Giáo án Địa lý 7

I) Mục tiêu học bài

1) Kiến thức: HS cần hiểu và nắm vững về:

- Dân số, mật độ dân số, tháp tuổi

- Nguồn lao động của một địa phương

- Hiểu nguyên nhân của sự gia tăng dân số và sự bùng nổ dân số

- Hậu quả cùa bùng nổ dân số đối với các nước đang phát triển và cách giả quyết

2) Kĩ năng:

- Qua biểu đồ dân số hiểu và nhận biết được gia tăng dân số và tháp tuổi

II) Các phương tiện dạy học

- Biểu đồ gia tăng dân số TG H1.2 SGK (phóng to)

- Hai tháp tuổi H1.1 SGK

- Biểu đồ gia tăng dân số địa phương (tự vẽ)

III) Hoạt động trên lớp

 

doc68 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 7234 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Địa lý 7, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH THCS 2013-2014 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH THCS MƠN ĐỊA LÝ 7 (Dùng cho các cơ quan quản lí giáo dục và giáo viên, áp dụng từ năm học 2013-2014) LỚP 7 Cả năm: 37 tuần (70 tiết) Học kì I: 19 tuần (36 tiết) Học kì II: 18 tuần (34 tiết) Nội dung Thời lượng Phần I. Thành phần nhân văn của mơi trường 4 tiết (3LT+1TH) Phần II. Các mơi trường địa lí Chương I. Mơi trường đới nĩng. Hoạt động kinh tế của con người ở đới nĩng 8 tiết (7LT + 1TH) Chương II. Mơi trường đới ơn hồ. Hoạt động kinh tế của con người ở đới ơn hồ 6 tiết (5LT +1TH) Chương III. Mơi trường hoang mạc. Hoạt động kinh tế của con người ở hoang mạc 2 tiết (LT) Chương IV. Mơi trường đới lạnh. Hoạt động kinh tế của con người ở đới lạnh 2 tiết (LT) Chương V. Mơi trường vùng núi. Hoạt động kinh tế của con người ở vùng núi 2 tiết (LT) Phần III. Thiên nhiên và con người ở các châu lục Thế giới rộng lớn và đa dạng 1 tiết (LT) Chương VI. Châu Phi 9 tiết (7LT +2TH) Chương VII. Châu Mĩ 12 tiết (10LT + 2TH) Chương VIII. Châu Nam Cực 1 tiết (LT) Chương IX. Châu Đại Dương 3 tiết (2LT + 1TH) Chương X. Châu Âu 11 tiết (9LT +2TH) Ơn tập 5 tiết Kiểm tra 4 tiết Cộng 70 tiết (51LT+10TH+5ƠT+4KT) Học kì I: kết thúc ở bài 31: Kinh tế châu Phi (tiếp theo). PHẦN I THÀNH PHẦN NHÂN VĂN CỦA MÔI TRƯỜNG Tiết 1: Bài 1: DÂN SỐ I) Mục tiêu học bài 1) Kiến thức: HS cần hiểu và nắm vững về: - Dân số, mật độ dân số, tháp tuổi - Nguồn lao động của một địa phương - Hiểu nguyên nhân của sự gia tăng dân số và sự bùng nổ dân số - Hậu quả cùa bùng nổ dân số đối với các nước đang phát triển và cách giả quyết 2) Kĩ năng: - Qua biểu đồ dân số hiểu và nhận biết được gia tăng dân số và tháp tuổi II) Các phương tiện dạy học Biểu đồ gia tăng dân số TG H1.2 SGK (phóng to) Hai tháp tuổi H1.1 SGK Biểu đồ gia tăng dân số địa phương (tự vẽ) III) Hoạt động trên lớp 1) Ổn định lớp 2) Kiểm tra bài cũ 3) Bài mới: Vào bài: Theo tài liệu của uỷ ban dân số thì: “Toàn TG mỗi ngày có thêm 35600000 trẻ sơ sinh ra đời”.Vậy hiện nay trên TĐ có bao nhiêu người. Trong đó có bao nhiêu nam, nữ, bao nhiêu người già, trẻ em…và cứ một ngày, số trẻ em sinh ra bằng số dân của một nước có dân số trung bình, như vậy đó có là một thách thức lớn trong việc phát triển KT-XH không? Chúng ta sẽ tìm thấy câu trả lời trong bài học hôm nay. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài ghi - GV yêu cầu HS đọc thuật ngữ DS (trang 186) - GV giới thiệu một vài số liệu nói về DS -VD: DS nước ta năm 1999 có 76.3tr người Vậy làm thế nào để biết được dân số, nguồn lao động ở một thành phố, một quốc gia. Đó là một công việc của người điều tra dân số. Hỏi: Vậy trong các cuộc điều tra dân số, người ta cần điều tra những gì? - GV giới thiệu sơ lượt H1.1 SGK Hỏi: Quan sát H1.1 SGK cho biết: - Tổng số trẻ em từ khi mới sinh ra đến 4 tuổi ở mỗi tháp cóbao nhiêu bé trai, bao nhiêu bé gái? - Hãy so sánh số người trong độ tuổi LĐ ở hai tháp tuổi? - Nhận xét hình dạng hai tháp H1.1? (thân đáy hai tháp?) Hỏi: Căn cứ vào tháp tuổi, cho biết đặc điểm DS? Chuyển ý: - Cho học sinh đọc thuật ngữ tỉ lệ sinh, tỉ lệ tử. Hỏi: Quan sát H1.3, H1.4, đọc chỉ dẫn, cho biết tỉ lệ gia tăng DS là khoảng cách giữa các yếu tố nào? - Khoảng cách rộng, hẹp ở các năm 1950, 1980, 2000 có ý nghĩa gì? Hỏi: Quan sát H1.2 SGK cho biết DS TG bắt đầu: - Tăng nhanh từ năm nào? - Tăng vọt từ năm nào? Hỏi: DS TG tăng nhanh do nguyên nhân nào? Hỏi: Quan sát biểu đồ H1.3, H1.4 SGK cho biết: - Tỉ lệ sinh, tỉ lệ tử ở hai nhóm nước phát triển và đang phát triển là bao nhiêu vào các năm 1950, 1980, 2000? - So sánh sự gia tăng dân số ở hai nhóm nước này? * Hoạt động nhóm: 2 nhóm + Mỗi nhóm nhận xét, so sánh, đánh giá một nhóm nước + Điền kết quả vào bảng sau: - Các cuộc điều tra dân số cho biết tình hình dân số, nguồn lao động của một địa phương, một quốc gia. - Tháp 1 khoảng: 5,5 triệu trai 5,5 triệu gái - Tháp 2 4,5 triệu trai 5 triệu gái - Số người LĐ ở tháp hai nhiều hơn + Tháp tuổi có hình dạng: đáy rộng, thân hẹp (tháp 1), có số người trong độ tuổi lao động ít hơn tháp tuổi có hình dạng đáy hẹp, thân rộng (tháp 2) + Tháp 1 cho biết dân số trẻ + Tháp 2 cho biết dân số già - Tháp tuổi cho biết đặc điểm cụ thể của DS qua giới tính, nguồn LĐ hiện tại và tương lai của một địa phương. - Tỉ lệ gia tăng dân số là khoảng cách giữa tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử - Khoảng cách hẹp thì dân số tăng chậm, khoảng cách rộng thì dân số tăng nhanh - 1804 - 1900: đường biểu diễn dốc đứng - Dân số tăng chậm do thiên tai, bệnh dịch, nạn đói, chiến tranh - Dân số thế giới tăng nhanh do cách mạng khoa học phát triển mạnh, nông nghiệp đổi mới canh tác, lai tạo giống cho năng suất cao, công nghiệp hoá tạo bước nhảy vọt trong kinh tế 1) Dân số nguồn lao động - Các cuộc điều tra dân số cho biết tình hình dân số, nguồn lao động của một địa phương, một quốc gia. - Tháp tuổi cho biết đặc điểm cụ thể của DS qua giới tính, nguồn LĐ hiện tại và tương lai của một địa phương. 2) Dân số TG tăng nhanh Trong TK XIX-XX - DS TG tăng nhanh nhờ những tiến bộ trong các lĩnh vực KT-XH và y tế 3) Sự bùng nổ dân số Các nước phát triển Các nước đang phát triển 1950 1980 2000 1950 1980 2000 Tỉ lệ sinh >20%o <20%o 17 40 >30 25 Tỉ lệ tử 10 <10 12 25 12 <10 Kết luận tăng trưởng TN - Ngày càng giảm - Thấp nhiều so với các nước đang phát triển. - Không giảm, vẫn ở mức cao - Cao nhiều so với các nước phát triển GV nhận xét: Tỉ lệ sinh ở các nước đang phát triển còn cao: 25%o, chết giảm. Điều đó đẩy các nước vào tình trạng bùng nổ DS, tập trung ở các nước Á-Phi-Mĩ la tinh Bùng nổ DS? Khi DS tăng nhanh, tăng đột ngột do tỉ lệ sinh cao (>21%o) Hỏi: Trong hai TK XIX, XX sự gia tăng DS có đặc điểm gì nổi bật? Hỏi: Hậu quả do bùng nổ DS gây ra cho các nước đang phát triển như thế nào? Hỏi: VN thuộc nhóm nước có kinh tế nào? Có trong tình trạng bùng nổ dân số không? Nước ta có những chính sách gì để hạ tỉ lệ sinh? Hỏi: Những biện pháp giải quyết tích cực để khắc phục bùng nổ dân số? - Sự gia tăng dân số không đồng đều trên TG - Nhiều trẻ em gánh nặng về ăn mặc, ở, học, y tế, việc làm - VN thuộc nước có kinh tế đang phát triển - Những chính sách: + Thực hiện kế hoạch hoá gia đình + Phát triển kinh tế, nâng cao đời sống nhân dân - Kiểm soát sinh đẻ, phát triển giáo dục - Tiến hành cách mạng công nghiệp, nông nghiệp - Sự gia tăng dân số không đồng đều trên TG - DS ở các nước phát triển đang giảm - Bùng nổ DS ở các nước đang phát triển - Nhiều nước có chính sách DS và phát triển KT-XH tích cực để khắc phục bùng nổ DS IV) Củng cố-Bài tập a. Điền vào chỗ trống những từ, cụm từ thích hợp vào các câu sau: - Điều tra DS cho biết ………………của DS qua ………………..của địa phương, một nước - Tháp tuổi cho biết…………………….của DS qua ……………………..của địa phương - Trong hai TK gần đâyDS TG……………………đó là nhờ………………………… b. Chọn câu trả lời đúng nhất: Bùng nổ DS sảy ra khi: Tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử tăng Tỉ lệ gia tăng DS đến 2.1% DS ở các nước phát triển tăng nhanh khi họ giành được độc lập Tiết 2: Bài 2: SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Hiểu, biết sự phân bố dân cư không đồng đều và những vùng đông dân trên TG - Nhận xét về sự khác nhau cơ bản và sự phân bố 3 chủng tộc chính trên TG 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng đọc biểu đồ dân số, bản đồ tự nhiên TG - Nhận xét qua ảnh và trên thực tế 3 chủng tộc chính trên TG. - Giáo dục: tinh thần đoàn kết quốc tế, chống chính sách phân biệt chủng tộc. II. Phương tiện dạy học: Bản đồ dân số thế giới, bản đồ tự nhiên thế giới. Tranh, ảnh 3 chủng tộc chính. III. Hoạt động trên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: - Tháp tuổi cho biết những đặc điểm gì của dân số? - Bùng nổ dân số thế giới xảy ra khi nào? + Nguyên nhân + Hậu quả và cách giải quyết. 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài ghi - Phân biệt 2 thuật ngữ “dân số” và “dân cư”? - Dân cư là tất cả những người sống trên 1 lãnh thổ, định lượng bằng mật độ dân số 1. Sự phân bố dân cư trên thế giới Tên nước Diện tích(Km2) Dân số (triệu người) Mật độ (người/km2) Việt Nam 330991 78.7 238 Trung Quốc 959700 1273.3 133 Inđênêxia 1919000 206.1 107 Hỏi: Hãy khái quát công thức tính mật độ dân số? Hỏi: Quan sát bản đồ 2.1 SGK - 1 chấm đỏ bao nhiêu người - Những khu vực có chấm đỏ dày, thưa nói lên điều gì? - Số liệu mật độ dân số cho biết điều gì? Hỏi: Đọc trên lược đồ H2.1 SGK kể tên khu vực đông dân của thế giới? - Các khu vực đông dân chủ yếu phân bố ở đâu? - Khu vực nào thưa dân? Hỏi: Nguyên nhân của sự phân bố dân cư không đều? - GV: Những khu vực đông dân: + Những thung lũng, đồng bằng châu thổ các sông lớn - Nơi thưa dân: hoang mạc, địa cực, núi hiểm trở, hải đảo xa * Nguên nhân: Phụ thuộc điều kiện sinh sống Hỏi: Tại sao có thể nói rằng “ngày nay con người có thể sống ở mọi nơi trên thế giới” Hỏi: Căn cứ vào đâu để chia dân cư trên thế giới ra thành các chủng tộc? * Hoạt động nhóm: 3 nhóm mỗi nhóm thảo luận 1 chủng tộc lớn về các vấn đề sau: - Đặc điểm về hình thái bên ngoài của chủng tộc. - Địa bàn sinh sống chủ yếu của chủng tộc đó. - Dân số/diện tích = mật độ dân số (người/km2) - Dân cư phân bố không đều trên thế giới - Bắc Mĩ, Bắc Á, Bắc Phi - Dân cư tập trung đông ở đồng bằng châu thổ ven biển, những đô thị là nơi có KH tốt, điều kiện sinh sống, giao thông thuận tiện. - Phương tiện đi lại với kĩ thuật hiện đại, khoa học, kĩ thuật, tiên tiến - Đặc điểm về hình thái bên ngoài của chủng tộc. - Địa bàn sinh sống chủ yếu của chủng tộc đó. - Dân cư phân bố không đều trên thế giới - Số liệu mật độ dân số cho biết tình hình phân bố dân cư của một địa phương, một nước - Dân cư tập trung đông ở đồng bằng châu thổ ven biển, những đô thị là nơi có KH tốt, điều kiện sinh sống, giao thông thuận tiện. 2. Các chủng tộc Gồm 3 chủng tộc: + Môngôlôit: da vàng, tóc đen, mắt đen, mũi tẹt, sống chủ yếu ở Châu Á. + Nêgrôit: da màu đen đậm,tóc xoăn,mũi thấp, rộng, môi dày, sống chủ yếu ơ Châu Phi, Nam Aán Độ. + Ơrôpêôit: da trắng, tóc nâu hoặc vàng, mắt xanh hoặc nâu. Mũi cao, môi mỏng, sống chủ yếu Châu Aâu, Trung Đông. 3. Củng cố -bài tập - Xác định trên bản đồ những khu vực dân cư thế giới sống chủ yếu. - Dùng các câu hỏi trác nghiệmcủng cố kiến thức cơ bản của bài. Tiết 3: Bài 3: QUẦN CƯ-ĐÔ THỊ HOÁ I) Mục tiêu học bài 1) Kiến thức: - HS nắm được những kiến thức cơ bản của quần cư nông thôn và quần cư đô thị, sự khác nhau về lối sống giữa hai loại quần cư - Biết được vài nét về lịch sử phát triển đô thị và sự hình thành các siêu đô thị 2) Kĩ năng: - Nhận biết quần cư đô thị, quần cư nông thôn qua các ảnh chụp, tranh vẽ hoặc trong thực tế - Nhận biết được sự phân bố của 22 siêu đô thị đông dân nhất thế giới 3) Giáo dục: Bảo vệ môi trường tự nhiên xã hội nơi quần cư và đô thị II) Các phương tiện dạy học - Lược đồ dân cư thế giới có các đô thị - Aûnh các đô thị Việt Nam, một số thành phố lớn trên thế giới III) Hoạt động trên lớp 1) Kiểm tra bài cũ: - Xác định khu vực dân cư thế giới sống tập trung đông trên “lược đồ dân cư thế giới “ + Giải thích tại sao những khu vực trên dân cư lại tập trung sinh sống? - Căn cứ trên cơ sở nào để chia dân cư thế giới thành các chủng tộc.Việt Nam thuộc chủng tộc nào? Các chủng tộc này sinh sống chủ yếu ở đâu? 2) Bài mới: Vào bài Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài ghi - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thuật ngữ: quần cư Hỏi: Quần cư có tác động đến yếu tố nào của dân cư ở một nơi? Hỏi: Quan sát hai ảnh H3.1, H3.2 SGK và dựa vào sự hiểu biết của mình cho biết sự khác nhau giữa hai kiểu quần cư đô thị và nông thôn? Hoạt động nhóm: 2 nhóm, mỗi nhóm tìm hiểu đặc điểm cơ bản của một kiểu quần cư. - Giáo viên bổ sung, hoàn chỉnh các ý kiến của hai nhóm theo bảng: Hỏi: Hãy liên hệ nơi em đang cư trú thuộc loại quần cư nào? - Với thực tế địa phương mình em hãy cho biết kiểu quần cư nào đang thu hút số đông dân cư tới sinh sống và làm việc? Giáo viên : Cho học sinh đọc từ: ”các đô thị xuất hiện…..trên thế giới “ Hỏi: Đô thị xuất hiện sớm nhất từ lúc nào? Ở đâu? - Xuất hiện do nhu cầu gì của loài người? - Đô thị phát triển nhất vào khi nào? Hỏi: Những yếu tố quan trọng nào thúc đẩy quá trình phát triển đô thị? Giáo viên giới thiệu thuật ngữ “siêu đô thị” Hỏi: Xem H3.3 SGK cho biết: - Có bao nhiêu siêu đô thị trên thế giới? - Châu lục nào có nhiều siêu đô thị nhất? Đọc tên? - Các siêu đô thị phần lớn thuộc nhóm nước nào? Hỏi: Sự tăng nhanh tự phát của dân cư trong các đô thị và siêu đô thị gây ra những hậu quả nghiêm trọng nào cho xã hội? - Sự phân bố, mật độ, lối sống * Quần cư nông thôn - Cách tổ chức sinh sống: Nhà cửa xen ruộng đồng, tập hợp thành làng xóm - Mật độ dân cư: thưa - Lối sống dựa vào truyền thống gia đình, dòng họ, làng xóm, có phong tục tập quán - Hoạt động kinh tế: nông-lâm -ngư nghiệp * Quần cư đô thị - Nhà cửa xây thành phố, phường. Dân cư tập trung đông - Sản xuất công nghiệp, dịch vụ - Thuộc quần cư nông thôn - Quần cư đô thị thu hút số đông dân cư tới sinh sống và làm việc - Thời kì cổ đại ở TQ, Aán Độ, La Mã - Trao đổi hàng hoá, có sự phân công lao động giữa công nghiệp và thủ công nghiệp - Đô thị phát triển mạnh nhất ở TK XIX, lúc công nghiệp phát triển - Sự phát triển của Thương nghiệp, thủ công nghiệp, công nghiệp - 23 siêu đô thị - Châu Á:12 siêu đô thị - Đang phát triển - Môi trường, sức khoẻ, giao thông, giáo dục, trật tư an ninh 1) Quần cư nông thôn và quần cư nông nghiệp a) Quần cư nông thôn - Cách tổ chức sinh sống: Nhà cửa xen ruộng đồng, tập hợp thành làng xóm - Mật độ dân cư: thưa - Lối sống dựa vào truyền thống gia đình, dòng họ, làng xóm, có phong tục tập quán - Hoạt động kinh tế: nông-lâm -ngư nghiệp b) Quần cư đô thị - Nhà cửa xây thành phố, phường. Dân cư tập trung đông - Sản xuất công nghiệp, dịch vụ 2) Đô thị hoá, siêu đô thị - Ngày nay số người sống trong đô thị chiếm 50% dân số thế giới - Đô thị xuất hiện sớm và phát triển mạnh nhất ở TK XIX, lúc công nghiệp phát triển - Số siêu đô thị càng tăng ở các nước đang phát triển của châu Á và Nam Mĩ 3) Củng cố và bài tập: - Đặc điểm khác nhau cơ bản giữa hai quần cư chính? Tiết 4: Bài 4: THỰC HÀNH I) Mục tiêu thực hành 1) Kiến thức: * Củng cố cho học sinh kiến thức đã học của toàn chương: - Khái niệm về mật độ dân số và sự phân bố không đồng đều trên thế giới - Các khái niệm đô thị, siêu đô thị và sự phân bố các siêu đô thị ở Châu Á 2) Kĩ năng: - Củng cố nâng cao thêm các kĩ năng: nhận biết một cách thể hiện mật độ dân số, phân bố dân số, các đô thị trên lược đồ dân số - Đọc và khai thác các thông tin trên lược đồø dân số, sự biến đổi kết cấu dân theo độ tuổi một địa phương qua tháp tuổi, nhâïn dạng tháp tuổ, vận dụng để tìm hiểu thực tế dân số Châu Á, dân số nước nhà II) Các phương tiện dạy học - Sơ đồ tự nhiên châu Á - Tháp tuổi địa phương (nếu có) - Lược đồ dân số của tỉnh thành (nếu có) III) Bài thực hành 1) Yêu cầu đạt được của bài Bài 1: * Phân tích a. Đọc tên lược đồ H4.1 Sgk đọc bảng chú dẫn có mấy thang mật độ dân số. b. Màu có mật độ dân số cao nhất là màu gì? Đọc tên nơi có mật độ dân số cao. c. Nơi có mật độ dân số thấp nhất là màu gì? Đọc tên? Mật độ dân số là bao nhiêu. d. Mật độ nào chiếm ưu thế trong lược đồ. * Kết luận - Mật độ dân số Thái Bình (2000) Thuộc loại cao của nước ta so với mật độ dân số cả nước là 238 người/Km2 (2001) thì mật độ dân số Thái Bình cao gấp 8 lần. Bài 2: 1) Giáo viên hướng dẫn: + So sánh 2 nhóm tuổi: tuổi trẻ (0 -14), tuổi lao động (15 - 60). + Củng cố cách đọc và nhận dạng tháp tuổi dân số già và tháp tuổi dân số trẻ. 2) Yêu cầu học sinh: Nhắc lại ba dạng tổng quát phân chia các tháp tuổi 3) Tiến hành a) So sánh hai nhóm tuổi: trẻ, độ tuổi lao động của thành phố Hồ Chí Minh (1989-1999) + Đáy tháp: nhóm trẻ + Thân tháp: nhóm tuổi lao động + Hình dáng tháp: hai thời điểm có gì thay đổi - Tháp tuổi 1989: có đáy mở rộng, thân thu hẹp - Tháp tuổi 1999: đáy thu hẹp, thân mở rộng hơn Hỏi: - Tháp tuổi 1989 là tháp có kết cấu dân số như thế nào? (Trẻ) - Tháp tuổi 1999 có kết cấu dân số như thế nào? (Già) - Như vậy sau 10 năm tình hình dân số thành phố Hồ Chí Minh cógì thay đổi? (già đi) b) Hỏi: Qua H4.2, H4.3 SGK cho biết: - Nhóm tuổi nào tăng về tỉ lệ? (Nhóm tuổi lao động), tăng bao nhiêu? - Nhóm tuổi nào giảm về tỉ lệ? (Nhóm trẻ), giảm bao nhiêu? Bài 3: Hỏi: Hãy nhắc lại trình tự đọc lược đồ? - H4.4 SGK có tên là gì? - Chú dẫn có mấy kí hiệu. Ý nghĩa từng kí hiệu? Giá trị của các chấm trên lược đồ? Hỏi: - Tìm trên lược đồ những khu vực tập trung nhiều chấm nhỏ (500000 người). Mật độ chấm dày nói lên điều gì? (Mật độ dân số cao nhất) - Những khu vực tập trung mật độ dân số cao phân bố ở đâu? (Đông Á, Tây Nam Á) - Tìm trên lược đồ vị trí các khu vực có chấm tròn lớn và vừa? Các đô thị tập trung phân bố ở đâu? (Ven biển TBD, AĐD, trung và hạ lưu các sông lớn) - Tên các siêu đô thị thuộc nước nào? 2) Giáo viên đánh giá kết quả của bài thực hành Biểu dương kết quả học sinh đã thu hoạch được, khen ngợi học sinh tích cực có nhiều tiến bộ trong giờ thực hành. 3) Dặn dò Ôn tập lại các đới khí hậu chính trên trái đất - Ranh giới các đới - Đặc điểm khí hậu: nhiệt độ, lựơng mưa, gió - Việt Nam nằm trong đới khí hậu nào PHẦN II CÁC MÔI TRƯỜNG ĐỊA LÍ CHƯƠNG I MÔI TRƯỜNG ĐỚI NÓNG, HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI NÓNG Tiết 5: Bài 5: ĐỚI NÓNG MÔI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM I) Mục tiêu bài học 1) Kiến thức: - Học sinh xác định được vị trí đới nóng trên thế giới và các kiểu môi trường trong đới nóng - Nắm được đặc điểm của môi trường xích đạo ẩm (nhiệt độ và lượng mưa quanh năm, có rừng rậm thường xanh quanh năm) 2) Kĩ năng: - Đọc được lựợc đồ khí hậu xích đạo ẩm và sơ đồ lát cắt rừng rậm xích đạo xanh quanh năm - Nhận biết được môi trường xích đạo ẩm qua sự mô tả hoặc tranh, ảnh II) Các phương tiện dạy học - Bản đồ khí hậu thế giới hay bản đồ “các miền tự nhiên của thế giới” - Tranh, ảnh rừng rậm xanh quanh năm và rừng sác III) Hoạt động trên lớp 1) Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra) 2) Bài mới: Vào bài: Trên trái đất ở vành đai thiên nhiên bao quanh xích đạo nằm giữa hai chí tuyến, có một môi trường với diện tích không lớn, nhưng là nơi có diện tích rừng rậm xanh quanh năm rộng nhất thế giới. Thiên nhiên ở đây tạo điều kiện cho sự sống và phát triển hết sức phong phú. Đó là môi trường gì? Nằm trong đới khí hậu nào, đặc điểm tự nhiên ra sao. Ta cùng tìm hiểu qua nội dung bài học hôm nay Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài ghi Giáo viên giới thiệu: - Tương ứng với năm vành đai nhiệt trên trái đất có năm đới khí hậu theo vĩ độ thểhiện trên H5.1 Hỏi: Quan sát H5.1 SGK hãy xác định ranh giới các môi trường địa lí - Tại sao đới nóng còn có tên là “Nội chí tuyến”? - So sánh diện tích của đới nóng với diện tích đất nổi trên trái đất - Đặc điểm tự nhiên của đới nóng có ảnh hưởng đến giới sinh vật và phân bố dân cư của khu vực này? Giáo viên kết luận: - Vị trí nội chí tuyến nên có nhiệt độ cao quanh năm, gió Tín phong thổi thường xuyên - 70% thực vật của trái đất sống trong rừng rậm của đới - Là nơi có nền nông nghiệp cổ truyền, lâu đời, tập trung đông dân Hỏi: Dựa vào H5.1 SGK nêu tên các kiểu môi trường của đới nóng? Môi trường nào chiếm diện tích nhỏ nhất Chuyển ý: Ta tìm hiểu một kiểu môi trường nằm hai bên đường XĐ trong đới nóng đó là môi trường xích đạo ẩm Giáo viên gọi học sinh xác định giới hạn, vị trí của môi trường xích đạo ẩm trên H5.1 SGK? Quốc gia naò nằm trọn trong môi trường XĐ ẩm? Hỏi: Quan sát biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của Singapo, cho nhận xét, từ đó tìm ra đặc điểm đặc trưng của khí hậu xích đạo ẩm. Hoạt động nhóm: (2 nhóm) - Nhóm 1: Nhận xét diễn biến nhiệt độ trong năm + Biên độ nhiết giữa mùa hạ – mùa đông + Đường biểu diễn nhiệt độ trung bình tháng có đặc điểm gì? + Nhiệt độ trung bình năm? Kết luận chung về nhiệt độ? - Nhóm 2: Nhận xét diễn biến lượng mưa + Tháng nào không có mưa + Đặc điểm lượng mưa các tháng + Lượng mưa trung bình năm? Kết luận chung về lượng mưa Đại diện mỗi nhóm trình bày kết quả. Giáo viên chuẩn xác kiến thức. Nóng, ẩm quanh năm, mưa nhiều Chuyển ý: Với đặc điểm khí hậu như vậy ảnh hưởng tới sinh vật như thế nào Hỏi: Quan sát H5.3, H5.4 SGK cho biết rừng có mấy tầng? Giới hạn các tầng rừng? Đặc điểm thực vật ảnh hưởng đến thực vật như thế nào? Giáo viên kết luận: Đặc điểm của môi trường xích đạo - Khí hậu nóng ẩm quanh năm (nhiệt độ >25oC, mưa: 1500-2500mm, độ ẩm không khí trên 80%) - Rừng rậm phát triển ở khắp nơi (rừng rậm nhiều tầng, tập trung 70% số loài chim thú thế giới) - Vì đới nóng nằm giữa hai chí tuyến - Đới nóng chiếm diện tích lớn trên trái đất - Giới động – thực vật rất phong phú. Đới nóng là khu vực đông dân của thế giới - Singapo + Biên độ nhiệt trong năm thấp: 30C + 250C – 28 0C + Lượng mưa trung bình tháng từ 170mm – 250mm + 1500mm – 2500mm - Rừng có nhiều tầng, rậm rạp, cao từ 40 – 50m - Động – thực vật phong phú, đa dạng, sống trên khắ

File đính kèm:

  • docga dia li 7.doc
Giáo án liên quan