Bài 14 Thiên nhiên phân hoá đa dạng
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Hiểu được sự phân hoá của thiên nhiên theo Đông sang Tây, trước làdo sự phân hoá của địa hình và sự tác động kết hợp của địa hình với hoạt dộng của các khối khí qua lãnh thổ.
- Hiểu được sự biểu hiện phân hoá của thiên nhiên từ Đông sang Tây theo 3 dải: Vùngbiển và thềmlục địa, vùng Đồng Bằng ven biển, vùng đồi núi.
- Hiểu được sự phân hoá thiên nhiên theo độ cao. Đặc điểm khíhậu, các loại đất các hệ sinh thái chính theo 3 đai cao ở Việt Nam. Nhận thức được môi quan hệ có quy luật trong sự phân hoá thổ nhưỡng và sinh vật.
3 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 474 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý 12C tiết 14: Thiên nhiên phân hoá đa dạng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 14 Ngày soạn:12/10/2008
Bài 14 Thiên nhiên phân hoá đa dạng
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Hiểu được sự phõn hoỏ của thiờn nhiờn theo Đụng sang Tõy, trước làdo sự phõn hoỏ của địa hỡnh và sự tỏc động kết hợp của địa hỡnh với hoạt dộng của cỏc khối khớ qua lónh thổ.
- Hiểu được sự biểu hiện phõn hoỏ của thiờn nhiờn từ Đụng sang Tõy theo 3 dải: Vựngbiển và thềmlục địa, vựng Đồng Bằng ven biển, vựng đồi nỳi.
- Hiểu được sự phõn hoỏ thiờn nhiờn theo độ cao. Đặc điểm khớhậu, cỏc loại đất cỏc hệ sinh thỏi chớnh theo 3 đai cao ở Việt Nam. Nhận thức được mụi quan hệ cú quy luật trong sự phõn hoỏ thổ nhưỡng và sinh vật.
2. Kỹ năng:
- Đọc, phõn tớch bản đồ.
- Khai thỏc kiến thức từ bản đồ.
- Phõn tớch tổng hợp cỏc mối quan hệ giữa cỏc thành phần tự nhiờn.
II. Thiết bị dạy học
- Bản đồ địa lý tự nhiờn Việt nam.
- Atlat địa lý Việt nam.
III. Tiến trình dạy học
1. ổn định
2. Bài cũ: Phân tích nguyên nhân dẫn đến sự phân hoá tự nhiên nước ta theo chiều Bắc – Nam? Sự phân hoá Bắc – Nam thể hiện như thế nào?
3. Bài mới.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung KTCB
Hoạt động 1: Cả lớp, nhúm.
Bước 1:
- GV cho học sinh trả lời cõu hỏi trong mục và chỉ trờn bản đồ 3 dải: Vựng biển và thềm lục địa, vựng đồng bằng ven biển, vựng đồi nỳi.
- GV chia lớp thành 3 nhúm.
+ Nhúm1: Tỡm hiểu vựng biển và thềm lục địa.
+ Nhúm 2: Vựng đồng bằng ven biển.
+Nhúm 3: Vựng đồi nỳi.
Bước 2: Đại diện cỏc nhúm trỡnh bày. GV chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2: Nhúm
Bước 1: Giỏo viờn chia lớp thành 3 nhúm, giao nhiệm vụ cỏc nhúm.
Nhúm 1: Tỡm hiểu đai nhiệt đới giú mựa.
Nhúm 2: Tỡm hiểu về đai cận nhiệt đới giú mựa trờn nỳi.
Nhúm 3: Tỡm hiểu đai ụn đới giú mựa trờn nỳi.
Bước 2: Đại diện cỏc nhúm trỡnh bày, GV nhận xột và hệ thống và hệ thống kiến thức.
2. Thiờn nhiờn phõn hoỏ theo Đụng – Tõy.
a.Vựng biển và thềm lục địa:
- Thiờn nhiờn đa dạng đặc sắc và cú sự thay đổi, cỏc dạng địa hỡnh ven biển, thềm lục địa.
b.Vựng đồng bằng ven biển:
Thiờn nhiờn rất đa dạng và thay đổi theo từng vựng. Có mối quan hệ chặt chẽ với vùng núi phía Tây và vùng biển phía đông.
Vùng ĐBBB, ĐBNB phong cảnh trù phú, xanh tươi. ĐBVB miền Trung có phần khắc nghiệt, đất đai kém màu mỡ, giàu tiềm năng du lịch
c.Vựng đồi nỳi:
Thiờn nhiờn rất phức tạp (Do tỏc động của địa hỡnh và cỏc luồng giú mựa mựa Đụng và mựa Hạ). Thể hiện sự phõn hoỏ thiờn nhiờn từ Đụng-Tõy Bắc Bộ và Đụng -Tõy Trường Sơn.
3.Thiờn nhiờn phõn hoỏ theo độ cao
(Nội dung ở phiếu học tập).
4. Cũng cố - đánh giá.
Hoàn thiện sơ đồ sau:
Độ cao 600-700m đến 1600-1700m
Đai cận nhiệt đới giú mựa trờn nỳi
Trờn 1600-1700m
Đất
Sinh vật
Khớ hậu
Đất
Sinh vật
Khớ hậu
5 .PHỤ LỤC:
Phiếu học tập.
Học sinh nghiờn cứu phần 3 và điền vào bảng sau:
Đai cao
Độ cao phõn bố
Đặc điểm khớ hậu
Cỏc loại đất chớnh
Cỏc hệ sinh thỏi chớnh
Đai nhiệt đới giú mựa
Đai cận nhiệt đới giú mựa trờn nỳi
Đai ụn đới giú mựa trờn nỳi
Thụng tin phản hồi:
Đai cao
Độ cao phõn bố
Đặc điểm khớ hậu
Cỏc loại đất chớnh
Cỏc hệ sinh thỏi chớnh
Đai nhiệt đới giú mựa.
- Miền Bắc: Dưới 600-700m
- Miền Nam từ 900-1000m
Nhiệt độ cao, mựa hạ núng, độ ẩm thay đổi tuỳ nơi.
- Nhúm đất phự sa (Chiếm 24% diện tớch).
- Nhúm đất Feralit vựng đồi nỳi thấp (Hơn 60%).
- Rừng nhiệt đới ẩm lỏ rộng thường xanh.
- Rừng nhiệt đới giú mựa.
Đai cận nhiệt đới giú mựa trờn nỳi
- Miền Bắc: 600-700m - > 2600m.
- Miền Nam: Từ 900- 1000m -> 2600m.
- Khớ hậu mỏt mẻ, khụng cú thỏng nào nhiệt độ trờn 250C, mưa nhiều, độ ẩm tăng.
- Đất feralit cú mựn với đặc tớnh chua.
- Lờn cao hỡnh thành đất mựn
- Rừng cận nhiệt đới lỏ rộng và lỏ kim.
- Lờn cao rừng kộm phỏt triển, rờu, địa y
Đai ụn đới giú mựa trờn nỳi
Từ 2600m trở lờn.
Quanh năm nhiệt độ dưới 150C, mựa đụng dưới 50C.
Chủ yếu là đất mựn thụ.
Cỏc loài thực vật ụn đới: Lónh Sam, Đỗ Quyờn.
File đính kèm:
- Tiet 14.doc