Giáo án Địa lý 7 cả năm - GV : Trần Thị Thương

 PHẦN 1: THÀNH PHẦN NHÂN VĂN CỦA MÔI TRƯỜNG

 BÀI 1 DÂN SỐ

I. Mục tiêu:

 1.Kiến thức:

-HS cần hiểu và nắm vững về dân số, mật độ DS, tháp tuổi. Hiểu DS là nguồn lao động của một địa phương, hiểu nguyên nhân của sự gia tăng và bùng nổ DS. Biết được hậu quả của bùng nổ DS đối với các nước đang phát triển và cách giải quyết.

 2.Kĩ năng:

-Rèn kĩ năng nhận biết, khai thác thông tin từ các biểu đồ DS và tháp tuổi.

 3.Thái độ:

-Thông qua bài học để giáo dục ý thức về DS – KHHGĐ đối với cộng đồng, góp phần thúc đẩy sự phát triển KT-XH của đất nước.

 

doc138 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 733 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Địa lý 7 cả năm - GV : Trần Thị Thương, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 1 Ngày soạn: 19/08/2012 Tiết: 1 Ngày dạy: 20 /8/2012 PHẦN 1: THÀNH PHẦN NHÂN VĂN CỦA MÔI TRƯỜNG BÀI 1 DÂN SỐ I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: -HS cần hiểu và nắm vững về dân số, mật độ DS, tháp tuổi. Hiểu DS là nguồn lao động của một địa phương, hiểu nguyên nhân của sự gia tăng và bùng nổ DS. Biết được hậu quả của bùng nổ DS đối với các nước đang phát triển và cách giải quyết. 2.Kĩ năng: -Rèn kĩ năng nhận biết, khai thác thông tin từ các biểu đồ DS và tháp tuổi. 3.Thái độ: -Thông qua bài học để giáo dục ý thức về DS – KHHGĐ đối với cộng đồng, góp phần thúc đẩy sự phát triển KT-XH của đất nước. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: -Biểu đồ tháp tuổi hình 1.1 phóng to. -Biểu đồ gia tăng DS tự nhiên thế giới (H1.2) -Biểu đồ tỉ lệ gia tăng DS (H1.3, 1.4) 2. Học sinh: - Chuẩn bị bài trước ở nhà. III. Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại gợi mở IV. Tổ chức các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: 2.Bài mới: Hoạt động của GV & HS Nội dung *HĐ1: Cá nhân, nhóm nhỏ. -HS đọc thuật ngữ “dân số” tr186: -GV đưa ra số liệu cụ thể: Tính đến ngày 1/4/1999 DS nước ta là 76,3 triệu người. ? Bằng cách nào người ta lại biết được DS của một địa phương trong một thời điểm nhất định? ? Điều tra DS sẽ tìm hiểu được những vấn đề gì? DS có ý nghĩa gì đối với sự phát triển KT-XH? ? DS thường được thể hiện cụ thể băng loại biểu đồ nào? -HS quan sát hình 1.1: ? Tổng số trẻ em từ khi mới sinh ra đến 4 tuổi ở mỗi tháp có khoảng bao nhiêu bé trai, bao nhiêu bé gái? ? So sánh số người trong độ tuổi lao động ở hai tháp? (Số lao động ở tháp 2 nhiều hơn ở tháp 1) ? Nhận xét hình dạng của 2 tháp tuổi? (về đáy, thân của tháp) -GV giới thiệu 3 dạng tổng quát của tháp tuổi: (Trẻ, già, ổn định.) ? Qua phân tích trên, tháp tuổi cho ta biết đặc điểm gì của DS? *HĐ2: Nhóm nhỏ. -HS đọc kênh chữ mục 2: Phân biệt gia tăng DS tự nhiên và gia tăng DS cơ giới? -HS quan sát hình 1.2: ? Nhận xét về tình hình tăng DS thế giới từ đầu thế kỉ XIX đến cuối thế kỉ XX? +DS tăng nhanh từ năm nào? (1804) àdốc. +DS tăng vọt từ năm nào? (1960) àdốc đứng. ? Vì sao trong nhiều thập kỉ đầu DS tăng chậm, đến thế kỉ XIX và đầu thế kỉ XX DS tăng nhanh? -HS trình bày, nhận xét bổ sung. -GV chốt ý à HS ghi nhớ. -Chuyển ý. *HĐ3: Cả lớp -nhóm. -HS quan sát H1.2 & kênh chữ mục 3: ? DS thế giới tăng nhanh đột ngột vào thời gian nào? ở những châu lục nào? Vì sao? ? Thế nào là “bùng nổ dân số”? Bùng nổ DS xảy ra khi nào? -HS quan sát H1.3 & 1.4: Nhóm 1&2: hình 1.3: Các nước phát triển Nhóm 3&4: hình 1.4: Các nước đang phát triển. ? Nhận xét về tỉ lệ sinh, tử, tăng tự nhiên ở mỗi nhóm nước? ? Trong giai đoạn từ 1950 à2000 nhóm nước nào có tỉ lệ gia tăng DS cao hơn? Tại sao? -HS thảo luận: Bùng nổ DS gây ra những hậu quả gì? Biện pháp khắc phục như thế nào? -GV liên hệ tình hình DS ở Việt Nam. 1. Dân số, nguồn lao động: -Dân số là tổng số dân sinh sống trên một lãnh thổ nhất định, được tính ở một thời điểm cụ thể. -Các cuộc điều tra dân số cho ta biết tình hình DS, nguồn lao động của một địa phương. -DS được biểu hiện cụ thể bằng một tháp tuổi (tháp dân số) -Tháp tuổi cho ta biết đặc điểm cụ thể của DS về giới tính, độ tuổi, nguồn lao động hiện tại và tương lai của địa phương. 2. Dân số thế giới tăng nhanh trong thế kỉ XIX và thế kỉ XX. -Trong nhiều tk,ds thế giới tăng hết sức chậm chạp.nguyên nhân do dịch bệnh ,đói kém,chiến tranh. - Nhờ những tiến bộ trong các lĩnh vực KT-XH, y tế nên DS thế giới tăng nhanh trong hai thế kỉ gần đây. 3.Sự bùng nổ dân số: -Bùng nổ DS xảy ra vào những năm 50 của tk xx ở các nước phát triển châu á,Phi,Mĩ la tinh do các nước giành độc lập,đời sống được cải thiện,tiến bộ về y tế làm giảm nhanh tỉ lệ tử,trong khi tỉ lệ sinh vẫn cao. -Các nước đang phát triển có tỉ lệ gia tăng DS tự nhiên cao.tạo sức ép đối với việc làm,phúc lợi xã hội,môi trường,kìm hãm sự phát triển kt-xh... -Bằng các chính sách DS và phát triển KT-XH, nhiều nước đã hạ thấp được tỉ lệ gia tăng DS hợp lí. 3.Củng cố: -Biểu đồ tháp tuổi cho ta biết được đăc điểm gì của DS? -Bùng nổ DS thường xảy ra ở các nhóm nước nào? -Tỉ lệ gia tăng DS bình quân của thế giới ở mức độ nào thì được coi là bùng nổ DS? 4.Dặn dò: -Làm BT 2,3 sgk -Soạn bài 2: Sự phân bố dân cư Chú ý phân tích hình 2.1 và 2.2 Tuần: 1 Ngày soạn:19/08/2012 Tiết: 2 Ngày dạy: 23 /8/2012 B ÀI 2: SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ. CÁC CHỦNG TỘC TRÊN THẾ GIỚI I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: HS biết được dân cư trên thế giới phân bố không đều, biết những vùng đông dân cư trên thế giới. Nhận biết được sự khác nhau và sự phân bố của 3 chủng tộc chính trên thế giới. 2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc bản đồ phân bố dân cư, nhận biết được 3 chủng tộc chính trên thế giới qua ảnh và trên thực tế. 3.Thái độ: Giáo dục ý thức đoàn kết, bình đẳng giữa các chủng tộc. II. Chuẩn bị: -Bản đồ dân cư thế giới. III. Tiến trình lên lớp: 1.Kiểm tra Bài cũ: Câu hỏi: Bùng nổ dân số thế giới xảy ra khi nào? Nêu nguyên nhân, hậu quả và hướng giải quyết. Trả lời: -Bùng nổ DS thế giới xảy ra khi tỉ lệ gia tăng bình quân lên đến 2,1% -Nguyên nhân: Do những tiến bộ trong các lĩnh vực KT-XH và y tế àtỉ lệ sinh vẫn tăng cao trong khi tỉ lệ tử giảm nhanh àbùng nổ dân số. -Hậu quả: Nhiều trẻ em, gánh nặng về ăn, mặc, ở, học hành, y tế, việc làm đối với những nước có nền kinh tế chậm phát triển. -Biện pháp khắc phục: Kiểm soát sinh đẻ, phát triển giáo dục, tiến hành cách mạng trong nông nghiệp, công nghiệp 2. D ạy bài mới: Hoạt động của GV & HS Nội dung -GV cho HS phân biệt 2 khái niệm: Dân số, dân cư. -HS đọc thuật ngữ “mật độ dân số” (sgk-tr187) ? Nêu cách tính MĐDS. ? Mật độ DS trung bình của thể giới là bao nhiêu? *HĐ1: Nhóm nhỏ. -HS quan sát H2.1 và bản đồ: + Xác định những khu vực tập trung đông dân. + Xác định hai khu vực có MĐDS cao nhất. ? Em có nhận xét gì về sự phân bố dân cư trên thế giới? ? Quan sát bản đồ và cho biết: Dân cư thế giới tập trung đông ở những vùng nào? -Liên hệ ở nước ta: Dân cư tập trung đông ở vùng nào? Nơi nào dân cư ở thưa thớt? Giải thích nguyên nhân? ? Tại sao ngày nay con người có thể sống ở mọi nơi trên trái đất? *HĐ2: Cá nhân, nhóm nhỏ. -HS quan sát H2.2: ? Dựa vào đâu để phân biệt các chủng tộc? ? Hãy chỉ ra chủng tộc của 3 người trong ảnh? ? Cho biết nơi phân bố chủ yếu của các chủng tộc. ? Dân cư nước ta thuộc chủng tộc nào? ?Hãy lấy dẫn chứng để chứng minh rằng: Các chủng tộc trên thế giới sống bình đẳng với nhau. -Giáo dục tư tưởng về sự bình đẳng của các chủng tộc (hình 2.2 thể hiện rõ 3 chủng tộc cùng chung sống, cùng làm việc) 1. Sự phân bố dân cư: -Mật độ dân số: (sgk) -Mật độ DS trung bình của thế giới là 46 người/km2 -Dân cư trên thế giới phân bố không đều. -Những nơi có điều kiện sinh sống và giao thông thuận lợi:đồng bằng,đô thị,khí hậu ấm áp,mưa nắng thuận hòa thì có MĐDS cao. -Các vùng núi,vùng sâu,vùng xa,giao thông khó khăn,vùng cực giá lạnh hoặc hoang mạc...khí hậu khắc nghiệt có dân cư thưa thớt. 2. Các chủng tộc: -Căn cứ vào hình thái bên ngoài của cơ thể (màu da, tóc, mắt, mũi) để chia dân cư trên thế giới thành 3 chủng tộc chính: +Môn gô lô itLda vàng) thường sống ở Châu Á +Nê grô itLda đen):thường sống ở Châu Phi +Ơ rô pê ô it(da trắng):thường sống ở Châu Âu-châu Mĩ 3.Củng cố: *Chọn ý trả lời đúng trong những câu sau: -Dựa vào lược đồ hình 2.1, dân cư thế giới tập trung đông nhất ở các châu lục thuộc: a. Đông bán cầu b. Tây bán cầu. -Châu lục đông dân nhất thế giới hiện nay là: a. Châu Âu b. Châu Á c. Châu Phi d. Châu Mĩ *Ghép các chủng tộc với nơi sinh sống chủ yếu cho đúng: Chủng tộc: Nơi sinh sống chủ yếu: 1. Môn gô lô it a. Châu Âu 2. Nê grô it b. Châu Á 3.Ơ rô pê ô it c. Châu Phi 4.Dặn dò: -Soạn bài 3: Quần cư, đô thị hoá. -Sưu tầm tranh ảnh về làng xóm ở nông thôn, thành thị của Việt nam và thế giới Tuần: 2 Ngày soạn: 26/08/2012 Tiết: 3 Ngày dạy: 27/8/2012 Bài 3 : QUẦN CƯ – ĐÔ THỊ HOÁ I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: HS biết những đặc đỉểm cơ bản của các loại quần cư.Biết sơ lược về lịch sử phát triển đô thị và sự hình thành các siêu đô thị. 2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận biết các loại quần cư qua ảnh hoặc qua thực tế. Nhận biết được sự phân bố của các siêu đô thị đông dân trên thế giới. II. Chuẩn bị: -Bản đồ dân cư và đô thị thế giới. -Tranh ảnh về các loại quần cư. III. Hoạt động trên lớp: 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Câu hỏi: Xác định trên bản đồ những nơi tập trung đông dân cư của thế giới. Giải thích tại sao những khu vực đó lại đông dân cư? Trả lời: -HS xác định trên bản đồ. -Giải thích: Những nơi có điều kiện sinh sống thuận lợi, giao thông dễ dàng là những nơi tập trung đông dân cư. 3. Bài mới: Hoạt động của GV & HS Nội dung *HĐ1: Cá nhân, nhóm. -HS đọc thuật ngữ: “Quần cư” tr 188 sgk: (Dân cư sống quy tụ lại ở một nơi, một vùng) -HS thảo luận nhóm: Nhóm 1,2: Tìm hiểu về quần cư nông thôn. Nhóm 3,4: Quần cư đô thị. -Các nhóm dựa vào H3.1, 3.2 và hiểu biết thực tế để thảo luận các nội dung sau: Cách tổ chức sinh sống, MĐDS, lối sống, hoạt động kinh tế chính. -GV kẻ bảng, HS điền kết quả, nhận xét bổ sung. -GV chuẩn kiến thức. 1. Quần cư nông thôn và quần cư đô thị: Các yếu tố Quần cư nông thôn Quần cư đô thị Cách tổ chức sinh sống Nhà cửa xen đồng ruộng, quây quần thành làng, xóm. Nhà ống, nhà cao tầng, quy hoạch thành phố, phường. Mật độ dân số Dân cư thưa Dân cư rất đông đúc Lối sống Dựa vào truyền thống dòng họ, có phong tục, tập quán, lễ hội riêng Cộng đồng có tổ chức, tuân thủ theo pháp luật, quy định và nếp sống văn minh, bình đẳng Hoạt động kinh tế chính sản xuất nông – lâm – ngư nghiệp Sản xuất công nghiệp, dịch vụ -Liên hệ: Nơi em và gia đình đang định cư thuộc kiểu quần cư nào? ? Hiện nay kiểu quần cư nào đang thu hút số đông dân cư tới sinh sống và làm việc? *HĐ2: Cả lớp. -HS đọc thuật ngữ “đô thị hóa” (tr187) -HS đọc kênh chữ đoạn 1, mục 2: ? Đô thị xuất hiện sớm nhất vào lúc nào? Ở đâu? (Thời cổ đại ở Trung Quốc, Ấn độ, La Mã) ?Các đô thị xuất hiện do những nhu cầu gì của xã hội? (Trao đổi hàng hoá, kinh tế phát triển) ? Những yếu tố quan trọng nào thúc đẩy quá trình phát triển đô thị? (sự phát triển của thương nghiệp, thủ công nghiệp, công nghiệp) ? Khi nào thì được gọi là “siêu đô thị”? -HS quan sát H3.3: ? Châu lục nào có nhiều siêu đô thị nhất? Xác định trên bản đồ và đọc tên các siêu đô thị đó. ? Năm 2000 thế giới có bao nhiêu siêu đô thị? ? Các siêu đô thị phân bố chủ yếu ở đâu? Vì sao? ? Các siêu đô thị phát triển nhanh chóng ở các nhóm nước nào? ?Quá trình phát triển tự phát của các đô thị và siêu đô thị để lại những hậu quả gì? -Liên hệ thực tế, giáo dục ý thức bảo vệ môi trường ở các đô thị đông dân. -Hiện nay trên thế giới tỉ lệ người sống trong các đô thị ngày càng tăng. 2. Đô thị hoá. Các siêu đô thị: -Các đô thị xuất hiện từ thời cổ đại. -Hiện nay số người sống trong đô thị chiếm khoảng 50% DS thế giới. -Nhiều đô thị phát triển nhanh chóng trở thành các siêu đô thị. _Mét sè siªu ®« thÞ trªn thÕ giíi:Niu-I-oãc,Mª hi c« xiti(B¾c MÜ);Xao-pao-l«(NamMÜ);T«-ki-«,mum-bai,Th­îng H¶i(ch©u ¾);Lu©n-®«n,Pa-ri,Mat-xc¬-va(Ch©u ¢u) -Trong những năm gần đây các siêu đô thị trên thế giới tăng nhanh, nhất là ở các nước đang phát triển. 4.Củng cố: -Chọn ý trả lời đúng trong những câu sau đây: *Trên thế giới tỉ lệ người sống ở đô thị và người sống ở nông thôn ngày càng: Tăng ở đô thị, giảm ở nông thôn Giảm ở đô thị, tăng ở nông thôn Tăng cả ở đô thị và nông thôn Giảm ở cả đô thị và nông thôn. *Siêu đô thị có số dân cao nhất thế giới theo thống kê năm 2000 là: a. Tô-ki-ô (Nhật Bản) b. Niu yooc (Hoa Kì) c. Bắc Kinh (Trung Quốc) d. Luân đôn (Anh) ĐÁP ÁN: 1-a 2-a 5.Dặn dò: -Làm BT1,2sgk. -Chuẩn bị bài thực hành. Tuần: 2 Ngày soạn: 26/09/2012 Tiết: 4 Ngày dạy: 29//8/2012 Bài 4: THỰC HÀNH Phân tích lược đồ dân số và tháp tuổi I. Mục tiêu: 1.Kiến thức : -Qua tiết thực hành, HS được củng cố lại các khái niệm về mật độ dân số, sự phân bố dân cư không đều trên thế giới, các khái niệm đô thị, siêu đô thị và sự phân bố các siêu đô thị ở Châu Á. 2.Kỹ năng : -Củng cố lại các kỹ năng nhận biết một số cách thể hiện MDDS, phân bố dân số và các đô thị trên lược đồ dân số, kỹ năng đọc, khai thác các thông tin qua biểu đồ tháp tuổi. II.Chuẩn bị: - Bản đồ hành chính VN. - Biểu đồ tháp tuổi của TP.HCM. - Lược đồ dân cư Châu Á. III. Hoạt động trên lớp: 1. Ổn định tổ chức: 2.Bài cũ: Nêu sự khác nhau giữa quần cư nông thôn và quần cư đô thị. Trả lời: khác nhau về cách tổ chức sinh sống, cấu trúc nhà ở, MDDS, lối sống, hoạt động kinh tế 3. Bài mới: - GV giới thiệu yêu cầu của bài thực hành. - Bài mới. Hoạt động của GV & HS Nội dung * HĐ1: -Kh«ng yªu cÇu hs lµm -Gv nãi s¬ qua vµi nÐt vÒ bµi tËp 1 -GV cung cấp số liệu MĐDS của Việt Nam. Năm 2003 là 246 người / km2. ? So sánh MĐDS của Thái Bình với MĐDS trung bình của cả nước ? * HĐ2: Nhóm -Nhóm 1,2 : phân tích tháp tuổi 1989. -Nhóm 3,4 : phân tích tháp tuổi 1999. Về : Đáy tháp (Nhóm tuổi dưới lao động) Thân tháp (Nhóm tuổi lao động) -Từ phân tích trên, so sánh để rút ra kết luận: ? Tháp tuổi năm 1989 là tháp có kết cấu DS gì? ? Tháp tuổi năm 1999 là tháp có kết cấu DS gì? -HS trình bày, nhận xét, bổ sung. -GV chuẩn kiến thức. * HĐ3: Cá nhân. -HS quan sát lược đồ H4.4: (Nêu trình tự các bước đọc lược đồ) ? Tìm trên lược đồ những khu vực tập trung nhiều chấm nhỏ(500.000 người). Mật độ chấm dày nói lên điều gì? (MĐDS cao nhất) ? Xác định trên bản đồ dân số Châu Á những KV tập trung đông dân cư nhất. -HS Tìm trên lược đồ sau đó xác định trên bản đồ dân số Châu Á các đô thị và các siêu đô thị. ? Các đô thị lớn thường phân bố ở đâu? Vì sao? ( Ven biển, dọc các sông lớn"Thuận lợi phát triển kinh tế) -HS nhắc lại khái niệm “Siêu đô thị”. 1. Bài tập 1: Nhận xét MĐDS của tỉnh Thái Bình: - Ò Thái Bình là tỉnh có MĐDS thuộc loại cao của nước ta. 2. Bài tập 2: Nhận xét tháp tuổi của TP.HCM năm 1989 và 1999. -Tháp tuổi năm 1989 có kết cấu dân số trẻ. -Tháp tuổi năm 1999 có kết cấu dân số già. "Sau 10 năm hình dáng tháp thay đổi: +Nhóm tuổi lao động tăng. +Nhóm tuổi dưới động giảm. 3. Bài tập 3: Nhận xét sự phân bố dân cư và các đô thị của Châu Á: -Những KV tập trung đông dân của Châu Á là: Đông Á, Nam Á và Đông Nam Á. -Các đô thị lớn tập trung nhiều ở khu vực Đông Á, Nam Á (Ven biển, dọc các sông lớn.) 4.Củng cố: - Các đô thị và siêu đô thị phân bố như thế nào trên lục địa Châu Á? Giải thích sự phân bố đó. 5. Dặn dò: - Trả lời các câu hỏi&bài tập. Xem lại các dạng tháp tuổi Cách thể hiện MĐDS trên lược đồ ( Nền màu, chấm điểm) Chuẩn bị kỹ bài 5:- Ôn các đới khí hậu trên trái đất( lớp 6) - Ranh giới các đới khí hậu - Đặc điểm của khí hậu (nhiệt độ, gió, mưa) Tuần: 3 Ngày soạn: 02/9/2012 Tiết: 5 Ngày dạy: ..../9/2012 Phần hai: CÁC MÔI TRƯỜNG ĐỊA LÝ Chương I : MÔI TRƯỜNG ĐỚI NÓNG. HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI ĐỚI NÓNG Bài 5 : Đới nóng. Môi trường xích đạo ẩm I. Mục tiêu: 1.Kiến thức :-HS xác định được vị trí của đới nóng trên thế giới và các kiểu môi trường trong đới nóng. Trình bày được đặc điểm của môi trường xích đạo ẩm (nhiệt độ và lượng mưa cao quanh năm, có rừng rậm thường xanh quanh năm). 2.Kỹ năng :-Rèn kỹ năng đọc biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của môi trường xích đạo ẩm và sơ đồ lát cắt rừng rậm xích đạo ẩm xanh quanh năm. Nhận biết được môi trường xích đạo ẩm qua một đoạn văn và qua ảnh chụp. 3.Thái độ :- Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường ở đới nóng- xích đạo ẩm. II. Chuẩn bị: - Bản đồ các môi trường địa lý. - Tranh ảnh rừng rậm xanh quanh năm, rừng ngập mặn. III. Hoạt động trên lớp: 1.Ổn định tổ chức: 2.Bài mới: - GV giới thiệu bài. + G.V cho HS quan sát bản đồ các môi trường địa lý, gợi ý để HS nhớ lại 5 vành đai nhiệt bao quanh trái đất ( 1nóng, 2 ôn hòa và 2 lạnh) + Hướng cho HS chú ý quan sát kỹ môi trường đới nóng sẽ học trong tiết này. Hoạt động của GV & HS Nội dung *HĐ1: Nhóm nhỏ - HS quan sát H5.1: ? Xác định vị trí của đới nóng .(Nằm trong khoảng các vĩ độ nào? ) ? Dựa vào kiến thức lớp 6 và cho biết đặc điểm về nhiệt độ, mưa, gió ở đới nóng. - HS trình bày" GV chuẩn kiến thức trên bản đồ. - HS lên bảng xác định lại vị trí của đới nóng trên bản đồ. - HS tiếp tục quan sát H5.1: ? Trong đới nóng gồm có mấy kiểu môi trường. Xác định các kiểu MT đó trên bản đồ. - GV lưu ý HS: Môi trường hoang mạc có ở cả đới nóng và đới ôn hòa nên sẽ học riêng. - HS đọc đoạn 2 ( Mục I SGK tr15) ? Vì sao ở đới nóng có thực, động vật, phong phú và là khu vực đông dân cư? - HS xác định vị trí của MT xích đạo ẩm trong lược đồ H5.1:( nằm trong khoảng các vĩ độ nào?) * HĐ2: Nhóm - HS quan sát H5.2 : ? Đọc nội dung của hình 5.2. ?Tìm và xác định vị trí của Singapo trên bản đồ. - Nhóm 1,2: phân tích nhiệt độ của Singapo - Nhóm 3,4: phân tích lượng mưa. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. (+ Nhiệt độ ít dao động (từ 25"28o C)" Nóng quanh năm" chênh lệch 3o . + Lượng mưa: - Nhiều quanh năm ( khoảng 1500" 2500 mm) - Tháng ít mưa nhất: khoảng 170 mm - Tháng nhiều mưa nhất: khoảng 250mm"chênh lệch khoảng 80 mm) ? Qua biểu đồ của Singapo (tiêu biểu cho MT xích đạo ẩm), em có kết luận gì về đặc điểm khí hậu của MT xích đạo ẩm?. - GV lưu ý HS: Biên độ nhiệt trong năm nhỏ (khoảng 3oC) nhưng biên độ nhiệt ngày - đêm tương đối lớn (khoảng 10oC). Thường mưa vào chiều tối kèm theo sấm chớp. - Chuyển ý : Với đặc điểm khí hậu như vậy thì động, thực vật ở MT này phát triển như thế nào? * HĐ3: Nhóm nhỏ - HS quan sát H5.3 và H5.4: ? Nhận xét quang cảnh của rừng rậm. ? Rừng có mấy tầng chính? ? Tại sao rừng ở đây có nhiều tầng? - HS trình bày "GV chuẩn bị kiến thức. ? Đặc điểm của thực vật rừng có ảnh hưởng như thế nào tới động vật? - HS quan sát H5.5: ? Rừng ngập mặn thường có nhiều ở vùng nào trong MTXĐ ẩm? Rừng ngập mặn có vai trò gì? I. Đới nóng: - Đới nóng trải dài giữa hai chí tuyến thành một vành đai liên tục bao quanh trái đất.(Khoảng 30oB"30oN). - Trong đới nóng gồm 4 kiểu MT: + MT xích đạo ẩm. + MT nhiệt đới. + MT nhiệt đới gió mùa. + MT hoang mạc. II. Môi trường xích đạo ẩm: - Vị trí: Nằm chủ yếu trong khoảng từ 5oB"5oN. 1. Khí hậu: - Nắng nóng và mưa nhiều quanh năm + Nhiệt độ: Từ 25"28o C + Mưa trung bình: 1500" 2500 mm + Độ ẩm: trên 80% 2. Rừng rậm xanh quanh năm: -Rừng rậm rạp, nhiều tầng, xanh tốt quanh năm." Động vật phong phú. - Vùng cửa sông, ven biển lầy bùn có nhiều rừng ngập mặn. 3.Củng cố : - Xác định trên bản đồ vị trí của các kiểu môi trường trong đới nóng. Việt Nam thuộc kiểu môi trường nào? - Môi trường xích đạo ẩm có đặc điểm gì? 4. Dặn dò: -HS học bài, làm các BT 1, 2, 3, 4. Chú ý BT 3, 4 -Soạn bài: Môi trường nhiệt đới: Chú ý quan sát lược đồ để xác định vị trí và nêu các đặc điểm khí hậu của môi trường. Tuần: 3 Ngày soạn: 02/9/2012 Tiết: 6 Ngày dạy: ..../9/2012 Bài 6: MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI I. Mục tiêu: 1.Kiến thức :-HS nắm được đặc điểm của môi trường nhiệt đới, nhận biết đựơc cảnh quan đặc trưng của môi trường nhiệt đới là xa van ( hay đồng cỏ cao nhiệt đới). 2.Kỹ năng :-Củng cố và rèn kỹ năng đọc biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa, củng cố kỹ năng nhận biết môi trường địa lý qua ảnh chụp. II. Chuẩn bị: - Bản đồ các môi trường địa lý. - Tranh ảnh về xa van. III. Hoạt động trên lớp: 1.Ổn định tổ chức: 2.Bài cũ : ? Xác định trên bản đồ “các môi trường địa lý”, vị trí của đới nóng. Xác định các kiểu môi trường của đới nóng. * Trả lời: - Đới nóng nằm khoảng 30oB" 30oN (giữa 2 chí tuyến) - Gồm 4 kiểu MT: MT xích đạo ẩm, MT nhiệt đới, MT nhiệt đới gió mùa, MT hoang mạc. ? Xác định vị trí và nêu đặc điểm của MT xích đạo ẩm. * Trả lời: - Vị trí :Từ 5oB" 5oN. - Đặc điểm: to cao quanh năm (25" 28oC). Mưa nhiều quanh năm (1500" 2500 mm) Rừng rậm rạp nhiều tầng phát triển xanh tốt quanh năm, nhiều thú và chim muông nhất thế giới. 3. Bài mới: Hoạt động của GV & HS Nội dung - HS quan sát H5.1: ? Xác định vị trí của đới nóng .(Nằm trong khoảng các vĩ độ nào? ) - HS xác định trên bản đồ lớn " GV chuẩn kiến thức trên bản đồ. - Chuyển ý: Với vị trí đó, MT nhiệt đới có đặc điểm khí hậu như thế nào? * HĐ 1: Cá nhân/ nhóm. - HS xác định vị trí của các địa điểm trên bản đồ " phân tích 2 biểu đồ H6.1 và 6.2. Ma-la-can ( Xu đăng) VT 9o B. Gia-mê-na ( Sát) VT 12o B. - GV chia lớp thành 4 nhóm: +Nhóm 1,2: phân tích to của 2 biểu đồ. +Nhóm 3,4: phân tích lượng mưa. - Đại diện các nhóm trình bày : ? Tháng có to cao nhất ở 2 địa điểm. ? Tháng có to thấp nhất. ? Biên độ nhiệt của 2 địa điểm. => nhận xét chung về to của 2 địa điểm. ? Số tháng có mưa của 2 địa điểm. ? Thời kỳ mưa nhiều nhất. ? Lượng mưa trung bình năm của 2 địa điểm. ( Malacan 841 mm, Giamêna 647 mm) => Nhận xét chung về lượng mưa của 2 địa điểm. - Chuyển ý: * HĐ 2 : Cá nhân/ nhóm nhỏ. - HS quan sát H6.3 và 6.4: ? Nhận xét sự giống và khác nhau giữa 2 Xavan? ( Giống: Cùng trong thời kỳ mùa mưa Khác: + Ở Kênia: ít cây hơn, cây cỏ ít xanh hơn" ít mưa hơn, khô hạn hơn. + Ở Trung Phi: nhiều cây hơn, cây cỏ xanh hơn, phía xa có dải rừng hành lang " mưa nhiều hơn " cỏ cây xanh hơn. ) - Nhận xét chung về thiên nhiên của môi trường nhiệt đới. Vì sao cảnh quan của MT nhiệt đới lại có đặc điểm như vậy? ? Chế độ mưa có ảnh hưởng gì tới chế độ nước của sông ngòi trong môi trường.? ? Đất ở MT nhiệt đới có đặc điểm gì? ? Tại sao đất feralit ở vùng nhiệt đói lại có màu đỏ vàng? ? Tại sao ở vùng khí hậu nhiệt đới có 2 mùa mưa và khô hạn rõ rệt lại là 1 trong những KV đông dân trên thế giới? ? Tại sao diện tích xavan hiện nay ngày càng mở rộng? (Mưa ít, con người phá làm nương rẫy, lấy củi) *Vị trí : -Nằm trong khoảng từ VT 5o đến chí tuyến ở cả 2 nửa cầu. 1. Khí hậu: - Nãng quanh năm, t0 TB trên 20oC. nhưng vẫn có sự thay đổi theo mùa. Càng gần chí tuyến biên độ nhiệt càng lớn. - Lượng mưa TB từ 500 " 1500 mm, chủ yếu tập trung vào mùa mưa,cã thêi k× kh« h¹n. Càng gần chí tuyến thời kỳ khô hạn càng kéo dài. 2. Các đặc điểm khác của môi trường: - Thiên nhiên thay đổi theo mùa: xanh tốt vào mùa mưa, khô héo vào mùa khô hạn. - L­îng m­ vµ th¶m tv thay ®æi tõ xÝch ®¹o vÒ phÝa 2 chÝ tuyÕn;rõng th­a ,®ång cá cao nhiÖt ®íi(xa van),nöa hoang m¹c. -Thảm thực vật tiêu biểu là xavan (càng gần chí tuyến đồng cỏ càng thấp và thưa hơn) - Sông ngòi có 2 mùa nước: mùa lũ và mùa cạn. - Đất feralit dễ bị xói mòn, rửa trôi hoặc bị thoái hóa nếu không có cây cối che phủ. - MT nhiệt đới thích hợp cho việc trồng trọt nhiều cây lương thực và cây công nghiệp " là khu vực đông dân của thế giới. 3. Củng cố : Nêu sự khác nhau cơ bản giữa MT xích đạo ẩm và MT nhiệt đới. Thảm TV thay đổi như thế nào từ xích đạo đến 2 chí tuyến. Tại sao? Vì sao đất ở MT nhiệt đới thường có màu đỏ vàng? 4. Dặn dò: HS học bài, làm các BT. Soạn bài 7: MT nhiệt đới gió mùa. Tuần: 4 Ngày soạn: /9/2011 Tiết: 7 Ngày dạy: /9/2011 Bài 7: MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI GIÓ MÙA I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - HS nắm được sơ bộ nguyên nhân hình thành gió mùa ở đới nóng và đặc điểm của gió mùa mùa hạ, gió mùa mùa đông. - Nắm được 2 đặc điểm của môi trường nhiệt đới gió mùa là: nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo mùa gió, thời tiết thay đổi thất thường. Đặc điểm này chi phối thiên nhiên và hoạt động của con người theo nhịp điệu của gió mùa. -Hiểu được MT nhiệt đới gió mùa là MT đặc sắc và đa dạng ở đới nóng. 2.Kỹ năng : - Rèn kỹ năng đọc biểu đồ, ảnh địa lý, biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa, nhận biết khí hậu nhiệt đới gió mùa qua biểu đồ. II.Chuẩn bị: - Lược đồ H7.1 và 7.2 vẽ phóng to. - Biểu đồ khí hậu của Hà Nội, MumBai. III. Hoạt động trên lớp: 1. Ổn định tổ chức: 2. Bài cũ : ? Xác định vị trí của MT nhiệt đới trên bản đồ và nêu đặc điểm của KH nhiệt đới. * Trả lời:-Vị trí : Từ 5o " Hai chí tuyến ở 2 nửa cầu. - Đặc điểm:+ to cao quanh năm, TB trên 20oC. Tuy nóng quanh năm nhưng vẫn có sự thay đổi theo mùa. Càng gần chí tuyến biên độ càng lớn. + Mưa TB từ 500 "1500 mm, chủ yếu tập trung vào mùa mưa. Càng gần chí tuyến thời kỳ khô hạn càng kéo dài. 3.Bài mới: Hoạt động của GV & HS Nội dung -HS quan sát hình 5.1: Môi trường nhiệt đới gió mùa chủ yếu thuộc khu vực nào của Châu Á? *HĐ1: Cá nhân, nhóm nhỏ -HS quan sát H.7.1 và 7.2: -GV hướng dẫn HS đọc, hiểu các ký hiệu trong lược đồ, xác định được vị trí của N.Á và ĐNÁ ? Nhận xét hướng gió thổi về mùa hạ và mùa đông ở khu vực Nam Á và Đông Nam Á. ? Nhận xét về lượng mưa ở hai khu vực. ? Nơi xuất phát của gió? T/chất của hai loại gió. -HS trình bày, nhận xét bổ sung. -GV chuẩn kiến thức. ?Tại sao các mũi tên chỉ hướng gió ở Nam Á khi qua xích đạo lại bị đổi hướng? (do lực tự quay quanh trục của trái đất ). -GV nêu thêm một số nét về đặc trưng của gió mùa ở Việt Nam. ?Gió mùa có tác động gì đến chế độ nhiệt và mưa của khu vực? -HS quan sát h7.3 và 7.4: -Các nhóm phân tích biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa của 2 địa điểm. ( t0 mùa hạ, mùa đông; biên độ nhiệt; lượng mưa trung bình) à Kết luận: Hà Nội có mùa đông lạnh. MumBai nóng quanh năm ( Do mùa đông có dãy Himalaya ngăn gió lạnh). Cả 2 địa đi

File đính kèm:

  • docgiao an dia7 20122013.doc