BÀI 3:
SÔNG NGÒI VÀ CẢNH QUAN CHÂU Á
I- MỤC TIÊU
Sau bài học, HS cần:
Nắm được đặc điểm của hệ thống sông ngòi châu Á. Sự khác nhau của hệ thống sông ngòi ở các khu vực.
Thấy được sự phân hoá đa dạng của cảnh quan tự nhiên châu Á.
Nắm được những thuận lợi và khó khăn mà tự nhiên mang lại cho sự phát triển kinh tế - xã hội của châu lục.
Rèn kĩ năng đọc bản đồ sông ngòi và lược đồ sự phân hoá cảnh quan châu Á.
4 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 716 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý 8 bài 3: Sông ngòi và cảnh quan châu á, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3 – Tiết 3
Bài 3:
Sông ngòi và cảnh quan châu á
Ngày soạn: 28/ 8/ 2007
Ngày dạy: 6/ 9/ 2007
Mục tiêu
Sau bài học, HS cần:
Nắm được đặc điểm của hệ thống sông ngòi châu á. Sự khác nhau của hệ thống sông ngòi ở các khu vực.
Thấy được sự phân hoá đa dạng của cảnh quan tự nhiên châu á.
Nắm được những thuận lợi và khó khăn mà tự nhiên mang lại cho sự phát triển kinh tế - xã hội của châu lục.
Rèn kĩ năng đọc bản đồ sông ngòi và lược đồ sự phân hoá cảnh quan châu á.
Phương tiện
Bản đồ tự nhiên châu á.
Bản đồ cảnh quan tự nhiên châu á.
Một số tranh ảnh về: cảnh quan đài nguyên, rừng lá kim, một số động vật đới lạnh
Hoạt động trên lớp
Mở bài:
Châu á có mạng lưới sông ngòi khá phát triển song sự phân bố không đều và chế độ nước thay đổi khá phức tạp. Cảnh quan thiên nhiên của châu á cũng phân hoá đa dạng. Nhì chung thiên nhiên châu á có nhiều thuận lợi nhưng cũng không ít khó khăn đối với sự phát triển kinh tế-xã hội của các quốc gia châu á.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính (Ghi bảng)
HĐ1: Cả lớp
GV: Hướng dẫn HS quan sát lược đồ sông ngòi châu á treo tường và hình 1.2 trong sgk.
? Hãy cho biết:
Tên các con sông lớn ở châu á?
Các sông lớn ở Đông á, Bắc á bắt nguồn từ khu vực nào, đổ vào biển và đại dương nào?
Sông Mê Kông chảy qua nước ta bắt nguồn từ sơn nguyên nào?
HS : Trả lời câu hỏi
GV: Chuẩn kiến thức và gọi 2 HS lên bảng xác định vị trí, nơi bắt nguồn và hướng chảy của các dòng sông lớn ở châu á: Ô-bi, Hoàng Hà, Trường Giang, Mê-Kông, Lê-navà các đại dương nơi chúng đổ vào.
HĐ 2: nhóm
Buớc 1:
- GV hướng đãn HS tìm hiểu kĩ hình 1.2 SGK
- GV chia lớp thành các nhóm để thảo luận và phân công nhiệm vụ cho các nhóm.
? Dựa vào hình 1.2 kết hợp vốn hiểu biết hãy cho biết:
Rút ra nhận xét về chế độ nước của sông Bắc á?
Đặc điểm mạng lưới sông ngòi Đông á, Đông Nam á, Đông á? Các sông có chế độ nước như thế nào?
Tại sao khu vực Tây Nam á lại có hệ thống sông ngòi kém phát triển.
Buớc 2: Mỗi nhóm cử 1 đại diện lên bảng trả lời câu hỏi. Gv chuẩn kiến thức.
GV: yêu cầu HS nêu các vai trò và các giá trị kinh tế của sông ngòi châu á.
HĐ 3: Cá nhân
GV: Cho HS quan sát kĩ hình 3.1 kết hợp với bản đồ treo tường, sau đó trả lời câu hỏi:
? Hãy cho biết:
+ Tên các đới cảnh quan theo thứ tự từ bắc xuống nam dọc theo kinh tuyến 800Đ?
+ Tên các cảnh quan phân bố ở khu vực khí hậu gió mùa và các cảnh quan ở khu vực khí hậu khô hạn?
HS: Trả lời
(Đài nguyên, rừng lá kim, thảo nguyên, hoang mạc và bán hoang mạc, núi cao, xavan và cây bụi, rừng nhiệt đới ẩm.)
GV: cùng HS cả lớp rút ra nhận xét về cảnh quan châu á.
? Thực trạng tài nguyên rừng của châu á? Nguyên nhân và biện pháp khắc phục?
HĐ 4: Cá nhân/cặp
Bước 1: GV kẻ bảng thuận lợi và khó khăn sau đó cho HS thảo luận 2 phút và gọi 2 HS lên điền vào bảng đã kẻ.
Bước 2: HS thảo luận và trả lời câu hỏi. HS khác có thể bổ sung (nếu cần)
Gv chuẩn kiến thức
GV: Cung cấp cho HS một số hình ảnh và tư liệu về các thiệt hại do thiên tai gây ra trong thời gian gần đây: Bão Chan-chu ở Việt Nam (2006), động đất ở Nhật Bản, Pakistan, I-ran, sóng thần ở ấn Độ Dương năm 2004
1- đặc điểm sông ngòi
-Sông ngòi châu á khá phát triển và có nhiều hệ thống sông lớn.
- Các sông châu á phân bố không đều và có chế độ nước khá phức tạp:
+ Bắc á: Mạng lưới sông dày, chảy từ nam lên bắc, có lũ băng vào mùa xuân.
+ Đông á, Đông Nam á, Nam á có mạng lưới sông dày đặc, có lũ lớn vào mùa hạ.
+ Tây Nam á và Trung á sông ngòi kém phát triển. Sông lớn là Xưa Đa-ri-a và A-mua Đa-ri-a do nguồn nước từ tuyết và băng tuyết tan trên núi cung cấp.
- Sông ngòi có giá trị kinh tế lớn.
2 - các đới cảnh quan tự nhiên
- Cảnh quan châu á phân hoá đa dạng và phức tạp từ bắc xuống nam, từ tây sang đông.
- Rừng lá kim có diện tích lớn.
- Rừng nhiệt đới và cận nhiệt có giá trị kinh tế lớn.
- Đa số cảnh quan rừng đã bị con người khai thác nên rừng tự nhiên còn lại rất ít.
3. Những thuận lợi và khó khăn của thiên nhiên châu á.
* Thuận lợi
- Châu á có nhiều tài nguyên thiên nhiên: khoáng sản có trữ lượng lớn, đất, nước, khí hậu và sinh vật đều rất phong phú và đa dạng, các nguồn năng lượng rất dồi dào.
* Khó khăn
- Địa hình hiểm trở, các hoang mạc rộng lớn, các vùng khí hậu giá lạnh khắc nghiệt chiếm diện tích lớn.
- Thiên tai: động đất, núi lửa, bão lụt, hạn hán thường xuyên xảy ra gây thiệt hại lớn.
Củng cố, dặn dò
Làm bài tập số 1,2 - trang 13-SGK.
Đọc phần ghi nhớ SGK.
Làm bài tập số 3 trong SGK và Tập bản đồ ở nhà.
- Đọc trước bài 4 ở nhà.
Phần bổ sung:
File đính kèm:
- Bai 3.doc