Giáo án Địa lý 12C tiết 22: Một số thiên tai chủ yếu và biện pháp phòng chống

Bµi 20 MỘT SỐ THIÊN TAI CHỦ YẾU VÀ BIỆN PHÁP PHÒNG CHỐNG

I.MỤC TIÊU BÀI HỌC

 1.Kiến thức

 - Biết được một số loại thiên tai chủ yếu thướng xuyên gây tác hại đến đời sống, kinh tế ở nước ta và phạm vi ảnh hưởng của các loại thiên tai này. Biết vận dụng các kiến thức đã học để giải thích sự phân bố đó.

 - Nhận thức được hậu quả và biết cách phòng chống đối với mổi loại thiên tai.

2.Kỹ năng

 Vận dụng vào thực tiễn các biện pháp phòng chống thiên tai.

 

doc3 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 477 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý 12C tiết 22: Một số thiên tai chủ yếu và biện pháp phòng chống, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TiÕt 22 Ngµy so¹n: 10/11/2008 Bµi 20 MỘT SỐ THIÊN TAI CHỦ YẾU VÀ BIỆN PHÁP PHÒNG CHỐNG I.MỤC TIÊU BÀI HỌC 1.Kiến thức - Biết được một số loại thiên tai chủ yếu thướng xuyên gây tác hại đến đời sống, kinh tế ở nước ta và phạm vi ảnh hưởng của các loại thiên tai này. Biết vận dụng các kiến thức đã học để giải thích sự phân bố đó. - Nhận thức được hậu quả và biết cách phòng chống đối với mổi loại thiên tai. 2.Kỹ năng Vận dụng vào thực tiễn các biện pháp phòng chống thiên tai. II.CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC Bản đồ địa lý tự nhiên Việt nam. Bản đồ khí hậu Việt nam. Atlat địa lý Việt nam. Một số hình ảnh về bão, lũ quét, ngập lụt, hạn hán, động dất ở Việt nam. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. æn ®Þnh tæ chøc 2. Bµi cò: kiÓm tra bµi thùc hµnh cña häc sinh 3. Bµi míi Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Hoạt động 1: Cặp đôi. Bước 1: GV yêu cầu HS quan sát hình 10.3, nghiên cứu SGK hãy nhận xét đặc điểm của bão nước ta theo dàn ý. Thời gian hoạt động của bão. Mùa bão. Số trận bão trung bình mổi năm. Nêu các hậu quả của bão gây ra. Nêu các biện pháp phòng chống bão. Cho biết vùng bờ biển nào của nước ta chịu ảnh hưởng mạnh nhất của bão? Vì sao? Bước 2: HS trao đổi trả lời câu hỏi? GV chuẩn kiến thức. Hoạt động 2: Th¶o luËn nhãm: Bước 1: GV chia lớp thành 6 nhóm hoàn thành phiếu học tập. Nhóm 1,2: Tìm hiểu sự hoạt động của ngập lụt. Nhóm 3, 4: Tìm hiểu sự ngập lụt của lũ quét. Nhóm 5, 6: Tìm hiểu sự hoạt động của hạn hán. Bước 2: HS các nhóm trao đổi , đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. GV nhận xét và kết luận các ý đúng của mổi nhóm. Hoạt động 3: Cả lớp. Bước 1: GV cho HS tìm trong atlat địa lý hoặc trên bản đò địa lý tự nhiên Việt Nam những khu vực có hoạt động động đất của nước ta, nêu hậu quả của chúng. 1. Bão: a.Hoạt động của bão ở Việt nam: - Thời gian hoạt động từ tháng 6, kết thúc tháng 11, đặc biệt là các tháng 9,10,12. - Mùa bão chậm dần từ Bắc vào Nam. - Bão hoạt động mạnh nhất ở ven biển Trung Bộ. Nam Bộ ít chịu ảnh hưởng của bão. - Trung bình mổi năm có 8,8 trận bão. b.Hậu quả của bão - Mưa lớn trên diện rộng, gây ngập úng đồng ruộng, đường giao thông, thuỷ triều dâng cao làm ngập mặn vùng ven biển. - Gió mạnh làm lật úp tàu thuyền, tàn phá nhà cửa - Ô nhiễm môi trường gây dịch bệnh. c.Biện pháp phòng chống bão - Dự báo chính xác về quá trình hình thành và hướng di chuyển cuả cơn bão. - Thông báo cho tàu thuyền trở về đất liền. - Củng cố hệ thống đê kè ven biển. - Sơ tán dân khi có bão mạnh. - Chống lũ lụt ở đồng bằng, chống xói mòn lũ quét ở miền núi. 2. Ngập lụt, lũ quét và hạn hán (nội dung ở phiếu học tập). 3.Các thiên tai khác - Động đất: Tây Bắc, Đông Bắc có hoạt động động đất mạnh nhất. - Các loại thiên tai khác: Lốc, mưa đá, sương muối Gây thiệt hại lớn đến sản xuất và đời sống nhân dân. IV. ĐÁNH GIÁ 1. Khoanh tròn ý em cho là đúng. 1.1 70% tổng số cơn bão ở Việt nam xảy ra vào các tháng: a. 5, 6, 7. b. 6, 7, 8. c. 8, 9, 10. d. 10, 11, 12. 1.2 Biện pháp để phòng chống hạn lâu dài ở nước ta là: a. Bảo vệ rừng và trồng rừng. b. Xây dựng những công trình thuỷ lợi hợp lý. c. Hạn chế dòng chảy mặt và chống xói mòn. d. Làm mưa nhân tạo. 1.3 Những khu vực thường xảy ra lũ quét là: a. Vùng núi phía Bắc, Đông Nam Bộ. b. Tây Nguyên, Duyên hải Miền Trung. c. Khu vực Hà Tĩnh tới Nam Trung Bộ và vùng núi phía Bắc. d. Tây Nguyên và Đông Nam Bộ. V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP Làm các câu hỏi 1, 2, 3 trong SGK. VI.PHỤ LỤC Phiếu học tập: Hoàn thành phiếu học tập sau: Các thiên tai Ngập lụt Lũ quét Hạn hán Nơi hay xảy ra Thời gian hạot động Hậu quả Nguyên nhân Biện pháp phòng chống Thông tin phản hồi: Các thiên tai Ngập lụt Lũ quét Hạn hán Nơi hay xảy ra Đồng Bằng Sông Hồng và sông Cửu Long Xảy ra đột ngột ở miền núi Nhiều địa phương Thời gian hoạt động Mùa mưa (từ tháng 5 đến tháng 10). Riêng duyên hải miền trung từ tháng 9 đến tháng 12. Tháng 06-10 ở miền Bắc. Tháng 10-12 ở miền Trung. Mùa khô (tháng 11-4). Hậu quả Phá huỷ mùa màng, tắc nghẽn giao thông, ô nhiễm môi trường Thiệt hại về tính mạng và tài sản của dân cư. Mất mùa, cháy rừng, thiếu nước cho sản xuất và sinh hoạt. Nguyên nhân - Địa hình thấp. - Mưa nhiều, tập trung theo mùa. - Ảnh hưởng của thuỷ triều. - Địa hình dốc. - Mưa nhiều, tập trung theo mùa. - Rừng bị chặt phá. - Mưa ít. - Cân bằng ẩm <0. Biện pháp phòng chống - Xây dựng đê điều hệ thống thuỷ lợi. - Trồng rừng, quản lý và sử dụng đất đai hợp lý. - Canh tác hiệu quả trên đất dốc. - Quy hoạch các điểm dân cư. - Trồng rừng. - Xây dựng hệ thống thuỷ lợi. - Trồng cây chịu hạn.

File đính kèm:

  • docTiet 22.doc