BÀI 12:
ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN ĐÔNG Á
I- MỤC TIÊU
Sau bài học, HS cần:
Nắm vững đặc điểm và ý nghĩa của vị trí địa lí đối với việc hình thành các đặc điểm tự nhiên khu vực Đông Á.
Nhận biết được các miền địa hình của khu vực
Giải thích được khu vực Đông á có KH GM điển hình.
Phân tích ảnh hưởng của con người đối với tài nguyên rừng và khí hậu.
Rèn luyện và hoàn thiện các kỹ năng bản đồ, phân tích tranh ảnh về địa lý tự nhiên.
3 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 612 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý 8 bài 12: Đặc điểm tự nhiên Đông Á, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14 – Tiết 14.
Bài 12:
đặc điểm tự nhiên đông á
Ngày soạn: 17/ 11/ 2007
Ngày dạy: 23 / 11/ 2007
Mục tiêu
Sau bài học, HS cần:
Nắm vững đặc điểm và ý nghĩa của vị trí địa lí đối với việc hình thành các đặc điểm tự nhiên khu vực Đông á.
Nhận biết được các miền địa hình của khu vực
Giải thích được khu vực Đông á có KH GM điển hình.
Phân tích ảnh hưởng của con người đối với tài nguyên rừng và khí hậu.
Rèn luyện và hoàn thiện các kỹ năng bản đồ, phân tích tranh ảnh về địa lý tự nhiên.
Phương tiện
Lược đồ tự nhiên của khu vực Đông á.
Hình ảnh núi Phú sĩ
Tranh ảnh SGK.
Hoạt động trên lớp
1. Kiểm tra bài cũ
? Nêu đặc điểm dân cư -kinh tế- chính trị Nam á?
? Tại sao nói ấn Độ là quốc gia phát triển nhất khu vực?
2. Bài mới.
Giới thiệu bài:
Khu vực Đông á là khu vực có diện tích lớn nằm ven Thái Bình Dương và lại có số dân đông nhất châu lục và có điều kiện tự nhiên đa dạng và phức tạp. Các điều kiện tự nhiên đã ảnh hưởng nhiều đến sự phát triển của các nước Đông á.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính (Ghi bảng)
HĐ1: Cá nhân
GV: Yêu cầu HS lên bảng xác định vị trí và phạm vi lãnh thổ khu vực Đông á.
? Dựa vào lược đồ hình 12.1 cho biết khu vực Nam á:
- Tiếp giáp với các khu vực nào của châu á?
- Tiếp giáp với những vịnh biển, biển và đại dương nào?
- Nằm trong khoảng vĩ độ nào?
HS : Trả lời câu hỏi
Trung á, Nam á. Bắc á, Đông Nam á.
TBD, biển Nhật Bản, Hoàng HảI, Hoa Đông, biển Đông.
GV: Chuẩn kiến thức
? Hãy đọc trên bản đồ và cho biết ĐA có những quốc gia nào?
? Những quốc gia nào thuộc ĐA đất liền ? Những nước nào thuộc ĐA hải đảo?
HĐ 2: cá nhân/ nhóm
Bước 1: GV chia lớp thành các nhóm nhỏ và nêu yêu cầu của bài tập:
? Dựa vào hình 10.1 và kiến thức đã học hãy cho biết:
Đặc điểm địa hình, sông ngòi của phần lục địa và hải đảo? Nêu đặc điểm của từng miền.
(nhóm 1,2)
So sánh đặc điểm khí hậu khu vực phía Tây và phía Đông TQ?
Phần hải đảo có kiểu KH gì?
(nhóm 3,4)
HS: Thảo luận theo nhóm và cử đại diện trả lời câu hỏi
GV chuẩn kiến thức.
? Nêu các cảnh quan của khu vực ?
? Nêu thực trạng tài nguyên rừng ở ĐA?
(Bị khai thác nhiều nên suy giảm nhanh chóng)
GV: Giới thiệu cho HS một số địa điểm có phong cảnh đẹp của khu vực như núi Phú Sỹ, ...
1. Vị trí địa lí
- Tiếp giáp với nhiều khu vực của châu á, nhiều biển và vịnh biển .
-Gồm hai khu vực là ĐA đất liền và ĐA hải đảo.
2 . đặc điểm tự nhiên
a. Địa hình
- Đất liền
+ Tây: núi, sơn nguyên cao.
+ Đông: núi xen với các ĐB rộng lớn.
+ Nhiều sông lớn như: Hoàng Hà, Trường Giang...
- Hải đảo: là miền núi trẻ có nhiều núi lửa và động đất.
b. Khí hậu:
- Tây: lục địa khô hạn
- Đông và hải đảo: gió mùa
- Phần hải đảo mùa đông vẫn có mưa.
c. Cảnh quan.
-Tây: hoang mạc, núi cao
-Đôn và hải đảo: rừng lá rộng.
Củng cố, dặn dò
Làm bài tập củng cố -SGK.
Làm bài tập trong Tập bản đồ.
- Đọc trước bài 13 ở nhà.
Phần bổ sung:
File đính kèm:
- Bai 12.doc