp 12 môn địa lí HĐ2: Tìm hiểu về chương trình học SGK Địa lí lớp 12 và tài liệu học tập: - Hướng dẫn học sinh sử dụng SGK năm học 2011-2012 HĐ3: Tìm hiểu về phương pháp học tập bộ môn: 1. Giới thiệu chương trình: - Giới thiệu về cấu trúc chương trình: Chương trình môn Địa lí lớp 12 cung cấp hệ thống kiến thức về địa lí Tổ quốc. Về cấu trúc chương trình bao gồm 5 phần: Địa lí tự nhiên, Địa lí dân cư, Địa lí các ngành kinh tế, Địa lí các vùng và Địa lí địa phương 2. Hướng dẫn sử dụng SGK, tài liệu học tập: - Hướng dẫn sử dụng SGK: + Tổng số: 42 bài: 35 bài lí thuyết + 7 bài thực hành + Học kì I: 19 tuần (1 tiết/ tuần) kết thúc ở bài 16: Đặc điểm dân số và sự phân bố dân cư + Học kì II: 18 tuần (2 tiết/ tuần): các bài còn lại - Có một số nội dung điều chỉnh sách sau: + Bài 4 + Bài 5 lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ ( không học) + Bài 21: Mục 3 và câu hỏi 3 phần câu hỏi bài tập không học + Bài 22: không học mục 1 và mục 2 phần chăn nuôi dê cừu + Bài 23: bài tập 1, ý b không học + Bài 24: mục 2 phần b không học + Bài 25: Không học mục 1 + Bài 28: Không học mục 2 + Bài 32: Mục 1. Khái quát: Chỉ dạy nội dung về phạm vi lãnh thổ, tên các tỉnh, vị trí địa lí các vùng. Phần khái quát còn lại không dạy. + Bài 34: Cả bài không yêu cầu học sinh làm + Bài 35: Mục 1: Khái quát: Chỉ dạy nội dung về phạm vi lãnh thổ, tên các tỉnh, vị trí địa lí các vùng. Phần khái quát còn lại không dạy. + Bài 36: Mục 1: Khái quát: Chỉ dạy nội dung về phạm vi lãnh thổ, tên các tỉnh, thành phố, vị trí địa lí các vùng. Phần khái quát còn lại không dạy. + Bài 37: Mục 1: Khái quát: Chỉ dạy nội dung về phạm vi lãnh thổ, tên các tỉnh, vị trí địa lí các vùng. Phần khái quát còn lại không dạy. + Bài 39: Không học mục 2 + Bài 41: Mục 1. các bộ phận hợp thành đồng bằng SCL, chỉ dạy nội dung về phạm vi lãnh thổ, tên các tỉnh, vị trí địa lí các vùng. Phần khái quát còn lại không dạy. - Hướng dẫn sử dụng tài liệu học tập: + Sách giáo khoa, sách bài tập, Tham khảo tài liệu qua các phương tiên thông tin đại chúng 2. Phương pháp học tập bộ môn: - Gồm có những phương pháp sau: + Phương pháp thảo luận + Phương pháp động não + Phương pháp tranh luận + Phương pháp báo cáo + Phương pháp đàm thoại gợi mở + Phương pháp giải quyết vấn đề + Phương pháp sử dụng bản đồ 3- Củng cố: - Nêu cấu trúc chương trình của SGK, nêu các phương pháp học tập bộ môn 4- Dặn dò: -Học bài cũ, đọc trước bài mới Ngày giảng lớp Sí số Học sinh vắng Tiết 2: Phần một ĐỊA LÝ VIỆT NAM Bài 1: VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP I) Mục tiêu bài học: Sau bài học, Học sinh cần: 1. Kiến thức: 1.1. Biết được công cuộc Đổi mới là một cuộc cải cách toàn diện về kinh tế - xã hội. Một số định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc đổi mới - Bối cảnh của nền kinh tế nước ta sau chiến tranh. - Tiến trình của công cuộc Đổi mới. - Ba xu thế phát triển của nền kinh tế - xã hội nước ta. - Thành tựu của công cuộc Đổi mới. 1.2. Biết được bối cảnh và công cuộc hội nhập quốc tế và khu vực của nước ta - Bối cảnh của công cuộc hội nhập quốc tế và khu vực. - Thành tựu của công cuộc hội nhập quốc tế và khu vực. 1.3. Biết được số định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc Đổi mới 2. Kĩ năng: - Phân tích biểu đồ và các bảng số liệu về tốc độ tăng chỉ số giá tiêu dùng, tốc độ tăng GDP của cả nước và của từng thành phần kinh tế, tỉ lệ hộ nghèo của cả nước. 3. Thái độ: - Xác định được tinh thần trách nhiệm của mỗi người đối với sự nghiệp phát triển của Đất nước. II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên: - Các hình và bảng số liệu trong SGK 2. Học sinh: - Sách giáo khoa, vở ghi III) Tiến trình bài dạy: 1. Kiểm tra bài cũ: Không 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính Hoạt động 1: Xác định bối cảnh nền kinh tế- xã hội nước ta trước Đổi mới. Hình thức: Cả lớp. ? Đọc SGK mục 1.a cho biết bối cảnh nền kinh tế- xã hội nước ta trước khi tiến hành đổi mới. ? Dựa vào kiến thức đã học, hãy nêu những hậu quả nặng nề của chiến tranh đối với nước ta. - Chuyển ý: Giai đoạn 1976- 1980, tốc độ tăng trưởng kinh tế nước ta chỉ đạt 1,4% năm 1986 lạm phát trên 700%. Tình trạng khủng hoảng kéo dài buộc nước ta phải tiến hành Đổi mới. Hoạt động 2: Tìm hiểu 3 xu thế đổi mới của nước ta Bước 1: GV giảng giải về nền nông nghiệp trước và sau chính sách khoán 10 (khoán sản phẩm theo khâu đến nhóm người lao động). Khoán gọn theo đơn giá đến hộ xã viên (từ tháng 4 năm 1986, hợp tác xã chỉ làm dịch vụ) Bước 2: GV đặt câu hỏi (Xem phiếu học tập phần phụ lục). HS trao đổi theo cặp. Bước 3: 1 HS đại diện trình bày, các HS khác bổ sung ý kiến. GV nhận xét phần trình bày của học sinh và bổ sung kiến thức. Chuyển ý: Quyết tâm lớn của Đảng và Nhà nước cùng với sức sáng tạo phi thường của nhân dân ta để đổi mới toàn diện đất nước đã đem lại cho nước ta những thành tựu to lớn. Hoạt động 3: Tìm hiểu các thành tựu của nền kinh tế- xã hội nước ta Hình thức: Nhóm Bước 1: GV chia HS ra thành các nhóm, giao nhiệm vụ cụ thể cho từng nhóm, (Xem phiếu học tập phần phụ lục). - Nhóm 1: Trình bày những thành tựu to lớn của công cuộc Đổi mới ở nước ta, cho ví dụ thực tế. - Nhóm 2: Quan sát hình1.1, hãy nhận xét tốc độ tăng chỉ số giá tiêu dùng (tỉ lệ lạm phát) các năm 1986 - 2005. ý nghĩa của việc kìm chế lạm phát. - Nhóm 3: Dựa vào bảng 1, hãy nhận xét về tỉ lệ nghèo chung và tỉ lệ nghèo lương thực của cả nước giai đoạn 1993- 2004. Bước 2: HS trong các nhóm trao dổi, đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung ý kiến. Bước 3: GV nhạn xét phần trình bày của HS và kết luận các ý đúng của mỗi nhóm. GV chỉ trên bản đồ kinh tế Việt Nam các vùng kinh tế trọng điểm, vùng chuyên canh cây công nghiệp, nhấn mạnh sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ. Hoạt động 4: Tìm hiểu tình hình hội nhập quốc tế và khu vực của nước ta. ? Đọc SGK mục 2, kết hợp hiểu biết của bản thân, hãy cho biết bối cảnh quốc tế những năm cuối thế kỉ XX có tác động như thế nào đến công cuộc Đổi mới ở nước ta? Những thành tựu nước ta đã đạt được. - Một HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. ? Dựa vào hiểu biết của bản thân hãy nêu những khó khăn của nước ta trong hội nhập quốc tế và khu vực. Một HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. GV chuẩn kiến thức. ( Khó khăn trong cạnh tranh với các nước phát triển hơn trong khu vực và thế giới: Nguy cơ khủng hoảng. Khoảng cách giàu nghèo tăng...) Hoạt động 2: Tìm hiểu một số định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc đổi mới ở nước ta: ? Đọc SGK mục 3, hãy nêu một số định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc Đổi mới ở nước ta.? Một HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung, GV chuẩn kiến thức. Qua gần 20 năm đổi mới, nhờ đường lối đổi mới đúng đắn của Đảng và tính tích cực, chủ động sáng tạo của nhân dân, nước ta đã đạt được những thành tựu to lớn, có ý nghĩa lịch sử. Thực hiện hiệu quả các định hướng để đẩy mạnh công cuộc Đổi mới sẽ đưa nước ta thoát khỏi tình trạng kém phát triển vào năm 2010 và trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020. 1. Công cuộc đổi mới là một cuộc cải cách toàn diện về kinh tế - xã hội: a) Bối cảnh: - Ngày 30 - 4- 1975: Đất nước thống nhất, cả nước tập trung vào hàn gắn vết thương chiến tranh và xây dựng, phát triển đất nước. - Nước ta đi lên từ một nước nông nghiệp lạc hậu. - Tình hình trong nước và quốc tế những năm cuối thập kỉ 70, đầu thập kỉ 80 diễn biến phức tạp. ð Trong thời gian dài nước ta lâm vào tình trạng khủng hoảng. b) Diễn biến: - Năm 1979: Bắt đầu thực hiện đổi mới trong một số ngành (nông nghiệp, công nghiệp) - Ba xu thế đổi mới từ đại hội Đảng lần thứ 6 năm 1986: + Dân chủ hóa đời sống kinh tế- xã hội. + Phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa. + Tăng cường giao lưu và hợp tác với các nước trên thế giới. c) Thành tựu: - Nước ta đã thoát khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế- xã hội kéo dài. Lạm phát được đẩy lùi và kiềm chế ở mức một con số. - Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao (đạt 9,5% năm 1999, 8,4% năm 2005). - Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa (giảm tỉ trọng khu vực 1, tăng tỉ trọng khu vực II và III). - Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ cũng chuyển biến rõ rệt ( hình thành các vùng kinh tế trọng điểm, các vùng chuyên canh...) - Đời sống nhân dân được cải thiện, giảm tỉ lệ nghèo của cả nước. 2) Nước ta trong hội nhập quốc tế và khu vực: a) Bối cảnh: - Thế giới: Toàn cầu hóa là xu hướng tất yếu của nền kinh tế thế giới, đẩy mạnh hợp tác khu vực. - Việt Nam là thành viên của ASEAN (tháng 7/1995), bình thường hóa quan hệ Việt- Mỹ, thành viên WTO năm 2007. b) Thành tựu: - Thu hút vốn đầu tư nước ngoài ODA, FDI. - Đẩy mạnh hợp tác kinh tế, khoa học kĩ thuật, bảo vệ môi trường. - Phát triển ngoại thương ở tầm cao mới, xuất khẩu gạo.... 3) Một số định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc Đổi mới: - Thực hiện chiến lược tăng trưởng đi đôi với xóa đói giảm nghèo. - Hoàn thiện cơ cấu chính sách của nền kinh tế thị trường. - Đẩy mạnh công nghiệp hóa - hiện đại hóa gắn với nền kinh tế tri thức. - Phát triển bền vững, bảo vệ tài nguyên môi trường. - Đẩy mạnh phát triển y tế, giáo dục,... 3- Củng cố: 1. Hãy ghép đôi các năm ở cột bên trái phù hợp với nội dung ở cột bên phải 1. Năm 1975 A. Đề ra đường lối đổi mới nền kinh tế - xã hội 2. Năm 1986 B. Gia nhập ASEAN, bình thường hóa quan hệ với Hoa Kì 3. Năm 1995 C. Đất nước thống nhất. 4. Năm 1997 D. Gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO. 5. Năm 2006 E. Khủng hoảng tài chính ở châu á 2. 1. Khoanh tròn các ý em cho là đúng. Nước ta tiến hành công cuộc Đổi mới với điểm xuất phát từ nền kinh tế: A. Công- công nghiệp C. Công- nông nghiệp B. Công nghiệp D. Nông nghiệp J 4- Dặn dò: - Làm câu hỏi 1, 2 SGK. - Sưu tầm bài báo về thành tựu kinh tế- xã hội Việt Nam. VI. Phụ lục: - Phiếu học tập. - Nhiệm vụ: Đọc SGK mục 1.b, kết hợp với sự hiểu biết của bản thân, em hãy: a) Điền 3 xu thế đổi mới của nước ta từ Đại hội Đảng lần thứ VI vào cột bên trái. b) Dùng gạch nối cột bên phải với cột bên trái sao cho phù hợp. Các xu hướng đổi mới Kết quả nổi bật Hàng hóa của Việt Nam có mặt ở nhiều nước trên thế giới Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra. Chính phủ đã ban hành nhiều cơ chế, chính sách khuyến khích khu vực kinh tế tư nhân đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh Thông tin phản hồi: Các xu hướng đổi mới Kết quả nổi bật Dân chủ hóa đời sống kinh tế- xã hội. Hàng hóa của Việt Nam có mặt ở nhiều nước trên thế giới Phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra. Tăng cường giao lưu và hợp tác với các nước trên thế giới. Chính phủ đã ban hành nhiều cơ chế, chính sách khuyến khích khu vực kinh tế tư nhân đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh Ngày giảng lớp Sí số Học sinh vắng Tiết 3: Phần một ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN VIỆT NAM VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN LÃNH THỔ Bài 2: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, PHẠM VI LÃNH THỔ I) Mục tiêu bài học: Sau bài học, Học sinh cần: 1. Kiến thức: 1.1. Trình bày vị trí địa lí, giới hạn, phạm vi lãnh thổ Việt Nam - Vị trí địa lí: + Nước ta nằm ở rìa phía đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm của khu vực Đông Nam Á. + Hệ toạ độ trên đất liền (các điểm cực Bắc, Nam, Đông, Tây), trên biển. - Phạm vi lãnh thổ + Vùng đất: Gồm phần đất liền và các đảo, quần đảo. Tổng diện tích. Các nước tiếp giáp, chiều dài đường biên giới trên đất liền và đường bờ biển. + Vùng biển: Các nước tiếp giáp. Diện tích vùng biển thuộc chủ quyền của nước ta ở Biển Đông khoảng 1 triệu km2. Vùng biển của nước ta bao gồm vùng nội thủy, vùng lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa. + Vùng trời: Khoảng không gian không giới hạn độ cao, bao trùm lên lãnh thổ nước ta. 1.2 Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ đối với tự nhiên, kinh tế - xã hội và quốc phòng - Ý nghĩa tự nhiên: + Vị trí địa lí đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa. + Vị trí và lãnh thổ tạo nên sự phân hóa đa dạng về tự nhiên, sự phong phú về tài nguyên khoáng sản và tài nguyên sinh vật. + Do vị trí địa lí nước ta nằm trong khu vực có nhiều thiên tai. - Ý nghĩa kinh tế - xã hội và quốc phòng + Về kinh tế : Vị trí địa lí rất thuận lợi trong giao lưu với các nước và phát triển kinh tế. + Về văn hoá - xã hội: vị trí địa lí tạo điều kiện thuận lợi cho nước ta chung sống hoà bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước trong khu vực Đông Nam Á. + Về an ninh, quốc phòng: nước ta có một vị trí đặc biệt quan trọng ở khu vực Đông Nam Á. Biển Đông có ý nghĩa rất quan trọng trong công cuộc xây dựng, phát triển kinh tế và bảo vệ đất nước. 2. Kĩ năng: - Xác định được vị trí địa lí Việt Nam trên bản đồ Đông Nam Á và thế giới. - Biết vẽ lược đồ Việt Nam: Vẽ được lược đồ Việt Nam có hình dạng tương đối chính xác với đường biên giới, đường bờ biển, một số sông lớn và một số đảo, quần đảo. 3. Thái độ: - Xác định được tinh thần trách nhiệm của mỗi người đối với sự nghiệp phát triển của Đất nước. II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên: - Bản đồ Việt Nam - Bản đồ thế giới 2. Học sinh: - Sách giáo khoa, vở ghi III) Tiến trình bài dạy: 1. Kiểm tra bài cũ: Không 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính Hoạt động 1: Xác định vị trí địa lí nước ta. Hình thức: Cả lớp ? Quan sát bản đồ Việt Nam, trình bày đặc điểm vị trí địa lí của nước ta theo dàn ý: - Các điểm cực Bắc, Nam, Đông, Tây trên đất liền và tọa độ địa lí các điểm cực. - Các nước láng giềng trên đất liền và trên biển. Một HS chỉ trên bản đồ để trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. GV chuẩn kiến thức. Hoạt động 2: Xác định phạm vi vùng đất của nước ta. Hình thức: Cả lớp. ? Cho biết phạm vi lãnh thổ nước ta bao gồm những bộ phận nào? Đặc điểm vùng đất ? Chỉ trên bản đồ 2 quần đảo lớn nhất của Việt Nam? Thuộc tỉnh nào? Một HS lên bảng trình bày và xác định vị trí giới hạn phần đất liền trên bản đồ Tự nhiên Việt Nam, GV chuẩn kiến thức. Hoạt động 3: Xác định phạm vi vùng biển của nước ta. Hình thức: Cá nhân - Sử dụng bản đồ thế giới - Cách 1: Đối với HS khá giỏi: ? Đọc SGK kết hợp quan sát sơ đồ phạm vi các vùng biển theo luật quốc tế, xác định giới hạn của các vùng biển của nước ta. - Một HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. - Một HS trả lời, các HS khác đánh giá phần trình bày của bạn. - Cách 2: Đối với HS trung bình yếu: GV vừa vẽ, vừa thuyết trình về các vùng biển ở nước ta sau đó yêu cầu HS trình bày lại giới hạn của vùng nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và vùng thềm lục địa. Hoạt động 4: Đánh giá ảnh hưởng của vị trí địa lí tới tự nhiên, kinh tế, văn hóa - xã hội và quốc phòng nước ta. Hình thức: Nhóm. Bước 1: GV chia HS thành các nhóm giao nhiệm vụ cụ thể cho từng nhóm. - Nhóm 1, 2, 3: Đánh giá những thuận lợi và khó khăn của vị trí địa lí tới tự nhiên nước ta. GV gợi ý: Cần đánh giá ảnh hưởng của vị trí địa lí tới cảnh quan, khí hậu, sinh vật, khoáng sản. - Nhóm 4, 5 ,6: Đánh giá ảnh hưởng của vị trí địa lí tới kinh tế, văn hóa - xã hội và quốc phòng của nước ta. Bước 2: HS trong các nhóm trao đổi, đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung ý kiến. Bước 3: GV nhận xét phần trình bày của HS và kết luận các ý đúng của mỗi nhóm. ? Trình bày những khó khăn của vị trí địa lí tới kinh tế - xã hội nước ta? - Một HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV chuẩn kiến thức: (Nước ta diện tích không lớn, nhưng có đường biên giới trên bộ và trên biển kéo dài. Hơn nữa trên biển Đông chung với nhiều nước. Việc bảo vệ chủ quyền lãnh thổ gắn với vị trí chiến lược của nước ta. Sự năng động của các nước trong và ngoài khu vực đã đặt nước ta vào tình thế vừa phải hợp tác cùng phát triển, vừa phải cạnh tranh quyết liệt trên thị trường thế giới). 1) Vị trí địa lí: - Nằm ở rìa phía đông của bán đảo Đông dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam á - Hệ tọa độ địa lí: + Vĩ độ: 23023' B - 8034' B (kể cả đảo 23023' B - 6050' B) + Kinh độ: 10209' Đ - 109024' Đ (kể cả đảo 1010 Đ - 117020' Đ) 2) Phạm vi lãnh thổ: a) Vùng đất: - Diện tích đất liền và các hải đảo 331.212 km2. - Biên giới: + Phía Bắc giáp Trung Quốc 1300 km + Phía Tây giáp Lào 2100 km. Campuchia hơn 1100 km. + Phía Đông và Nam giáp biển 3260 km. - Nước ta có 4000 đảo lớn nhỏỏHtong đó có hai quần đảo Trường Sa (Khánh Hòa), Hoàng Sa (Đà Nẵng) b) Vùng biển: Diện tích khoảng 1 triệu km2 gồm vùng nội thủy, lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và vùng thềm lục địa. c) Vùng trời: Khoảng không gian bao trùm trên lãnh thổ. 3. Ý nghĩa của vị trí địa lí: a) ý nghĩa về tự nhiên: - Thiên nhiên mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa. - Đa dạng về động- thực vật, nông sản. - Nằm trên vành đai sinh khoáng, nên có nhiều tài nguyên khoáng sản. - Có sự phân hóa đa dạng về tự nhiên: phân hóa Bắc - Nam, Đông - Tây, thấp - cao. Khó khăn: bão, lũ lụt, hạn hán,... b) ý nghĩa về kinh tế, văn hóa - xã hội và quốc phòng: - Về kinh tế: + Có nhiều thuận lợi để phát triển cả về giao thông đường bộ, đường biển, đường không với các nước trên thế giới. Tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trong khu vực và trên thế giới. + Vùng biển rộng lớn, giàu có phát triển các ngành kinh tế ( khai thác nuôi trồng, đánh bắt hải sản, giao thông biển, du lịch). - Về văn hóa - xã hội: thuận lợi cho nước ta chung sống hòa bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước láng giềng và các nước trong khu vực Đông Nam á. - Về chính trị và quốc phòng: vị trí quân sự đặc biệt quan trọng của vùng Đông Nam á. 3. Củng cố: Hãy ghép mỗi ý ở cột bên trái với mỗi ý ở cột bên phải sao cho phù hợp. 1. Nội thủy A. Là vùng thuộc chủ quyền quốc gia trên biển có chiều rộng 12 hải lí. 2. Lãnh hải B. Là vùng tiếp giáp với đất liền, phía trong đường cơ sở. 3. Vùng tiếp giáp lãnh hải C. Là vùng biển nước ta có quyền thực hiện các biện pháp để bảo vệ an ninh, kiểm soát thuế quan,... 4. Vùng đặc quyền kinh tế D. Vùng nhà nước có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế nhưng các nước khác vẫn được tự do về hàng hải và hàng không. 4. Dặn dò: Làm câu hỏi 1, 2 trong SGK. VI. PHỤ LỤC: Phạm vi các vùng biển theo luật quốc tế (1982). Giới hạn ngoài lãnh hải Đường bờ biển Giới hạn ngoài vùng tiếp giáp Đường cơ sở Mặt nước đại dương Giới hạn vùng đặc quyền kinh tế Nội thủy Lãnh hải Vùng tiếp giáp 12 hải lí 12 hải lí Vïng n­íc ®Æc quyÒn kinh tÕ (200 h¶i lÝ) Vïng thÒm lôc ®Þa ph¸p lÝ theo luËt biÓn (1982) Ngày giảng lớp Sí số Học sinh vắng Tiết 4: Bài 3: THỰC HÀNH: VẼ LƯỢC ĐỒ VIỆT NAM I) Mục tiêu bài học: Sau bài học, Học sinh cần: 1. Kiến thức: - Hiểu được cách vẽ lược đồ Việt Nam bằng việc sử dụng hệ thống ô vuông (hệ thống kinh, vĩ tuyến). Xác định được vị trí địa lí nước ta và một số đối tượng địa lí quan trọng. 2. Kĩ năng: - Biết vẽ lược đồ Việt Nam: Vẽ được lược đồ Việt Nam có hình dạng tương đối chính xác với đường biên giới, đường bờ biển, một số sông lớn và một số đảo, quần đảo. 3. Thái độ: - Nghiêm túc làm bài thực hành II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên: - Bản đồ trống Việt Nam. - Atlat địa lí Việt Nam. 2. Học sinh: - Átlat địa lí Việt Nam III) Tiến trình bài dạy: 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu ý nghĩa của vị trí địa lí Việt Nam ? 2. Bài mới: Hoạt động 1: Vẽ khung ô vuông. Hình thức: Cả lớp - Bước 1: Vẽ khung ô vuông. - GV hướng dẫn HS vẽ khung ô vuông gồm 40 ô, đánh số thứ tự theo trật tự theo hàng từ trái qua phải ( từ A đến E), theo hàng dọc từ trên xuống dưới ( từ 1 đến 8), để vẽ nhanh có thể dùng thước dẹt 30 cm để vẽ, các cạnh của mỗi ô vuông bằng chiều ngang của thước (3,4 cm). - Bước 2: Xác định các điểm khống chế và các đường khống chế. Nối lại thành khung khống chế hình dáng lãnh thổ Việt Nam (phần đất liền). - Bước 3: Vẽ từng đọan biên giới (vẽ nét đứt-----), vẽ đường bờ biển (có thể dùng màu xanh nước biển để vẽ). - Bước 4: Dùng các kí hiệu tượng trưng đảo san hô để vẽ các quần đảo Hoàng Sa (ô E4) và Trường Sa (ô E8). - Bước 5: Vẽ các sông chính (Các dòng sông và bờ biển có thể tô màu xanh nước biển). Hoạt động 2: Điền tên các dòng sông, thành phố, thị xã lên lược đồ. Hình thức: Cá nhân. - Bước 1: GV quy ước cách viết địa danh. + Tên nước: Chữ in đứng. + Tên thành phố, quần đảo: Viết in hoa chữ cái đầu, viết song song với cạnh ngang của khung lược đồ. Tên sông viết dọc theo dòng sông. - Bước 2: Dựa vào atlat địa lí Việt Nam xác định vị trí các thành phố, thị xã. - Xác định vị trí các thành phố ven biển: Hải Phòng gần 210 B, Thanh Hóa: 19045' B, Vinh: 18045' B, Đà Nẵng: 160 B, Thành phố Hồ Chí Minh: 100 49' B,.. - Xác định vị trí các thành phố trong đất liền: + Kon Tum, Plâycu, Buôn Ma Thuột đều nằm trên kinh tuyến 1080 Đ. + Lào Cai, Sơn La nằm trên kinh tuyến 1040 Đ. + Lạng Sơn, Tuyên Quang, Lai Châu đều nằm trên vĩ tuyến 220B. + Đà Lạt nằm trên vĩ tuyến 120 B. - Bước 3: HS điền tên các thành phố, thị xã vào lược đồ. 3- Củng cố: - Nhận xét một số bài vẽ của HS, biểu dương những HS có bài làm tốt, rút kinh nghiệm những lỗi cần phải sửa chữa. 4- Dặn dò: Chuẩn bị bài mới. Ngày giảng lớp Sí số Học sinh vắng Tiết 5: ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA TỰ NHIÊN Bài 6: ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI I) Mục tiêu bài học: Sau bài học, Học sinh cần: 1. Kiến thức: * Đất nước nhiều đồi núi - Đặc điểm chung của địa hình + Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích, nhưng chủ yếu là đồi núi thấp. + Cấu trúc địa hình khá đa dạng. + Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa. + Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người - Các khu vực địa hình + Khu vực đồi núi: Vị trí, đặc điểm của các vùng núi Đông Bắc, Tây Bắc, Trường Sơn Bắc, Trường Sơn Nam, khu vực bán bình nguyên và đồi trung du. + Khu vực đồng bằng: Vị trí, đặc điểm của đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long, đồng bằng ven biển miền Trung. - Thế mạnh và hạn chế về tự nhiên của các khu vực địa hình đối với phát triển kinh tế - xã hội. + Thế mạnh và hạn chế của khu vực đồi núi. + Thế mạnh và hạn chế của khu vực đồng bằng. 2. Kĩ năng: - Xác định và ghi đúng trên lược đồ : Các dãy núi Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn Bắc, Trường Sơn Nam, Hoành Sơn, Bạch Mã; các cánh cung: Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều. Các cao nguyên đá vôi: Tà Phình, Sín Chải, Sơn La, Mộc Châu. Các cao nguyên ba dan: Đắk Lắk, Plây Ku, Mơ Nông, Di Linh. Đỉnh Phan-xi-păng. Các sông: Hồng, Thái Bình, Đà, Mã, Cả, Thu Bồn, Đà Rằng, Đồng Nai, sông Tiền, sông Hậu. 3. Thái độ: - Hiểu biết về cảnh quan thiên nhiên nước ta từ đó có ý thức bảo vệ TNTN II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên: - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. 2. Học sinh: - Átlat địa lí Việt Nam III) Tiến trình bài dạy: 1. Kiểm tra bài cũ: - Chấm một số bài thực hành 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm chung của địa hình nước ta. Hình thức: (Theo cặp/nhóm). Bước 1: GV yêu cầu HS nhắc lại cách phân loại núi theo độ cao. (núi thấp cao dưới 1000 m, núi cao cao trên 2000 m), sau đó chia HS ra thành các nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm: ? Đọc SGK mục 1, quan sát hình 5.1, bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam, hãy: - Nêu các biểu hiện chứng tỏ núi chiếm phần lớn diện tích nước ta nhưng chủ yếu là đồi núi thấp. - Kể tên các dãy núi hướng tây bắc - đông nam, các dãy núi hướng vòng cung. - Chứng minh địa hình nước ta rất đa dạng và phân chia thành các khu vực. Bước 2: HS trong các nhóm trao đổi bổ sung cho nhau. Bước 3: Một HS chỉ trên bản đồ để chứng minh núi chiếm phần lớn diện tích nước ta nhưng chủ yếu là đồi núi thấp và kể tên các dãy núi hướng tây bắc - đông nam, các dãy núi hướng vòng cung. Một HS chứng minh địa hình nước ta rất đa dạng và phân chia thành các khu vực. Các HS khác bổ sung ý kiến. ? Hãy giải thích vì sao nước ta đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp? (Vận động uốn nếp, đứt gãy, phun trào macma và giai đoạn Cổ kiến tạo đã làm xuất hiện ở nước ta quang cảnh đồi núi đồ sộ, liên tục. Trong giai đoạn Tân kiến tạo, vận động tạo núi Anpi diễn ra không liên tục theo nhiều đợt nên địa hình nước ta chủ yếu là đồi núi thấp, địa hình phân thành nhiều bậc, cao ở tây bắc thấp dần xuống đông nam. Các đồng bằng chủ yếu là đồng bằng ch

File đính kèm:

  • docGiao an dia 12 tu T1T8.doc