BÀI 33:
ĐẶC ĐIỂM SÔNG NGÒI VIỆT NAM
I- MỤC TIÊU
Sau bài học, HS cần:
Bốn đăc điểm cơ bản của sông ngòi nước ta.
Mối quan hệ giữa sông ngòi với các yếu tố khác: địa hình, khí hậu và con người)
Giá trị tổng hợp và to lớn của các dòng sông. Vấn đề ô nhiễm sông ngòi
Có ý thức trong việc bảo vệ sự trong sạch của các dòng sông.
II- PHƯƠNG TIỆN
Bản đồ tự nhiên Việt Nam
Bản đồ mạng lưới sông ngòi Việt Nam
Bảng mùa lũ trên các lưu vực sông.
3 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1107 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý 8 bài 33: Đặc điểm sông ngòi Việt Nam, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 29– Tiết 38
Bài 33:
đặc điểm sông ngòi việt Nam
Ngày soạn: 19 / 3 / 2008
Ngày dạy: 27/ 3 / 2008
Mục tiêu
Sau bài học, HS cần:
Bốn đăc điểm cơ bản của sông ngòi nước ta.
Mối quan hệ giữa sông ngòi với các yếu tố khác: địa hình, khí hậu và con người)
Giá trị tổng hợp và to lớn của các dòng sông. Vấn đề ô nhiễm sông ngòi
Có ý thức trong việc bảo vệ sự trong sạch của các dòng sông.
Phương tiện
Bản đồ tự nhiên Việt Nam
Bản đồ mạng lưới sông ngòi Việt Nam
Bảng mùa lũ trên các lưu vực sông.
Hoạt động trên lớp
Kiểm tra bài cũ
? Nước ta có mấy mùa hí hậu? Nêu đặc điểm của các màu khí hậu ở nước ta?
? Cho biết những thuận lợi và khó khăn do khí hậu mang lại?
Bài mới.
Giới thiệu bài:
(SGK)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính (Ghi bảng)
HĐ1: Nhóm
GV: Treo bản đồ sông ngòi và giới thiệu khái quát về hệ thống sông ngòi nước ta.
Bước 1:
GV: Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm tìm hiểu một đặc điểm.
Nhóm 1: Đặc điểm mạng lưới sông ngòi.
Nhóm 2: Đặc điểm vềhướng chảy sông ngòi
Nhóm 3: Đặc điểm về chế độ nước
Nhóm 4: Hàm lượng phù sa sông.
Bước 2:
HS: Thảo luận nhóm và cử đại diện báo cáo kết quả thảo luận.
GV: Chuẩn kiến thức vào bảng sau
I- Đặc điểm chung
Mạng lưới
Hướng chảy
Chế độ nước
Lượng phù sa
1. Số lượng sông
- 2360 dòng sông
- 93% là sông ngắn, nhỏ và dốc
1. Huớng chảy chính:
- Tây bắc- Đông nam
- Vòng cung
1. Chia thành 2 mùa:
- Mùa lũ
- Mùa cạn
1. Hàm lượng phù sa:
-Lớn, trung bình 232g/ m3
2. Đặc điểm mạng lưới sông:
- Dày đặc
- Phân bố rộng
3. Các sông lớn
- Sông Hồng.
- Sông Cửu Long
2. Các sông điển hình:
- TB_ĐN: Hồng, Tiền, Hậu, Đà...
- Vòng cung: S.Lô, S.Gâm, S. Cầu, S. Thương, S. Lục Nam...
2. Sự chênh lệch lượng nước giữa các mùa:
- mùa lũ: 70-80% lượng nước cả năm.
2. Tổng lượng phù sa:
- 200 triệu tấn/ năm.
- S. Hồng: 120 triệu tấn/năm.
(=60%)
- S. Cửu Long: 70 triệu tấn/năm
(=35%)
? Dựa vào bảng 33.1, cho biết mùa lũ trên các sông có trùng nhau không? Giải thích tại sao?
(không trùng nhau do khác nhau vê mùa mưa, mùa lũ có xu hướng chậm dần từ bắc vào nam)
GV: Có thể mở rộng: mùa lũ chậm dầncó liên quan đến hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới từ tháng 8 đến tháng 10 dịch chuyển từ Bắc Bộ xuống Trung Bộ và Nam Bộ.
? Luợng phù sa lớn có tác động như thế nào tới thiên nhiên và con người ở ven các dòng sông?
Thiên nhiên: Bồi đắp phù sa.
Đời sống cư dân: Phong tục tập quán, lịch canh tác nông nghiệp...
Hoạt động nhóm: 4 nhóm
GV: Giữ nguyên nhóm và cho mỗi nhóm thảo luận một vấn đề.
N1: Giá trị của sông ngòi nước ta?
N2: Biện pháp của nhân dân ta để khai thác lợi ích và hạn chế những tác hại của sông ngòi?
N3: Nguyên nhân làm ô nhiễm MT?
N4: Tìm hiểu một số biện pháp chống ô nhiễm?
HS: Thảo luận và cử đại diện báo cáo.
GV: Chuẩn kiến thức
II- Khai thác kinh tế và bảo vệ sự trong sạch của các dòng sông.
Sông ngòi nước ta có giá trị về nhiều mặt
Hiện nay đang bị ô nhiễm:
+ Phá rừng đầu nguồn làm lũ thất thường.
+ Ô nhiễm do chất thải trong sinh hoạt và sản xuất.
Biện pháp:
+ Bảo vệ rừng đầu nguồn
+ Xử lí tốt các loại chất thải
+ Khai thác hợp lí nguồn lợi từ sông ngòi.
Củng cố, dặn dò
Làm bài tập củng cố trong SGk
Chuẩn bị bài ở nhà và làm bài tập trong Tập bản đồ.
File đính kèm:
- Bai 33.doc