Bài: CÁC HỆ THỐNG SÔNG LỚN Ở NƯỚC TA
I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Qua tiết này làm cho học sinh nắm được
- Vị trí và tên gọi 9 hệ thống sông lớn ở nước ta.
- Hiểu được đặc điểm 3 vùng thuỷ văn: Bắc Bộ, Trung Bộ, Nam Bộ. Giải thích sự khác nahu của các vùng
- Có một số hiểu biết về khai thác các nguồn lợi sông ngòi và các giải pháp phòng chống lũ lụt ở nướcc ta.
II - CÁC THIẾT BỊ DẠY VÀ HỌC:
- Bản đồ sông ngòi Việt Nam.
- Atlat Việt Nam
- Tập bản đồ bài tập thực hành.
- Hình ảnh khai thác các nguồn lợi sông ngòi nếu có
3 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 546 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý 8 tiết 40: Các hệ thống sông lớn ở nước ta, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 40 Ngày soạn 06 / 04 / 2008
Bài: Các hệ thống sông lớn ở nước ta
I - mục đích yêu cầu:
Qua tiết này làm cho học sinh nắm được
- Vị trí và tên gọi 9 hệ thống sông lớn ở nước ta.
- Hiểu được đặc điểm 3 vùng thuỷ văn: Bắc Bộ, Trung Bộ, Nam Bộ. Giải thích sự khác nahu của các vùng
- Có một số hiểu biết về khai thác các nguồn lợi sông ngòi và các giải pháp phòng chống lũ lụt ở nướcc ta.
II - Các thiết bị dạy và học:
- Bản đồ sông ngòi Việt Nam.
- Atlat Việt Nam
- Tập bản đồ bài tập thực hành.
- Hình ảnh khai thác các nguồn lợi sông ngòi nếu có
III - Tiến trình tiết dạy và học.
1) Bài cũ: Em hãy dùng bản đồ tự nhiên Việt Nam trình bàyđặc điểm sông ngòi nước ta.
2) Bài mới: Vào bài: Cho học sinh nhắc lại đặc điểm khí hậu của nước ta. Gv nói tiếp khí hậu nước ta phân hoá đa dạng điều đó ảnh hưởng như thế nào đến thuỷ chế sông ngòi 3 miền. Đó là nội dung bài học chính của chúng ta hôm nay.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
Hoạt động1/ Cả lớp
Bước1: Hỏi hệ thống sông như thế nào là hệ thông sông được xếp vào hệ thống sông lớn?
( Diện tích lưu vực> 10000km2 )
? Sông ngòi nước ta có các hệ thống sông nào lớn?
- Địa phương em có hệ thống sông nào lớn?
Bước2: HS chỉ bản đồ Gv sửa chữa sai sót Sau đó gọi 2 HS lên bảng xác định lại 9 hệ thống sông chính nước ta.
Hoạt động2/ Nhóm
Bước 1: GV phân công nhiệm vụ cho các nhóm như sau:
* Nhóm1: Nghiên cứu sông ngòi Bắc Bộ
* Nhóm 2: Nghiên cứu sông ngòi Trung Bộ.
* Nhóm 3: Nghiên cứu sông ngòi Nam Bộ
Nghiên cứu theo nộidung dàn ý sau đây
- Tên các hệ thống sông lớn
- Đặc điểm:
+ Chiều dài, hình dạng
+ Chế độ nước ( tháng nào có lũ, lũ xảy ra như thế nào?)
- Giải thích về chế độ nuớc của sông ngòi
Bước 2: HS các nhóm phát biểu ý kiến nhóm khác bổ sung.
Bước 3: GV chuẩn kiến thức. ( theo nội dung bảng sau)
1- Sông ngòi nước ta phân hoá đa dạng
Bắc Bộ
Trung Bộ
Nam Bộ
Các hệ thống sông lớn
Sông Hồng, Sông Thái Bình, S. Kỳ cùng, Sông Bằng Giang
- S.Cả, S.Thu Bồn., Sông Đà Rằng
S. Đồng Nai, S. Cửu Long.
Đặc điểm
Sông có dạng nan quạt
- Chế độ nước thất thường
- Lũ kéo dài 5 tháng(6-10), cao nhấttháng 8.
- Lũ lên nhanh và kéo dài
- Ngắn dốc.
- Lũ lên nhanh
và đột ngột
- Lũ tập trung từ tháng 9- 12
- Lượng nước lớn, lòng sông rộng và sâu, ảnh hưởng thuỷ triều mạnh.
- Chế độ nươc dièu hoà hơn.
- Lũ vào tháng 7-11
GV chuyển tiếp:
Từ bao đời nay lũ lụt là hiểm hoạ khôn lường đối với mọi ngươì, đặc biệt là một nước mà hoạt động sản xuất nông nghiệp phụ thuộc nhiều vào tự nhiên như nước ta. Chúng ta phải làm gì để khắc phục hiểm hoạ này?
Hoạt động 3/ Cả lớp thảo luận
Nội dung thảo luận
- Vấn đề sống chung với lũ ở đồng bằng sông Cửu Long
- Những thuận lợi và khó khăn
- Những biện pháp phòng chống lũ
Bước 2: HS phát biểu ý kiến HS khác bổ sung
Bước 3: Gv chuẩn kiến thức
2 - Vấn đề sống chung với lũ ở đồng bằng sông Cửu Long.
1) Thuận lợi và khó khăn
* Thuận lợi:
- Thau chua rửa mặn đồng bằng sông cửu Long. Bồi đắp phù sa tự nhiên, mở rộng diện tích đồng bằng châu thổ, du lịch, sinh thái.. giao thông trên kênh rạch.
* Khó khăn; Gây ngập lụt diện rộng phá hoại của cải, mùa màng, gây dịch bệng chết người....
2) Biện pháp:
- Đắp đê bao hạn chế lũ .
- Tiêu lũ các kênh rạch nhỏ
- Làm nhà nổi.
- Xây dựng nơi cư trú vùng đất cao.
IV - Củng cố:
So sánh đặc điểm sông ngòi 3 miền và giải thích sự khác nhau của sông ngòi 3 miền
- Chỉ các hệ thống sông lớn trên bản đồ tự nhiên.
V - Hướng dẫn về nhà:
- Làm bài tập trong tập bản đồ
- Học câu hỏi SGK;
- Chuẩn bị cho tiết thực hành
File đính kèm:
- Tiet 40n.doc