Giáo án Địa lý 8 bài 29: Đặc điểm các khu vực địa hình

BÀI 29:

 ĐẶC ĐIỂM CÁC KHU VỰC ĐỊA HÌNH

I- MỤC TIÊU

 Sau bài học, HS cần:

 Sự phân hoá của địa hình nước ta.

 Đặc điểm cấu trúc, sự phân bố các khu vực địa hình đồi núi, đồng bằng, bờ biển và thềm lục địa.

 Rèn kĩ năng đọc bản đồ địa hình, so sánh các đặc điểm của các khu vực địa hình.

II- PHƯƠNG TIỆN

 Bản đồ tự nhiên Việt Nam.

 Tranh ảnh về một số dạng địa hình Việt Nam

 Atlat Địa lí VN.

 

doc4 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 2001 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý 8 bài 29: Đặc điểm các khu vực địa hình, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 27– Tiết 34 Bài 29: đặc điểm các khu vực địa hình Ngày soạn: 3 / 3 / 2008 Ngày dạy: 12 / 3 / 2008 Mục tiêu Sau bài học, HS cần: Sự phân hoá của địa hình nước ta. Đặc điểm cấu trúc, sự phân bố các khu vực địa hình đồi núi, đồng bằng, bờ biển và thềm lục địa. Rèn kĩ năng đọc bản đồ địa hình, so sánh các đặc điểm của các khu vực địa hình. Phương tiện Bản đồ tự nhiên Việt Nam. Tranh ảnh về một số dạng địa hình Việt Nam Atlat Địa lí VN. Hoạt động trên lớp Kiểm tra bài cũ Câu 1: Nêu những đặc điểm cư bản của địa hình Việt Nam? Câu 2: Đến giai doạn Tân kiến tạo địa hình nước ta có những thay đổi lớn lao như thế nào? Bài mới. Giới thiệu bài: Địa hình nước ta có sự phân hoá đa dạng và phức tạp với nhiều khu vực địa hình khác nhau. Đó là các khu vực địa hình: đồi núi, đồng bằng, bờ biển và thềm lục địa. Vậy cấu trúc, sự phân bố của các khu vực địa hình nêu trên như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu trng nội dung bài học sau đây. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính (Ghi bảng) HĐ1: cả lớp GV: Sử dụng bản đồ tự nhiên Việt Nam treo tường giới thiệu, phân tích khái quát sự phân hoá địa hình từ Tây sang Đông, các bậc dịa hình kế tiếp nhau thấp dần từ đồi núi, đồng bằng ra thềm lục địa. GV giới thiệu về toàn bộ khu vực đồi núi trên lãnh thổ. xác định phạm vi của các vùng núi: Vùng núi Đông Bắc Bắc Bộ Vùng nú Tây Bắc Bắc Bộ Vùng núi Trường Sơn Bắc Vùng núi và cao nguyên Trường Sơn Nam. Hoạt động nhóm: 4 nhóm Bước 1: GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ cụ thể cho các nhóm. Mỗi nhóm nghiên cứu một khu vực và lập bảng so sánh địa hình của các khu vực + Nhóm 1: Vùng núi ĐBBB + Nhóm 2: Vùng núi TBBB + Nhóm 3: Vùng núi Trường Sơn Bắc + Nhóm 4: Vùng núi và cao nguyên TS Nam Bước 2: HS thảo luận nhóm dưới sự hướng dẫn của GV, sau đó cử đại diện trình bày kết quả. So sánh theo cacs nội dung sau: + Phạm vi phân bố + Độ cao TB, đỉnh cao nhất + Hướng núi chính + Nham thạch và cảnh đẹp nổi tiếng + ảnh hưởng của địa hình tới khí hậu Gv hỏi các ý chính và kết hợp chỉ trên bản đồ. Bước 3: GV chuẩn xác kiến thức vào bảng sau. 1. Khu vực đồi núi Vùng núi Đông Bắc Vùng núi Tây Bắc Độ cao thấp Độ cao lớn Cao nhất là Tây Côn Lĩnh: 2419m Cao nhất là Phan-xi-păng: 3143m Gồm nhiều dải núi chạy theo hướng vòng cung, mở rộng về phía Bắc và qui tụ ở Tam Đảo Gồm nhiều dải núi chạy song song theo hướng TB-ĐN Các dải núi chính: CC Sông Gâm CC Ngân Sơn CC Bắc Sơn CC Đông Triều Các dải núi chính: Hoàng Liên Sơn Các SN đá vôi dọc sông Đà Các dải núi biên giới Việt Lào: Pu Sam Sao, Pu Đen Đinh, sông Mã - Địa hình đón gió ĐB vào sâu, khí hậu lạnh nhất cả nước. - Địa hình chắn gió ĐB và gió TN gây hiệu ứng phơn mạnh, khí hậu khô hạn. Nhiều vành đai tự nhiên theo chiều cao Địa hình Cacxtơ phổ biến Địa hình Cacxtơ phổ biến Cảnh đẹp nổi tiếng: Ba Bể, Hạ Long Cảnh đẹp nổi tiếng: Sa Pa, Mai Châu Vùng núi Trường Sơn Bắc Vùng núi và CN TS Nam Từ phía Nam sông Cả đến dãy Bạch Mã Từ nam BM đến Đông Nam Bộ Vùng núi thấp. Có 2 sườn không đối xứng Vùng đồi và CN Hùng vĩ Cao nhất là Pu Lai Leng: 2711m, Rào cỏ: 2235m Cao nhất là Đỉnh Ngọc Linh: 2598m, Chư Yang Sin: 2045m Hướng TB-ĐN Vùng CN đất đỏ rộng lớn, xếp tầng tạo thành cánh cung - Địa hình chắn gió TN gây hiệu ứng phơn mạnh gây mưa lớn cho Tây Trường Sơn, sườn Đông chịu thời tiết gió Tây khô nóng. Địa hình chắn gió ĐB ở dãy Bạch Mã nên khí hậu có hai mùa: mùa mưa và mùa khô Cảnh đẹp nổi tiếng: Phong Nha- Kẻ Bàng Cảnh đẹp nổi tiếng: Cn Lang Bi ang, Đà Lạt Hoạt động của GV và HS Nội dung chính (Ghi bảng) GV giới thiệu về toàn bộ khu vực đồi núi trên lãnh thổ. xác định phạm vi của các đồng bằng Đồng Bằnóngong Hồng Đồng bằng sông Cửu Long ĐB Duyên Hải miền Trung Hoạt động nhóm: 4 nhóm Bước 1: GV chia lớp thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ cụ thể cho các nhóm. Mỗi nhóm nghiên cứu một khu vực Gv hỏi các ý chính và kết hợp chỉ trên bản đồ Bước 3: GV chuẩn xác kiến thức vào sơ đồ sau: 2. Khu vực Đồng bằng Đặc điểm cơ bản của địa hình Việt Nam Đồng bằng châu thổ hạ lưu sông Đồng bằng duyên hải Đồng bằng DH Miền Trung: Diện tích Đặc điểm địa hình: Đồng bằng sông Cửu Long Diện tích Đặc điểm địa hình: Đồng bằng sông Hồng Diện tích Đặc điểm địa hình: Hoạt động của GV và HS Nội dung chính (Ghi bảng) Hoạt động nhóm: 4 nhóm ? Nêu đặc điểm địa hình bờ biển nước ta? ? Địa hình bờ biển bồi tụ và mài mòn có đặc điểm gì? +) Bồi tụ: là kết quả của quá trình bồi tụ ở vùng cửa sông và ven biển do phù sa sông bồi đắp +) Mài mòn: bờ biển khúc khuỷu với các mũi đá, vũn vịnh sâu và các đảo sát bờ. 3. Địa hình bờ biển và thềm lục địa - Bờ biển dài 3260 km. có hai dạng chính là bồi tụ và mài mòn Củng cố, dặn dò Làm bài tập củng cố trong SGk

File đính kèm:

  • docBai 29.doc