Giáo án Địa lý 8 bài 13: Đặc điểm dân cư-kinh tế Đông Á

 BÀI 13:

 ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ-KINH TẾ ĐÔNG Á

I- MỤC TIÊU

 Sau bài học, HS cần:

 Nắm vững đặc điểm dân cư khu vực Đông á.

 Những đặc điểm về kinh tế của các nước Đông á.

 Thành tựu kinh tế của hai quốc gia của khu vực là NB và TQ.

 Rèn luyện và hoàn thiện các kỹ năng bản đồ, phân tích tranh ảnh về địa lý kinh tế.

 

doc3 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 619 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý 8 bài 13: Đặc điểm dân cư-kinh tế Đông Á, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 15 – Tiết 15. Bài 13: đặc điểm dân cư-kinh tế đông á Ngày soạn: 20 / 11/ 2007 Ngày dạy: 29/ 11/ 2007 Mục tiêu Sau bài học, HS cần: Nắm vững đặc điểm dân cư khu vực Đông á. Những đặc điểm về kinh tế của các nước Đông á. Thành tựu kinh tế của hai quốc gia của khu vực là NB và TQ. Rèn luyện và hoàn thiện các kỹ năng bản đồ, phân tích tranh ảnh về địa lý kinh tế. Phương tiện Lược đồ tự nhiên, kinh tế của khu vực đông á. Tranh ảnh SGK. Hoạt động trên lớp 1. Kiểm tra bài cũ ? So sánh đặc điểm tự nhiên của phần phía Tây và phía Đông Trung Quốc? Đáp án: Đặc điểm tự nhiên Phía đông Phía tây Địa hình Núi thấp xen với các ĐB Núi và sơn nguyên cao Khí hậu Gió mùa Lục địa Sông ngòi Hạ lưu các sông lớn Nơi bắt nguồn Cảnh quan Rừng lá rộng Hoang mạc, núi cao 2. Bài mới. Giới thiệu bài: Khu vực Đông á có dân cư đông và có nền kinh tế phát triển nhanh nhất châu lục. Vậy các nước Đông á đã phát triển kinh tế như thế nào? Các thành tựu của các nền kinh tế lớn nhất khu vực này là gì? Hoạt động của GV và HS Nội dung chính (Ghi bảng) HĐ1: Cá nhân GV: Yêu cầu HS lên bảng xác định lại vị trí và phạm vi lãnh thổ khu vực ĐA. ? Dựa vào lược đồ bảng 11.1 cho biết khu vực Đông á: - Có số dân đông thứ mấy trong khu vực? Số dân là bao nhiêu? (đứng thứ 1 ) ? Quốc gia có số dân lớn nhất và nhỏ nhất khu vực Đông á? Nêu rõ số dân? + TQ: trên 1 tỉ người: đông dân nhất TG. + Đài Loan: nhỏ nhất. ? Quan sát hình 6.1 nêu nhận xét về sự phân bố dân cư Đông á? Tại sao? + Đông dân: đồng bằng, ven biển có điều kiện tự nhiên thuận lợi + Thưa dân: núi cao, sơn nguyên, khí hậu khắc nghiệt HS : Trả lời câu hỏi ? Nêu đặc điểm kinh tế các nước Đông á giai đoạn hiện nay? HĐ 2: cá nhân/ nhóm Bước 1: GV chia lớp thành các nhóm nhỏ và nêu yêu cầu của bài tập: ? Dựa vào hình kiến thức đã học và kênh chữ trong SGK hãy cho biết: Tại sao NB lại phát triển sớm nhất trong khu vực và có sự phát triển thần kì? Các ngành CN dẫn đầu TG là những ngành nào? ( nhóm 1,3) Nêu những thành tựu nổi bật trong phát triển của TQ? ( nhóm 2,4) HS: Thảo luận theo nhóm và cử đại diện trả lời câu hỏi GV chuẩn kiến thức. 1. KháI quát chung về dân cư và đặc điểm kinh tế đông á -Dân số đông:1,5 tỉ người. -Mật độ dân số khá cao. - Phân bố đông ở ven biển, các đồng bằng, hải đảo. - Phía tây dân cư thưa thớt. - Đặc điểm kinh tế: + Phát triển nhanh và duy trì tốc độ tăng trưởng cao. + Qt sx đi từ sx thay thế hàng nhập khẩu đến sx để xuất khẩu. 2 . Nhật bản và trung quốc a. Nhật Bản - phát triển nhất khu vực và đứng thứ 2 trên TG. - Một số ngành đứng đầu TG: ô tô, tàu biển, HTD cao cấp, điện tử... - GDP/ người rất cao: năm 2001 đạt 33.400 USD. b. Trung Quốc - Nền CN phát triển khá hoàn chỉnh với nhiều ngành CN hiện đại. - Nông nghiệp phát triển toàn diện, cả trồng trọt và chăn nuôi. - Tốc độ tăng trưởng cao, ổn định, nhiều sản phẩm có sản lượng đứng đầu TG như: gạo, than, điện.. Củng cố, dặn dò Làm bài tập củng cố số SGK. Làm bài tập trong Tập bản đồ. - Chuẩn bị nội dung ôn tập học kì Phần bổ sung:

File đính kèm:

  • docBai 13.doc