HỌC KỲ I
TUẦN 1. Tiết 1:
BÀI MỞ ĐẦU
A.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS nắm được những nội dung chính của môn địa lí lớp 6. Cho các em biết được cần phải học môn địa lí như thế nào.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng đọc và phân tích, liên hệ thực tế địa phương vào bài học.
3. Thái độ:
- Giáo dục tư tưởng yêu thiên nhiên, đất nước, con người.
B.PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại + thảo luận
C.Chuẩn bị:
1.GV: SGK
2.HS: SGK
71 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 663 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Địa lý 6 hoàn chỉnh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:11/08/2011
Dạy ngày 18/08/2011.
HỌC KỲ I
TUẦN 1. Tiết 1:
BÀI MỞ ĐẦU
A.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS nắm được những nội dung chính của môn địa lí lớp 6. Cho các em biết được cần phải học môn địa lí như thế nào.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng đọc và phân tích, liên hệ thực tế địa phương vào bài học.
3. Thái độ:
- Giáo dục tư tưởng yêu thiên nhiên, đất nước, con người.
B.PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại + thảo luận
C.Chuẩn bị:
1.GV: SGK
2.HS: SGK
D.Tiến trình lên lớP:
1. ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ:
- Không kiểm tra.
3. Bài mới:
- Giáo viên giới thiệu bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
*Hoạt động 1: (20phút )Tìm hiểu nội dung của môn địa lí 6:
GV: Các em bắt đầu làm quen với kiến thức môn địa lí từ lớp 6, đây là môn học riêng trong trường THCS.
- Môn địa lí 6 giúp các em hiểu về điều gì?
Trái đất của môi trường sống của con người với các đặc điểm riêng về vị trí trong vũ trụ, hình dáng, kích thước, vận động của nó.
- Hãy kể ra 1 số hiện tượng xảy ra trong thiên nhiên mà em thường gặp?
+ Mưa.
+ Gió.
+ Bão.
+ Nắng.
+ Động đất
-Ngoài ra Nội dung về bản đồrất quan trọng.
Nội dung về bản đồ là 1 phần của chương trình, giúp học sinh kiến thức ban đầu về bản đồ, phương pháp sử dụng, rèn kỹ năng về bản đồ, kỹ năng thu thập, phân tích, sở lý thông tin
* Hoạt động 2: (15phút ) Tìm hiểu khi học môn địa lí như thế nào
- Để học tốt môn địa lí thì phải học theo các cách nào?
- Khai thác cả kênh hình và kênh chữ.
- Liên hệ thực tế và bài học.
- Tham khảo SGK, tài liệu.
1. Nội dung của môn địa lí 6:
- Trái đất là môi trường sống của con người với các đặc điểm riêng về vị trí trong vũ trụ, hình dáng, kích thước, vận động của nó.
- Sinh ra vô số các hiện tượng thường gặp như:
+ Mưa.
+ Gió.
+ Bão.
+ Nắng.
+ Động đất.
-Nội dung về bản đồ là 1 phần của chương trình, giúp học sinh kiến thức ban đầu về bản đồ, phương pháp sử dụng, rèn kỹ năng về bản đồ, kỹ năng thu thập, phân tích, sở lý thông tin
2. Cần học môn địa lí như thế nào?
- Khai thác cả kênh hình và kênh chữ.
- Liên hệ thực tế và bài học.
- Tham khảo SGK, tài liệu.
4. Củng cố: (5phút )
- Nội dung của môn địa lí 6?
- Cách học môn địa lí 6 thế nào cho tốt?
5. Hướng dẫn : (4phút )
- Học sinh học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Đọc trước bài 1. (Giờ sau học)
Ngày soạn:20/08/2011
Dạy ngày 24/08/2011.
Tuần 2. Chương I: TRÁI ĐẤT
Tiết 2
Bài 1: Vị trí, hình dạng và kích thước của trái đất
A.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nắm được tên các hành tinh trong hệ mặt tròi, biết 1 số đặc điểm của hành tinh trái đất như: Vị trí, hình dạng và kích thước.
- Hiểu 1 số khái niệm: Kinh tuyến, vĩ tuyến, KT gốc, VT gốc.
- Xác định được đường xích đạo, KT tây, KT đông, VT bắc, VT nam.
2. Kỹ năng:
- Quan sát, vẽ địa cầu.
3. Thái độ:
- Giáo dục tư tưởng yêu thiên nhiên, đất nước, con người.
B.PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại + thảo luận
C.Chuẩn bị:
1.GV: Quả địa cầu.
2.HS: SGK
D.Tiến trình LÊN LớP:
1. ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ:
- H: Em hãy nêu 1 số phương pháp để học tốt môn địa lí ở lớp 6?
TL: Phần 2. (SGK-Tr2)
3. Bài mới:
- Giáo viên giới thiệu bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
*Hoạt động 1: Vị trí của trái đất trong hệ mặt trời:
-Yêu cầu HS quan sát H1 (SGK) cho biết:
-Hãy kể tên 9 hành tinh trong hệ mặt trời? (Mặt trời, sao thuỷ, sao kim, trái đất, sao hoả, sao mộc, sao thổ, thiên vương, hải vương, diêm vương.)
- Trái đất nằm ở vị trí thứ mấy trong HMT?
1. Vị trí của trái đất trong hệ mặt trời:
Trái đất nằm ở vị trí thứ 3 theo thứ tự xa dần mặt trời.)
-ý nghĩa vị trí thứ 3? Nếu trái đất ở vị trí của sao kim, hoả thì nó còn là thiên thể duy nhất có sự sống trong hệ mặt trời không ? Tại sao ?(Không vì khoảng cách từ trái đất đến mặt trời 150km vừa đủ để nước tồn tại ở thể lỏng, cần cho sự sống )
.
*Hoạt động 2: . Hình dạng, kích thước của trái đất và hệ thống kinh, vĩ tuyến.
- Cho HS quan sát ảnh trái đất (trang 5) dựa vào H2 – SGK cho biết:
- Trái đất có hình gì?( Trái đất có hình cầu)
- Mô hình thu nhỏ của Trái đất là?(Quả địa cầu )
- QSH2 cho biết độ dài của bán kính và đường xích đạo trái đất ?
*Hoạtđộng3: Hệ thống kinh, vĩ tuyến
- Yêu cầu HS quan sát H3 SGK cho biết?
- Các em hãy cho biết các đường nối liền 2 điểm cực Bắc và Nam là gì?( Các đường kinh tuyến nối từ hai điểm cực bắc và cực nam, có độ dài bằng nhau)
- Những đường vòng tròn trên quả địa cầu vuông góc với các đường kinh tuyến là những đường gì ? ( Các đường vĩ tuyến vuông góc với các đường kinh tuyến, có đặc điểm song song với nhau và có độ dài nhỏ dần từ xích đạo về cực)
- Xác định trên quả địa cầu đường kinh tuyến gốc ?(Là kinh tuyến 00qua đài thiên văn G rinuýt nước anh )
- Có bao nhiêu đường kinh tuyến?
- Có bao nhiêu đường vĩ tuyến?
- Đường vĩ tuyến gốc là đường nào? (Vĩ tuyến gốc là đường xích đạo, đánh số 0o.)
- Em hãy xác định các đường KT đông và KT tây?(Những đường nằm bên phải đường KT gốc là KT đông.
- Những đường nằm bên trái là KT Tây)
-Xác định đường VT Bắc và VT Nam?
. (VT Bắc từ đường XĐ lên cực bắc.
- VT Nam từ đường XĐ xuống cực Nam)
- Nửa cầu đông, tây, bắc, nam?
- Trái đất nằm ở vị trí thứ 3 theo thứ tự xa dần mặt trời.
- ý nghĩa vị trí thứ ba của trái đất là 1 trong những điều kiện rất quan trọng để góp phần nên trái đất là hành tinh duy nhất có sự sống trong hệ mặt trời .
2. Hình dạng, kích thước của trái đất và hệ thống kinh, vĩ tuyến.
- Hình dạng và kích thước trái đất rất lớn. (Diện tích tổng cộng của trái đất là 510triệu km2 )
3.Hệ thống kinh, vĩ tuyến
- Kinh tuyến: đường nối từ hai điểm cực bắc và cực nam trên bề mặt quả địa cầu.
- Vĩ tuyến: Vòng tròn trên bề mặt Địa cầu vuông góc với các đường kinh tuyến
- Kinh tuyến gốc. Là kinh tuyến 00qua đài thiên văn G rinuýt ở ngoại ô thành phố luân Đôn (nước Anh)
- Vĩ tuyến gốc là vĩ tuyến số 00(đường xích đạo).
- KT đông: Những kinh tuyến nằm bên phải đường KT gốc.
- KT Tây: Những đường kinh tuyến nằm bên trái KT gốc.
- VT Bắc: Những vĩ tuyến nằm từ đường XĐ lên cực bắc.
- VT Nam: Những vĩ tuyến nằm từ đường XĐ xuống cực Nam
- Nửa cầu đông: nửa cầu nằm bên phải vòng kinh tuyến 200T và 1600Đ, trên đó có các châu Á,Âu, Phi và Đại Dương.
- Nửa cầu Tây: nửa cầu nằm bên trái vòng kinh tuyến 200T và 1600Đ, trên đó có toàn bộ Châu Mĩ.
- Nửa cầu Bắc: nửa bề mặt địa cầu tính từ xích đạo đến cực Bắc.
- Nửa cầu Nam: nửa bề mặt địa cầu tính từ xích đạo đến cực Nam.
4. Củng cố :
- Vị trí của trái đất?
- Hình dáng, kích thước?
- Các đường kinh tuyến, vĩ tuyến?
5. Hướng dẫn :
- Trả lời câu hỏi. (SGK)
- Đọc trước bài 3.
- Giờ sau học.
Ngày soạn::29/08/2011
Dạy ngày 3/9/2011
Tuần 3.Tiết 3
Bài 2: BẢN ĐỒ - CÁCH VẼ BẢN ĐỒ
A.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Trình bày được KN bản đồ và 1 vài đặc điểm của bản đồ theo các phương pháp chiếu đồ khác nhau.
- Biết 1 số việc phải làm khi vẽ bản đồ như: Thu thập thông tin về các đối tượng địa lí, biết cách chuyển mặt cong của trái đất lên mặt phẳng của giấy, thu nhỏ khoảng cách dùng kí hiểu để thể hiện các đối tượng.
2. Kỹ năng:
- Quan sát và vẽ bản đồ.
3. Thái độ:
- Biết sử dụng và đọc bản đồ.
B.PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại + thảo luận
C.Chuẩn bị:
1.GV: Quả địa cầu.bản đồ thế giới.Bản đồ các Châu lục.
2.HS: SGK
D.Tiến trình lên lớP:
1.ổn định :
2. Kiểm tra :
- Xác định đường xích đạo? KT gốc? VT gốc?
3. Bài mới:
- Giáo viên giới thiệu bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
*Hoạt động 1:
- Yêu cầu HS đọc kiến thức trong (SGK) cho biết:
- Bản đồ là gì? (Là hình vẽ thu nhỏ tương đối chính sác về vùng đất hay toàn bộ bề mặt trái đất trên một mặt phẳng)
* Hoạt động 2: Vẽ bản đồ:
- Các nhà khoa học làm thế nào để vẽ được bản đồ? (Vẽ bản đồ là biểu hiện mặt cong hình cầu của trái đất lên mặt phẳng của giấy
Người ta dùng phương pháp chiếu đồ (Chiếu các điểm trên mặt cong lên giấy).
*Hoạt động3: Một số công việc phải làm khi vẽ bản đồ
- Trên bản đồ thể hiện điều gì?( Thu thập thông tin và dùng các kí hiệu để thể hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ.
- Thu thập các đối tượng địa lí.
- Kí hiệu để thể hiện chúng trên bản đồ.)
- Yêu cầu HS đọc phần kênh chữ trong SGK cho biết:
- Qua bản đồ ta có thể thấy được những thông tin gì?
Dùng các kí hiệu để thể hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ?
* Hoạt động 4: Tầm quan trọng của bản đồ
- Cho biết công dụng bản đồ ?
1.Bản đồ là gì :
-Là hình vẽ thu nhỏ trên mặt phẳng của giấy, tương đối chính sác về vùng đất hay toàn bộ bề mặt trái đất
2.Vẽ bản đồ:
Vẽ bản đồ là biểu hiện mặt cong hình cầu của trái đất lên mặt phẳng của giấy.
- Bản đồ là hình ảnh thu nhỏ của thế giới hoặc của các lục địa vẽ trên mặt phẳng của giấy.
- Còn trên quả địa cầu là hình ảnh đã được vẽ trên một mặt cong.
- Người ta dùng phương pháp chiếu đồ (Chiếu các điểm trên mặt cong lên giấy).
3. Một số công việc phải làm khi vẽ bản đồ
Thu thập thông tin và dùng các kí hiệu để thể hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ.
- Thu thập các đối tượng địa lí.
- Kí hiệu để thể hiện chúng trên bản đồ.
4.Tầm quan trọng của bản đồ
-Bản đồ cung cấp cho ta khái niệm chính xác về vụ trí, về sự phân bố các đối tượng, hiện tượng địa lý, tự nhiên, xã hội ở các vụng đất khác nhau trên bản đồ .
4. Củng cố:
- Bản đồ là gì?
- Các thông tin được thể hiện trên bản đồ?
5. Hướng dẫn HS học:
- Làm BT 2, 3 (SGK –Tr11).
- Đọc trước bài 3. (Giờ sau học)
Ngày soạn:04/09/2011
Dạy ngày 11/9/2011
Tuần 4. Tiết 4
Bài 3: TỶ LỆ BẢN ĐỒ
A.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS hiểu tỉ lệ bản đồ là gì ?
- Nắm được ý nghĩa của 2 loại: Số tỉ lệ và thước tỉ lệ.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng sử dụng bản đồ.
3.Thái độ: HS yêu thích nôm học
B.PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại + thảo luận
C.Chuẩn bị:
1.GV: Một số bản đồ có tỉ lệ khác nhau.
2.HS: SGK
D.Tiến trình lên lớP:
1. ổn định :
2. Kiểm tra :
- Bản đồ là gì?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
*Hoạt động 1: ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ:
Yêu cầu HS quan sát 2 bản đồ thể hiện cùng 1 lãnh thổ nhưng có tỉ lệ khác nhau (H8, 9) cho biết:
-Tỉ lệ bản đồ là gì ?(Tỉ lệ bản đồ: Là tỉ số giữa các khoảng cách tương ứng trên thực địa.)
- ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ?( Tỉ lệ bản đồ giúp chúng ta có thể tính được khoảng cách tương ứng trên thực địa 1 cách dễ dàng)
- Tỉ lệ bản đồ được thể hiện ở mấy dạng? ( Biểu hiện ở 2 dạng)
.VD: Tỉ lệ 1: 100.000 < 1cm trong bản đồ bằng 100.000 cm hay 1km trên thực tế.
GV yêu cầu HS tính tỉ lệ bản đồ ở 2 H8, 9
VD: Hình 8: 1: 7.500 =1cm trên bản đồ = 7.500cm ngoài thực tế
Hình 9: 1: 15000=1cm trên bản đồ =15.000cm ngoài thực tế
-BĐ nào trong 2 BĐ có tỉ lệ lớn hơn
-BĐ nào thể hiện các đối tượng địa lý chi tiết hơn ? (H8)
-Mức độ nội dung của BĐ phụ thuộc vào yếu tố nào ?(tỉ lệ BĐ)
*Hoạt động 2:Đo tính các khoảng cách thực địa dựa vào tỉ lệ thước hoặc tỉ lệ số trên bản đồ:
- Yêu cầu HS đọc kiến thức trong SGK cho biết:
- Cách tính khoảng cách bằng tỉ lệ thước?
- Cách tính khoảng cách bằng tỉ lệ số?
+ Hoạt động nhóm: 4nhóm
- Nhóm 1:Đo và tính khoảng cách thực địa theo đường chim bay từ khách sạn Hải vân -khách sạn thu bồn.
- Nhóm 2: :Đo và tính khoảng cách thực địa theo đường chim bay từ khách sạn Hoà bình -khách sạn Sông Hàn
- Nhóm 3: :Đo và tính chiều dài của đường Phan bội châu (Đoạn từ đường trần quý Cáp -Đường Lý Tự Trọng )
- Nhóm4: :Đo và tính chiều dài của đường Nguyễn Chí Thanh (Đoạn đường Lý thường Kiệt - Quang trung )
Hướng dẫn : Dùng com pa hoặc thước kẻ đánh dấu rồi đặt vào thước tỉ lệ. Đo khoảng cách theo đường chim bay từ điểm này đến điểm khác.
1. ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ:
+ ý nghĩa: Tỉ lệ bản đồ cho ta biết khoảng cách trên bản đồ đã thu nhỏ bao nhiêu lấn so với kích thước thực của chúng trên thưc tế.
+ Biểu hiện ở 2 dạng:
- Tỉ lệ số.
- Thước tỉ lệ.
2. Đo tính các khoảng cách thực địa dựa vào tỉ lệ thước hoặc tỉ lệ số trên bản đồ:
a) Tính khoảng cách trên thực địa dựa vào tỉ lệ thước.
.
b) Tính khoảng cách trên thực địa dựa vào tỉ lệ số.
4. Củng cố:
- Tính khoảng cách từ KS Hải Vân đến KS Thu Bồn?
- Từ KS Hoà Bình đến KS Sông Hàn?
- Từ đường Trần Quí Cáp -> Lý Tự Trọng?
5. Hướng dẫn HS học:
+ Làm BT 2 :5cm trên BĐ ứng khoảng cách trên thực địa là:
10km nếu BĐ có tỉ lệ 1:200000
Gợi ý:1 cm BĐ ứng 200000cm thực tế =2km
5 cmBĐ ứng 5X200000cm thực tế =1000000cm=10km
+BT3: KCBĐX tỉ lệ =KCTT
KCTT:KCBĐ=tỉ lệ HN đi HPhòng=105km=10500000cm:15=700000. tỉ lệ :1:700000
Ngày soạn:11/09/2011
Dạy ngày 19/9/2011
Tuần 5. Tiết 5
Bài 4: PHƯƠNG HƯỚNG TRÊN BẢN ĐỒ,
KINH ĐỘ, VĨ ĐỘ, TỌA ĐỘ ĐỊA LÍ.
A.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS cần nắm được các quy định về phương hướng trên bản đồ.
- Hiểu thế nào là kinh độ, vĩ độ, toạ độ địa lí cảu 1 điểm trê bản đồ trên quả địa cầu.
- Biết cách tìm kinh độ, vĩ độ và toạ độ địa lí của 1 điểm trên bản đồ.
2. Kỹ năng:
- Quan sát.
- Phân tích.
- Xác định phương hướng trên bản đồ.
3.Thái độ : yêu thích nôm học
B.PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại + thảo luận
C.Chuẩn bị :
1.GV - Bản đồ Châu á, bản đồ ĐNA.
- Quả địa cầu.
2.HS: SGK
D.Tiến trình lên lớP:
1. ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ :
H: Tỉ lệ bản đồ dùng để làm gì? Cho VD?
Dùng để tính khoảng cách trên bản đồ ứng với các khoảng cách trên thực tế.
VD: 1 cm trên bản đồ sẽ = 100.000cm = 1km trên thực tế. (1:100.000)
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
*Hoạt động 1: Phương hướng trên bản đồ:
- Yêu cầu HS quan sát H.10 (SGK) cho biết:
- Các phương hướng chính trên thực tế?
(- Đầu phía trên của đường KT là hướng Bắc.
- Đầu phía dưới của đường KT là hướng Nam.
- Đầu bên phải của vĩ tuyến là hướng Đông.
- Đầu bên trái của vĩ tuyến là hướng Tây.)
HS: Vẽ sơ đồ H10 vào vở.
Vậy trên cơ sở xác định phương hướng trên bản đồ là dựa vào yếu tố nào ?(KT,VT)
- Trên BĐ có BĐ không cthể hiện KT&VT làm thế nào để xác định phương hướng ?(Dựa vào mũi tên chỉ hướng bắc
*Hoạt động 2: Kinh độ, vĩ độ, toạ độ địa lí:
- Yêu cầu HS quan sát H11 (SGK) cho biết:
- Cách xác định điểm C trên bản đồ?
( Là chỗ cắt nhau giữa 2 đường KT và VT cắt qua đó. (KT20, VT10).
- Đưa thêm 1 vài điểm A, B cho HS xác định toạ độ địa lí.
Hoạt động 3:
GV: Yêu cầu HS đọc ND bài tập a, b, c, d cho biết:
HS: Chia thành 3 nhóm.
- Nhóm 1: a.
- Nhóm 2: b.
- Nhóm 3: c.
HS: Làm bài vào phiếu học tập.
Thu phiếu học tập.
- Đưa phiếu thông tin phản hồi.
GV: Chuẩn kiến thức.
1. Phương hướng trên bản đồ:
* Phương hướng trên bản đồ: Gồm 8 hướng chính.
* Cách xác định phương hướng trên bản đồ:
- Với bản đồ có kinh tuyến, vĩ tuyến: là phải dựa vào các đường KT,VT để xác định phương hướng
- Trên BĐ không vẽ KT&VT dựa vào mũi tên chỉ hướng bắc trên bản đồ để xác định hướng bắc sau đó tìm các hướng còn lại.
2. Kinh độ, vĩ độ, toạ độ địa lí:
- Kinh độ và vĩ độ của 1 điểm gọi là toạ độ địa lí của điểm đó.
VD: C: 20o Tây
10o Bắc
- Cách xác định vị trí của một điểm trên bản đồ, quả địa cầu: Được xác định là chỗ cắt nhau của 2 đường kinh tuyến và vĩ tuyến đi qua điểm đó.
3. Bài tập:
a) Hướng bay từ HN – Viêng Chăn: TN.
- HN- Gia cácta: N.
- HN- Manila: ĐN.
- Cualalămpơ- Băng Cốc: B.
b) A: 130oĐ
10oB
B: 110oĐ
10oB
C: 130oĐ
0o
c) E: 140oĐ
0o
D: 120oĐ
10ON
d) Từ 0 -> A, B, C, D .
4. Củng cố: - Xác định phương hướng, kinh độ, vĩ độ, toạ độ địa lí.
5. Hướng dẫn HS học:
- Trả lời câu hỏi (SGK).
- Đọc trước bài 5. (Giờ sau học)
Ngày soạn:18/09/2011
Dạy ngày 27/9/2011
Tuần 6. Tiết 6
Bài 5: KÍ HIỆU BẢN ĐỒ, CÁCH BIỂU HIỆN ĐỊA HÌNH TRÊN BẢN ĐỒ
A.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS hiểu được kí hiệu bản đồ là gì?
- Biết các đặc điểm và sự phân loại bản đồ, kí hiệu bản đồ.
- Biết cách dựa vào bảng chú giải để đọc các kí hiệu trên bản đồ.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát và đọc các kí hiệu trên bản đồ.
3. Thái độ: yêu thích nôm học
B.PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại + thảo luận
C.Chuẩn bị:
1.GV: Bản đồ các kí hiệu.
2.HS: SGK .
D.Tiến trình lên lớp:
1. ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra BT1. (SGK)
3. Bài mới:
- Giáo viên giới thiệu bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
*Hoạt động 1: Các loại ký hiệu bản đồ:
- Yêu cầu HS quan sát 1 số kí hiệu ở bảng chú giải của 1 số bản đồ yêu cầu HS:
-Tại sao muốn hiểu kí hiệu phải đọc chú giải ? (bảng chú giải giải thích nội dung và ý nghĩa của kí hiệu )
- Cho biết các dạng kí hiệu được phân loại như thế nào?
- Thường phân ra 3 loại:
+ Điểm.
+ Đường.
+ Diện tích.
HS: Quan sát H15, H16 em cho biết:
- Có mấy dạng kí hiệu trên bản đồ?
- Phân 3 dạng:
+ Ký hiệu hình học.
+ Ký hiệu chữ.
+ Ký hiệu tượng hình
- ý nghĩa thể hiện của các loại kí hiệu ?
*Hoạt động 2: Cách biểu hiện địa hình trên bản đồ.
GV: Yêu cầu HS quan sát H16 (SGK) cho biết:
- Mỗi lát cắt cách nhau bao nhiêu mét?
- Dựa vào đâu để ta biết được 2 sườn tây - đông sườn nào cao hơn sườn nào dốc hơn?
thức.
GV giới thiệu quy ước dùng thang màu biểu hiện độ cao
+Từ 0m-200mmàu xanh lá cây
+từ 200m-500m màu vàng hay hồng nhạt.
+từ 500m-1000mmàu đỏ.
+từ 2000m trở lên màu nâu.
1. Các loại ký hiệu bản đồ:
- Thường phân ra 3 loại:
+ Điểm.
+ Đường.
+ Diện tích.
- Một số dạng kí hiệu được sử dụng để thể hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ :
+ Ký hiệu hình học.
+ Ký hiệu chữ.
+ Ký hiệu tượng hình.
2. Cách biểu hiện địa hình trên bản đồ.
- Biểu hiện độ cao địa hình bằng thang màu hay đường đồng mức.
4.Củng cố :
H: Em hãy vẽ lại ký hiệu địa lí của 1 số đối tượng như sau:
HS: - Sân bay:
- Chợ:
- Câu lạc bộ:
- Khách sạn:
- Bệnh viện:
5. Hướng dẫn HS học:
- Trả lời câu hỏi: 1, 2, 3 (SGK).
- Đọc trước bài 6. (Giờ sau học)
Ngày soạn:26/09/2011
Dạy ngày 28/9/2011.
Tuần 7. Tiết 7:
Bài 6: THỰC HÀNH
Tập sử dụng địa bàn và thước đo để vẽ sơ đồ lớp học
A.Mục tiêu:
1 Kiến thức: Sau khi học xong HS cần nắm được địa bàn để tìm phương hướng của các đối tượng địa lí trên bản đồ.
- Biết đo khoảng cách thực tế và tính tỉ lệ khi đưa lên lược đồ.
- Biết vẽ sơ đồ đơn giản của 1 lớp học hoặc 1 trường học.
2 Kỹ năng: Quan sát. Tính toán.Vẽ sơ đồ.
3.Thái độ : giúp các em hiểu biết thêm về thực tế
B.PHƯƠNG PHáP: Đàm thoại + thảo luận
C.Chuẩn bị:
1.GV: - Địa bàn- Thước kẻ- Thước dây.
2.HS: - Giấy bút- Thước kẻ- Compa.
D.Tiến trình LÊN LớP:
1.ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra : Kiểm tra 15’
H: Nêu các dạng kí hiệu trên bản đồ? Cho VD:( Có 3 dạng kí hiệu:- Ký hiệu hình học:- Ký hiệu chữ:- ký hiệu tượng hình như hình học các loại khoáng sản ,hình tượng như các động vật )
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
*Hoạt động 1: Giới thiệu cho HS biết cấu tạo của địa bàn.
- Hộp nhựa đựng kim nam châm và vòng chia độ.
- Kim nam châm đặt trên 1 trục trong hộp.
- Đầu kim chỉ hướng Bắc có màu xanh.
- Đầu kim chỉ hướng Tây Nam có màu đỏ.
- Trên vòng chia độ có 4 hướng chính
- Chú ý quan sát.
- Gọi 1 số HS lên chỉ rõ từng bộ phận của địa bàn.
- Lần lượt lên bảng làm thực hành.
*Hoạt động 2(5phút) Cách sử dụng:
-Hướng dẫn HS cách sử dụng địa bàn.
- Chú ý nghe và ghi chép.
*Hoạtđộng3:các bước thực hành:
+Hoạt động nhóm
-B1 Chia lớp thành 4 nhóm.
- Gv giao nhiệm vụ cho các nhóm
- Nhóm 1: A. : Tìm hướng các bức tường lớp học?
-nhóm 2: B: Đo chiều dài, rộng của lớp, cao?
-nhóm 3. C: Đo chiều dài cửa ra vào, cửa sổ, bảng?
- nhóm 4.D: Đo chiều dài bục giảng, bàn GV, bàn HS?
GV: Phổ biến cách tính tỉ lệ các khoảng cách và cách vẽ sơ đồ vào khổ giấy A4 cho đủ.
- Vẽ khung trước, các đối tượng vẽ sau.
GV: Yêu cầu bản vẽ phải có đủ những nội dung như:
HS: 4 nhóm sau khi đo đạc song thấy thông tin của các nhóm khác và mỗi nhóm vẽ 1 sơ đồ để nộp.
1. Cấu tạo của địa bàn:
- Hộp nhựa đựng kim nam châm và vòng chia độ.
- Kim nam châm đặt trên 1 trục trong hộp.
- Đầu kim chỉ hướng Bắc có màu xanh.
- Đầu kim chỉ hướng Tây Nam có màu đỏ.
- Trên vòng chia độ có 4 hướng chính?
+ Bắc.
+ Nam.
+ Đông.
+ Tây.
- Số độ ghi trong địa bàn là 0o -> 360o:
+ Bắc: 0o -> 360o
+ Nam: 180o.
+ Đông: 90o.
+ Tây: 270o.
2. Cách sử dụng:
- Đặt địa bàn thật thăng bằng trên mặt phẳng. (Tránh xa vật bằng sắt)
- Mở cầu hàm địa bàn cho kim chuyển động tự do rồi đứng im.
- Xoay vạch 0 (B-N) nằm trùng đầu kim xanh.
- Đường 0 – 180o là đường B – N.
3. Các bước thực hành:
- A: Tìm hướng các bức tường lớp học?
- B: Đo chiều dài, rộng của lớp, cao?
- C: Đo chiều dài cửa ra vào, cửa sổ, bảng?
- D: Đo chiều dài bục giảng, bàn GV, bàn HS?
+ Nội dung bản vẽ:
- Tên sơ đồ.
- Tỉ lệ bản vẽ.
- Mũi tên xác định hướng Bắc.
- Phần chú giải khác.
IV.Củng cố:
- Giáo viên nắhc lại cách đo và sử dụng địa bàn cho HS.
V.Hướng dẫn và dặn dò:
- Về nhà ôn tập từ tiết 1 -> tiết 7. (Bài 1 -> 6)
- Giờ sau ôn tập KT 45’.
Ngày soạn:28/9/2011
Dạy ngày 3/10/2011
Tuần 8. Tiết 8:
KIỂM TRA 1 TIẾT
A.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Qua bài kiểm tra đánh giá được trình độ nhận thức của học sinh.về vị trí hình dạng trái đất cách vẽ bản đồ ,tỉ lệ bản đồ ,phương hướng trên bản đồ
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng làm bài độc lập
3.Thái độ: giáo dục ý thức tự giác trong học tập
B.PHƯƠNG PHÁP: trắc nghiệm khách quan và tự luận.
C.Chuẩn bị:
1.GV:-Ma trận , Đáp án, thang điểm
2 HS:- Đồ dùng học tập
D.Tiến trình lên lớp:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới.
Đề bài:
Câu 1(4đ) : a.Bản đồ là gì .
b. Để vẽ được bản đồ người ta phải thực hiện những việc gì
Câu 2 (3đ): .Muốn xác định phương hướng trên bản đồ phải dựa vào các đường kinh tuyến ,vĩ tuyến .vậy em hãy điền các hướng còn lại ở hình sau:
Đông
Câu 3: ( 3 điểm) a. Đường đồng mức là gì?
b. Nếu trên bản đồ các đường đồng mức sát vào nhau thì địa hình như thế nào?
III.Đáp án - biểu điểm :
Câu 1(4đ)
-Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ trên mặt giấy tương đối chính xác vì một khu vực hay toàn bộ bề mặt trái đất
-Muốn vẽ bản đồ người ta phải đo đạc ,tính toán ,ghi chép các đối tượng địa lí đã có thông tin và chọn phương pháp chiếu đồ ,tính tỉ lệ ,chọn kí hiệu để thể hiện các đối tượngđó trên bản đồ
Câu2(3đ) .
TB B ĐB
T Đ
ĐN
TN N
-Điền các hướng : Bắc – nam , đông – tây, tây bắc - đông nam , đông bắc – tây nam
Câu 3: ( 3 điểm)
- Đường đồng mức là những đường nối các điểm có cùng một độ cao
- Nếu đường đồng mức càng sát vào nhau thì đị hinhg càng dốc.
Hết./.
Ngày soạn:5/10/2011
Dạy ngày 8/10/2011
Tuần 9. Tiết 9:
Bài 7: SỰ VẬN ĐỘNG TỰ QUAY QUANH TRỤC CỦA TRÁI ĐẤT VÀ CÁC HỆ QUẢ
A. Mục tiêu
1.Kiến thức:
- HS nắm được: Sự chuyển động tự quay quanh trục tưởng tượng của Trái đất. Hướng chuyển động của nó từ Tây sang Đông.
- Thời gian tự quay 1 vòng quanh trục của Trái đất là 24 giờ hay 1 ngày đêm.
- Trình bày được hệ quả của sự vận động của Trái đất quanh trục.
- Hiện tượng ngày và đêm kế tiếp nhau ở khắp nơi trên Trái đất.
- Mọi vật chuyển động trên bề mặt Trái đất đều có sự chênh lệch
2. Kỹ năng: Quan sát và sử dụng quả Địa cầu.
3.Thái độ : giúp các em hiểu biết thêm về thực Từ
b.phương pháp: Đàm thoại+Nêu vấn đề
c.ChuẩN bị : Quả địa cầu, tranh
d.Tiến trình tổ chức dạy học:
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
* Hoạt động 1:Vận động của Trái đất quanh trục.
- Yêu cầu HS Quan sát H 19 và kiến thức (SGK) cho biết:
- Trái đất quay trên trục và nghiêng trên MPGĐ bao nhiêu độ.?
GV: Chuẩn kiến thức.
- Trái đất quay quanh trục theo hướng nào?
- Vậy thời gian Trái đất tự quay quanh nó trong vòng 1 ngày đêm được qui ước là bao nhiêu?(24h)
-Tính tốc độ góc tự quay quanh trục của trái đất là ?(3600:26=150/h>
60phút :150 =4phút /độ)
-Cùng một lúc trên trái đất có bao nhiêu giờ khác nhau ?(24 giờ )
-gv 24giờ khác nhau ->24khu vực giờ (24 múi giờ )
-Vậy mỗi khu vực ( mỗi múi giờ ,chênh nhau bao nhiêu giờ ? mỗi khu vực giờ rộngbaonhiêu
kinh tuyến ?(360:24=15kt) )
-Sự chia bề mặt trái đất thành 24khu vực giờ có ý nghĩa gì ?
-GV để tiện tính giờ trên toàn thế giới năm 1884hội nghị quốc tế thống nhất lấy khu vực có kt gốc làm giờ gốc .từ khu vực giờ gốc về phía đông là khu có thứ tự từ 1-12
- Yêu cầu HS quan sát H 20 cho biết
Nước ta nằm ở khu vực giờ thứ mấy?(7).
- Khi khu vực giờ gốc là 12 giờ thì nước ta là mấy giờ?(19giờ )
- Như vậy mỗi quốc gia có giờ quy định riêng
trái đất quay từ tây sang đông đi về phía tây qua 15kinh độ chậm đi 1giờ (phía đông nhanh hơn 1giừ phía tây )
- GV để trách nhầm lẫn có quy ước đường đổi ngày quốc tế kt1800
* Hoạt động 2 : Hệ quả sự vận động tự quay quanh trục của Trái đất
GV: Yêu cầu HS quan sát H 21 cho biết:
- Trái đất có hình gì?
-Em hãy giải thích cho hiện tượng ngày và đêm trên Trái đất?
(Chuyển ý)
GV: Yêu cầu HS quan sát H 22 và cho biết:
- ở nửa cầu Bắc vật chuyển động theo hướng n
- Còn ở bán cầu Nam
GV: Chuẩn kiến thức
1. Vận động của Trái đất quanh trục.
- Trái Đất tự quay quanh 1 trục tưởng tượng nối liền 2 cực và nghiêng 66033) trên mặt phẳng quỹ đạo
-Hướng tự quay trái đất Từ Tây sang Đông
-Thời gian tự quay vòng 24 giờ
( 1ngày đêm) Vì vậy, bề mặt Trái Đất được chia ra 24 khu vực giờ.
2. Hệ quả sự vận động tự quay quanh trục của Trái đất
a.Hiện tượng ngày đêm
- khắp mọi nơi trái đất đều lần lượt có ngày đêm
-diện tích được m
File đính kèm:
- giao an sinh 6.doc