Giáo án Địa lý 12C tiết 8: Đất nước nhiều đồi núi (tiếp theo)

Bài 8 ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI

(Tiếp theo)

I. Mục tiêu bài học:

 1. Kiến thức

 + Hiểu được đặc điểm của địa hình đồng bằng ở nước ta và sự khác nhau giữa các vùng Đ.bằng.

 + Đánh giá được các mặt thuận lợi và khó khăn trong việc sử dụng đất ở mỗi vùng đồng bằng.

 + Hiểu được ảnh hưởng của đặc điểm thiên nhiên các khu vực đồi núi và đồng bằng đối với phát triển kinh tế - xã hội ở nước ta.

 2. Kĩ năng

 + Khai thác các kiến thức từ bản đồ địa lý Việt Nam.

 + Phân tích mối quan hệ giữa các yếu tố tự nhiên.

 

doc3 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 618 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý 12C tiết 8: Đất nước nhiều đồi núi (tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 8 Ngày soạn:24/09/2008 Bài 8 Đất nước nhiều đồi núi (Tiếp theo) I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức + Hiểu được đặc điểm của địa hình đồng bằng ở nước ta và sự khác nhau giữa các vùng Đ.bằng. + Đánh giá được các mặt thuận lợi và khó khăn trong việc sử dụng đất ở mỗi vùng đồng bằng. + Hiểu được ảnh hưởng của đặc điểm thiên nhiên các khu vực đồi núi và đồng bằng đối với phát triển kinh tế - xã hội ở nước ta. 2. Kĩ năng + Khai thác các kiến thức từ bản đồ địa lý Việt Nam. + Phân tích mối quan hệ giữa các yếu tố tự nhiên. II. Các phương tiện dạy học: + Bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam ( treo tường). + Atlat Địa lý Việt Nam. III. Hoạt động dạy học - ổn định tổ chức - Bài cũ: Trình bày đặc điểm địa hình nước ta? Địa hình đồi núi nước ta chia làm các khu vực nào, trình bày sự khác nhau giữa Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam. - Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Hoạt động 1: Giáo viên giới thiệu bài. GV yêu cầu HS phân biệt ĐB châu thổ và ĐB ven biển: Nguyên nhân hình thành, Diện tích, Địa hình, Đất Hoạt động 2: HS quan sát bản đồ TNVN hoặc át lát; So sánh đặc điểm địa hình của ĐBSH, ĐBSCL, đồng bằng ven biển; Đánh giá thuận lợi và khó khăn trong việc sử dụng đất ở 2 ĐB và ĐB ven biển. HS hoạt động nhóm (2 bàn cạnh nhau là một nhóm) GV gợi ý để tìm ra điểm giống nhau và khác nhau: Nguyên nhân hình thành, Diện tích, Địa hình, Đất, Thuận lợi, khó khăn Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét. GV chuẩn kiến thức, nhấn mạnh thêm thuận lợi và khó khăn của mỗi đồng bằng: - ĐBSH: + Thuận lợi: Đất phù sa mầu mỡ phì nhiêu thuận lợi cho NN phát triển, đặc biệt trồng lúa và hình thành các vùng chuyên canh LT-TP. + Khó khăn: nên phải sử dụng đất hợp lí đi đôi với bảo vệ và cải tạo đất. - ĐBSCL: + Thuận lợi: Thuận lợi cho NN phát triển, đặc biệt trồng lúa và hình thành các vùng chuyên canh LT-TP. + Khó khăn: Sử dụng đất hợp lí đi đôi với thau chua rửa mặn và cải tạo TN ở ĐB. Hoạt động 3: cả lớp/ nhóm nhỏ Giáo viên chia nhóm thành hai nhóm, giao nhiệm vụ: Nhóm 1: Thảo luận, phân tích các thuận lợi, khó khăn của khu vực đồi núi đến phát triển kinh tế – xã hội Nhóm 2: Thảo luận, phân tích các thuận lợi, khó khăn của khu vực đồng bằng đến phát triển kinh tế – xã hội GV gợi ý các bằng các câu hỏi: - Tại sao đồi núi lại có nhiều khoáng sản? - Địa hình đồi núi chiếm 3/4 S cùng với hệ thống sông ngòi dày đặc có thuận lợi gì? - Địa hình bán bình nguyên, cao nguyên? - Khí hậu phân hoá như thế nào theo độ cao, cảnh quan -> phát triển du lich? - Địa hình đồi núi có khó khăn gì? - ĐB thuận lợi phát triển những ngành nào? - ở ĐB phân bố dân cư, kinh tế như thế nào? Học sinh trình bày, các học sinh khác bổ sung. Gv chuẩn kiến thức và khẳnh định đặc điểm địa hình nhiều đồi núi có ảnh hưởng lớn đến sự phát triển kinh tế – xã hội nước ta. b. Khu vực địa hình đồng bằng Đồng bằng chiếm 1/4 S chia làm hai loại đồng bằng. * ĐB châu thổ sông: do phù sa sông bồi tụ trên vịnh biển nông, thềm lục địa mở rộng - ĐBSH: + ĐB phù sa của HT.sông Hồng và Thái Bình, được khai phá từ lâu, nay đã biến đổi nhiều. + Diện tích: 15 nghìn km2 + Địa hình: Cao ở rìa T, TB và thấp dần về phía biển, chia cắt thành nhiều ô nhỏ; Nhưng nhìn chung khá bằng phẳng. + Đất: Trong đê đất không được bôì đắp phù sa hàng năm, gồm các ruộng bậc thang bạc màu và các ô trũng ngập nước; Ngoài đề được bồi đắp phù sa hàng năm. - ĐBSCL + ĐB phù sa của HT.sông Cửu Long, mới được khai thác sau ĐBSH. + Diện tích: 40 nghìn km2 + Địa hình: Thấp và khá bằng phẳng. + Đất: Do không có đê, nhưng mạng lưới kênh rạch chằng chịt, nên vào mùa lũ bị ngập nước, mùa cạn nước triều lấn mạnh vào ĐB. * ĐB ven biển + ĐB do phù sa sông biển bồi đắp + Diện tích: 15 nghìn km2 + Địa hình: Hẹp ngang và bị chia cắt thành từng ô nhỏ (Chỉ có ĐB Thanh Hoá, Nghệ An, Quảng Nam, Phú Yên tương đối rộng) + Đất: Đất phù sa có nhiều cát (Phần giáp biển có cồn cát và đầm phá, tiếp theo là đất thấp trũng, trong cùng đã bồi tụ thành ĐB) 3. Thế mạnh và hạn chế về TN của các KV đồi núi và ĐB trong phát triển KT-XH a. KV đồi núi + Khoáng sản: Nhiều như đồng, chì, thiếc, sắt, crôm, bô xít, apatit, than đá, VLXDThuận lợi cho nhiều ngành CN phát triển. + Rừng: Chiếm phần lớn diện tích, trong rừng có nhiều gỗ quý, nhiều loại ĐTV, cây dược liệu, lâm thổ sản, đặc biệt là ở các vườn quốc giaà thuận lợi cho bảo tồn hệ sinh thái, bảo vệ môi trường, bảo vệ đất, khai thác gỗ + Thuỷ năng: Sông dốc, nhiều nước, nhiều hồ chứaCó tiềm năng thuỷ điện cao. + Đất trồng và đồng cỏ: Thuận lợi cho hình thành các vùng chuyên canh cây CN (ĐNB, Tây Nguyên, Trung du miền núi phía Bắc.), vùng đồng cỏ thuận lợi cho chăn nuôi như Ba Vì-Hà Tây, Đức Trọng-Lâm Đồng + Du lịch: Điều kiện địa hình, khí hậu, rừng, môi trường sinh tháiThuận lợi cho phát triển du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, tham quan + Hạn chế: Xói mòn đất, đất bị hoang hoá, địa hình hiểm trở đi lại khó khăn, nhiều thiên taiKhón khăn cho sinh hoạt và sản xuất của dân cư, đầu tư tốn kém, chi phí lớn cho phòng và khắc phục thiên tai. b. KV đồng bằng + Đất, khí hậu, sông ngòi, sinh vật, biển Thuận lợi cho phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới đa dạng, với nhiều loại nông sản có giá trị xuất khẩu cao, nhiều loại hải sản, lâm sản. + Khoáng sản: Dầu khí, VLXD, cát thuỷ tinhThuận lợi cho phát triển CN, xuất khẩu.. + Vị trí, địa hình, vùng biểnThuận lợi cho phát triển nơi cư trú của dân cư, phát triển các thành phố, khu CN, hải cảng và các hoạt động DV, thương mại, buôn bán quan hệ với các nước + Hạn chế: Bão, Lũ lụt, hạn hán, sâu bệnh. IV. Cũng cố, đánh giá Câu 1: So sánh ĐBSH và ĐBSCL (Đặc điểm địa hình, những thuận lợi và khó khăn trong việc sử dụng đất) ? Câu 2: Liên hệ địa phương; Đặc điểm địa hình, đất; Vấn đề sử dụng đất, thuận lợi và khó khăn. Câu 3: (Chọn đáp án đúng nhất) Đất phù sa ở ĐB chủ yếu được sử dụng để trồng lúa nước nhờ đặc điểm: a. Có diện tích rộng c. Khả năng giữ nước tốt b. Độ phì cao vì được bồi đắp thường xuyên d. Tất cả đều đúng* Câu 4: (Chọn đáp án đúng nhất) : a. Có diện tích rộng c. Khả năng giữ nước tốt b. Độ phì cao vì được bồi đắp thường xuyên d. Tất cả đều đúng*

File đính kèm:

  • docTiet 8.doc