Giáo án Địa lý 9 cả năm (1)

ĐỊA LÝ DÂN CƯ

Bài 1

CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM

I: MỤC TIÊU BÀI HỌC

Học sinh cần biết:

- Nước ta có 54 dân tộc, dân tộc kinh có số dân đông nhất, các dân tộc nước ta đoàn kết vơí nhau trong quá trình xây dựng và bảo vệ tổ quốc.

- Trình bày tình hình phân bố các dân tộc ở nước ta.

- Xác định được trên bản đồ sự phân bố một số dân tộc và có tính tôn trọng và đoàn kết các dân tộc.

II: CHUẨN BỊ

- Bản đồ dân cư Việt Nam

- Bản đồ câm, biểu đồ cơ cấu dân tộc, bảng phụ

- Một số ảnh các dân tộc ít người

 

doc64 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 524 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Địa lý 9 cả năm (1), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 Tiết 1 Ngày soạn: Ngày giảng: địa lý dân cư Bài 1 Cộng đồng các dân tộc Việt nam I: Mục tiêu bài học Học sinh cần biết: Nước ta có 54 dân tộc, dân tộc kinh có số dân đông nhất, các dân tộc nước ta đoàn kết vơí nhau trong quá trình xây dựng và bảo vệ tổ quốc. Trình bày tình hình phân bố các dân tộc ở nước ta. Xác định được trên bản đồ sự phân bố một số dân tộc và có tính tôn trọng và đoàn kết các dân tộc. II: Chuẩn bị Bản đồ dân cư Việt Nam Bản đồ câm, biểu đồ cơ cấu dân tộc, bảng phụ Một số ảnh các dân tộc ít người III: tiết trình dạy học 1, Giới thiệu bài Cho học sinh quan sát ảnh một số dân tộc 2, các hoạt động dạy học Hoạt động 1: tìm hiểu các dân tộc Việt Nam Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung H: em hiểu như thế nào về cộng đòng dân tộc ? BS: Tập thể, nhóm người, chung ngôn ngữ, văn hoá, phong tục H: Dân tộc theo nghĩa rộng và nghĩa hẹp như thế nào? H: Việt Nam có bao nhiêu dân tộc, hiểu theo nghĩa nào? H: Cộng đồng dân tộc sống như thế nào trong lịc sử? H: kể tên một số dân tộc mà em biết? Quan sát bảng 1.1 H: dân tộc nào có dân số đông nhất? Tỷ lệ? H: Mối quan hệ của cá dân tộc và so sánh sự giống và khác nhau giữa các dân tộc? Nói về cách mạng Việt Nam lớn lên ở dân tộc ít người. Suy nghĩ, trả lời Trả lời Dựa vào kiến thức đã học, thực tế cho biêt và nêu ví dụ cụ thể So sánh. Ghi bảng I-Các dân tộc Việt Nam * Khái niệm Là một cộng đồng người ổ định được hình thành trong lịch sử, trên một lãnh thổ nhất định, có chung mối quan hệ về kinh tế, chung ngôn ngữ và văn hoá. - Việt Nam có 54 dân tộc Chung sống gắn bó với nhau - Dân tộc kinh chiếm đa số, nắm phần lớn chính trị, văn hoá, kinh tế Kinh Dân tộc ít người Giống Cùng sống trên một lãnh thổ nhất định Khác Tiếng nói, phong tục, trình độ kinh tế Liên hệ thống nhất Hoạt động 2: tìm hiểu sự phân bố dân cư Treo bản đồ dân cư, bản đồ câm. H: một bạn lên chỉ các vùng trong nước, dưới nhận diện các vùng. H: Sự phân bố các dân tộc? H: Dựa vào yếu tố nào để nhận biết dân tộc? Quan sát tranh. Tìm những dân tộc sống ở bắc bộ, nam bộ và trung bộ? H: Điều kiện cư trú của các dân tộc? Các dân tộc ít người có lối sống như thế nào? Bây giờ tình trạng đó còn phổ biến không? Vì sao? H: các dân tộc ít người và dân tộc kinh có sự khác biệt lớn về văn hoá khinh tế, chúng ta làm gì để hạn chế hiện trạng đó? - Tìm các biên pháp mà nhà nước ta đã làm. Quan sát Xác định trên bản đồ Tar lời Tìm theo tranh ảnh và theo bản đồ Quan sát Trả lời Trả lời Hoạt đọng theo nhóm và trả lời II- phân bố cá dân tộc. 1, Dân tộc kinh Chiếm 86,2% Sống ở đồng bằng trung du và duyên hải 2, Dân tộc ít người Chiếm 13,8% Sống ở miền núi, Trung du Tày, Nùng: Tả sông Hồng Thái , Mường: Hữu ngạn sông Hồng.Dao sống trên cao: 700-1000m, mông cao hơn nữa. Tây nguyên hơn 20 dân tộc:êđê (ĐL) gia rai(kT,GL) cơ ho(LĐ) Nam bộ: chăm, khơ me, hoa Nhà nước có những chính sách phù hợp rút ngắn khoảng cách miền ngược miền xuôi. 3, củng cố - Gắn tên các dân tộc lên bản đồ câm Hai đội cử đại diện lên chơi trò chơi đội thua phải hát một bài iv: hướng dẫn về nhà -sưu tầm một số tranh ảnh các dân tộc Làm bài tập SGK, đọc trước bài 2 V: phụ lục Hình ảnh một số dân tộc Gia rai Mông ---------------------------lll----------------------------- Tuần 2 Tiết 2 Ngày soạn: Ngày giảng: Bài 2 Dân số và gia tăng dân số I: Mục tiêu bài học Học sinh cần biết: Dân số Nước ta trong một thời điểm nhất định, trình bày được tình hình gia tăng dân số, nguyên nhân và hậu quả Biết được cơ cấu dân số( theo độ tuổi, giới tính) và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số, nguyên nhân của sự thay đổi đó Có kĩ năng phân tích một số bảng thống kê. II: Chuẩn bị Bản đồ dân cư Việt Nam Biểu đồ gia tăng dân số Việt Nam Một số ảnh hậu quả của gia tăng dân số, môi trường và chất lượng cuộc sống. III: tiết trình dạy học 1, Giới thiệu bài Năm 2004 DSVN 81,07 triệu người, trên S 330.991 km2, như vậy MDDS là 207 ng/km2, điều đó nối lên rằng dân số của Việt nam là rất đông, những năm gần đây tình trạng sinh con thứ 3 bắt đầu gia tăng. chúng ta cùng đi tìm hiểu. 2, các hoạt động dạy học Hoạt động 1: tìm hiểu số dân Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung H: khái niệm dân số? Mật độ dân số? H: Năm 2003 dân số là bao nhiêu? so với năm 2004 tăng bao nhiêu? H: nước ta đứng hàng bao nhiêu về S và DS trên thế giới? Điều đó nói lên đặc điểm gì? Nêu khái niệm Trả lời Trả lời I-số dân Khái niệm dân số: Tổng số người dân sinh sống trên một lãnh thổ nhất định, được tính ở một thời điểm nhất định. 2002 79,7 2003 80,9 2004 81,07 S: thứ 58 trên thế giới DS: Thứ 14 trên thế giới Hoạt động 2: tìm hiểu gia tăng dân số Chia nhóm theo bàn. Quan sát H2.1 kết hợp tranh ảnh và vốn hiểu biết, trả lời: nhận xét tình hình gia tăng dân số ở Việt Nam? Thế nào là gia tăng tự nhiên? Vì sao gia tăng dân tự nhiên giảm mà dân số vẫn tăng?( MQH giữa tăng dân số và GTTN) Hậu quả của GTDS?, lợi ích của giảm GTDS? Quan sát bảng 2.1 Nhận xét.nguyên nhân của sự khác nhau? Biện pháp khắc phục? Hình thành nhóm Quan sát Thảo luận trả lời Quan sát Nhận xát và nêu nguyên nhân. biện pháp.. 2, Gia tăng dân số DS gia tăng nhanh và liên tục GTTN giảm: Thoát khỏi tình trạng bùng nổ dân số Quy mô dân số vẫn tăng ( Số ng sinh ra trừ số ng mất đi) Quy mô DS lúc trước lớn, ng trong độ tuổi sinh vẫn còn cao. Mất ổn xh Tỷ lệ GTDSTN khác nhau giữa các vùng: Trình độ khác hau. Biện pháp: nâng cao dân trí, tuyên truyền. Hoạt động 3: tìm hiểu cơ cấu dân số H: nhắc lại htế nào là cơ cấu dân số ? H: phân tích bảng 2.2 Nước ta có cơ cấu dâm số như thế nào? thuận lợi và khó khăn của cơ cấu này? Nhận xét sự thay đổi cơ cấu dân số ? nguyên nhân? H: tại sao có sự khác nhau giữa cá địa phương? H: nguyên nhân nà khiến cho tỷ lệ nhập cư của cá tỉnh trung du bắc bộ, Tây Nguyên và Đông Nam Bộ tăng?( nhất là Quảng Ninh, Bình Phước) Trả lời Phân tích bảng Nhận xét Trả lời 3, Cơ cấu dân số Cơ cấu dân số trẻ đang thay đỏi theo chiều hướng tích cực Khác nhau giữa các địa phương 3, củng cố và bài tập Làm câu hỏi trong bộ câu hỏi và trắc nghiệm DL 9 Làm bài tập trong vở bài tập IV: bài tập về nhà Làm bài 3 trang 10 Xem lại các loại hình quần cư(lớp 7) đọc bài 3 Mang theo át lát VN ---------------------------lll----------------------------- Tuần 3 Tiết 3 Ngày soạn: Ngày giảng: Bài 3 Phân bố Dân cư và các loại hình quần cư I: Mục tiêu bài học Học sinh cần biết: Hiểu và trình bày được ạư htay đổi mật độ dân số nước ta gắn với sự gia tăng dân số, đặc điểm phân bố dân cư trình bày được đặc điểm các loại hình quần cư. Quá trình đô thị hoá ở VN Có kĩ năng phân tích một số bảng thống kê, số liệu í thức được việc cần thiết phải phát triển đô thị trên cơ sở phát triển kinh tế, xã hội, bảo vệ môi trường, chấp hành chính sách của đảng và nhà nước về phân bố dân cư. II: Chuẩn bị Bản đồ phân bố dân cư và đô thị Việt Nam Bảng thống kê MĐ DS Một số ảnh hậu quả của gia tăng dân số đô thị ảnh hưởng: môi trường, việc làm và chất lượng cuộc sống. Tranh ảnh nông thôn và thành thị III: tiết trình dạy học 1, Giới thiệu bài Nhắc lại khái niệm quần cư, sựu phân bố dân cư có khác nhau như thế nào? phân tích sự khác nhau về mức độ tập trung dân cư? 2, các hoạt động dạy học Hoạt động 1: tìm hiểu mật độ dân số và phân bố dân cư Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung H: Nhắc lại thế nào là MĐ DS? Quan sát bảng thống kê(PL) H: So sánh MĐ DS nước ta với một số nước trong khu vực và trên thế giới? Nhận xét về MĐ DS? Quan sát hình 3.1 H: Nhận xét về phân bố dân cư ở nước ta? H: tìm cá khu vực có MĐ DS: - đến 100 ng/km2 -từ 101-500 ng/km2 -501-1000 ng/km2 -1trên 1000 ng/km2 Chúng thuộc khu vực nào? giải thích nguyên nhân sự phân bố không đều đó? H: So sánh tỷ lệ dân cư nông thôn và thành thị. Trả lời Quan sát So sánh Quan sát Nhận xét Tìm trên bản đồ và trả lời I, mật độ dân số và phân bố dân cư. 1, mật độ dân số Số dân Tỷ số : Diện tích VN là nước có mật độ dân số cao trên thế giới 1, phân bố dân cư Dân cư phân bố không đều Nguyên nhân: Điều kiện sống, giao thông, khí hậu. Tỷ lệ dân thành thị còn ít: 26% Dân nông thôn: 74% Hoạt động 2: phân biệt các loại hình quần cư Nhắc lại thế nào là quần cư? Có mấy loại hình quần cư? Chia lớp thành các nhóm: làm bài tập theo nội dung bảng phụ(PL) H: Trình bày các hình thức quần cư nông thôn trong quá trình công nghiệp hoá đất nước,lấy ví dụ ở địa phương em? H: nhận xét và giải thích sự phân bố các đô thị ở nước ta? Quy mô các đô thị và nếp sống đô thị so với thế giới? Nhắc lại bài cũ (Lớp 7) Hình thành nhóm Thảo luận và trình bày Nhóm khác nhận xét bổ sung Trả lời- mở rộng Giải thích Trả lời II: Các loại hình quần cư 1, quần cư nông thôn 2, quần cư đô thị * Đặc điểm : ( bảng phụ-phụ lục) QCNT đã tiến gần với QCĐT do cuộc sống ngày càng phát triển. - đô thị chủ yếu ở đồng bằng, ven biển. - Đô thị Việt Nam còn có quy mô nhỏ, bố trí còn chưa thực hiện đại như các đô thị trên thế giới . Hoạt động 3: tìm hiểu quá trình đô thị hoá ở nước ta Em hiwur như thế nào là đô thị hoá? H: đặc điểm đô thị hoá ở Việt Nam? nguyên nhân quy mô tỷ lệ đô thị vấn đề tồn tại Thảo luận theo bàn, cặp đôi Trả lời III: Đô thị hoá *KH: quá trình phát triển các thành phố trong 1 quốc gia hay QT làm cho các điểm quần cư có tính chất các đô thị: QT thực hiện toàn bộ các biện pháp: kĩ thuật, hành chính, kinh tế, xã hội làm cho các thành phố được phát triểnmột cáh hài hoà, hợp lý, phục vụ tốt cho dân cư sống trong đô thị. Nguyên nhân: phát triển kinh tế xã hội, CNH- HĐH đất nước. quy mô : vừa và nhỏ tỷ lệ còn thưa thớt nhiều vấn đề tồn tại: giao thông, nhà ở, môi trường 3, củng cố Làm bài tập vở bài tập ( còn lại) Làm câu hỏi trong bộ câu hỏi trắc nghiệm lớp 9 IV: bài tập về nhà Làm bài tập trang 14/SGK Xem trước bài 4 V: phụ lục Bảng thống kê- hoạt động 1 Bảng mđds của một số nước trong khu vưc và thế giới Stt Nước MĐDS Stt Nước MĐDS 1 Toàn thế giới 47 7 Phi lip pin 272 2 Bru Nây 69 8 Thái Lan 123 3 Cam pu chia 70 9 Trung Quốc 134 4 Lào 24 10 Nhật bản 337 5 In đô nê xia 115 11 Hoa Kì 31 6 Ma lai si a 76 12 Việt Nam 246 Bảng phụ hoạt động 2 Các loại hình quần cư Nd Quần cư nông thôn Quần cư đô thị đơn vị hành chính Làng , xã, bản buôn sóc. Phường, quận, Không gian Nhà thưa, làng xen kẽ ruộng đồng, núi non Nhà san sát, chia thành luồng. Khu, có quy hoạch Hoạt động kinh tế chính Nông , lâm nghiệp, ngư nghiệp Công nghiệp, thương mại Nếp sống Phong tục Tự do hơn ---------------------------lll----------------------------- Tuần 4 Tiết 4 Ngày soạn: Ngày giảng: Bài 4 Lao động, việc làm và chất lượng cuộc sống I: Mục tiêu bài học Học sinh cần hiểu và trình bày được: đặc điểm của nguồn lao động và vấn đề sử dụng lao động ở Việt Nam Hiểu sơ lược về chsát lượng cuộc sống và vấn đề cần thiết phải năng cao chất lượng cuộc sống. Phân tích được mối quan hệ giữa chúng. Có kĩ năng phân tích một số bảng thống kê. II: Chuẩn bị Biếu đồ cơ cấu lao động Việt Nam Biểu đồ gia tăng dân số Việt Nam Một số ảnh về chất lượng cuộc sống. III: tiết trình dạy học 1, Giới thiệu bài Năm 2004 DSVN 81,07 triệu người, so với năm2003 80,9 triệu là tăng lên hơn 1 triệu người, như vậy điều đó nói lên rằng mỗi năm Việt nam tăng lên 1 triệu lao động điều đó có những hạn chế và tích cực gì với cuộc sống? Ta cùng tìm hiểu. 2, các hoạt động dạy học Hoạt động 1: tìm hiểu Nguồn lao động và sử dụng lao động ở Việt Nam Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Quan sát hình 4.1 SGK H: nguồn lao động bao gồm những người trong độ tuổi nào? H: Quan sát BĐ 4.1 Giải thích cơ cấu sử dụng lao động giữa nộng thôn và thành thị? đào tạo và chưa đào tạo? H: Vì sao nói nước ta có lực lượng lao động dồi dào? những thuận lợi mà nó đem lại cho C/S ? H: Chất lượng lao động của nước ta?để nâng cao chất lượng lao động chúng ta phải làm gì? ( nêu thêm các giải pháp) H: đặc điểm của người lao động Việt Nam? Quan sát hình 4.2 Nhận xét tỷ lệ lao động giữa các ngành kinh tế nam 89-2003? Sự thay đổi cơ cấu trong sử dụng lao động ở nước ta? H: Giải thích sự thay đổi đó? H: Cơ cấu đó cho biết điều gì? Quan sát Trả lời Quan sát Giải thích Trả lời Nêu biện pháp Qun sát Nhận xét Giải thích Rút ra kết luận Giải thích Nhận xét I: nguồnlao động và sử dụng lao động 1, nguồn lao động Nước ta có nguồn lao động dồi dào, tăng nhanh nhưng chất lượng không cao Chủ yếu là lao động nông thôn, chưa qua đào tạo: Năm 2003 NT: 75,8% TT: 24,2% Chưa ĐT: 78,8% Qua ĐT: 21,2% -Giải pháp: Đào tạo nghề, nâng cao chất lượng cuộc sống. -Người lao động VN cần cù, có khả năng tiếp thu KHKT, có kinh nghiệm trong sản xuất Nông, lâm, ngư, thủ công nghiệp. 2, Sử dụng lao động Cơ cấu sử dụng lao động đang thay đổi theo hướng tích cực. Từ KV1 sang KV2 và KV3 Hoạt động 2: tìm hiểu Vấn đề việc làm ở Việt Nam H: tại sao nói nước ta có lao động dồi dào? điều đó ảnh hưởng như thế nào trong vấn đề việc làm ở điều kiện hiện nay? H:Tình trạng thiếu việc làm đặc biệt ở khu vực nông thôn vì sao? H:Lao động thành thị có vấp phải vấn đề việc làm không? cụ thể như thế nào? H:điều đó ảnh hưởng đến vấn đề gì?biện pháp giải quyết? Liên hệ : Việc xuất hiện rầm rộ các công ty giầy da, tích cực va fhạn chế của nó? Trả lời Nhận xét biểu đồ và kiến thức thực tế. Trả lời II: Vấn đề việc Làm -Thiếu việc làm -tỷ lệ thời gian làm việc được sử dụng của lao động nông thôn là 77.7% ( T/c mùa vụ) -lao đông thành thị thất nghiệp là 6% - biện pháp: +Giảm tỷ lệ sinh +Phát triển kinh tế +đa dạng hoá các ngành nghề +Mở rộng hướng nghiệp đào tạo. Hoạt động 3: tìm hiểu Vấn đề chất lượng cuộc sống ở Việt Nam H:Em hiểu như thế nào về chất lượng cuộc sống? H: Chất lượng cuộc sống liên quan chặt chẽ đến vấn đề gì? H: hiện nay chất lượng cuộc sống cuả nước ta thay đổi như thế nào? H: nhận xét chất lượng cuộc sống của các vùng miền và giải thích nguyên nhân? H: giải pháp nâng cao CLCS? Nó được coi trọng như thế nào trong phát triển đất nước? Trả lời Nêu mối liên hệ và giải thích Nhận xét Nêu giải pháp Và tầm quan trọng của vấn đề III- Chất lượng cuộc sống. - Liên quan đến việc làm và thu nhập của người dân Nâng cao dần lên -tỷ lệ người lớn biết chữ đạt 90,3% - Thu nhập bình quân đầu người : 600 U S D - tuổi thọ trung bình cao trên 70 tuổi - tỷ lệ trẻ em tử vong và suy dinh dưỡng giảm - dịch bệnh được đẩy lùi * chênh lệch gữa cá vùng * hiện nay nang cao chất lượng cuộc sống là nhiệm vụ hàng đầu trong chiến lược phát triển con người của thời kì CNH-HĐH 3, củng cố Làm bài tập vở bài tập Làm câu hỏi trong bộ câu hỏi trắc nghiệm lớp 9 IV: bài tập về nhà Làm bài tập trang 3/17SGK Xem trước bài 5 Xem lại sách lớp 7 về cơ cấu dân số ( Tháp tuổi) Liên hệ kiến thức ở Hải Phòng. ---------------------------lll----------------------------- Tuần 5 Tiết 5 Ngày soạn: Ngày giảng: Bài 5 Thực hành Phân tích và so sánh tháp dân số Năm 1989 và năm 1999 I: Mục tiêu bài học học sinh có kĩ năng phân tích và so sánh tháp dân số thấy được sự thay đổi theo hướng ngày càng già đi thiết lập mối quan hệ giưũa tăng dân số và cơ cấu dân số theo tuổi, giữa dân số và phát triển kinh tế. II: Chuẩn bị Tháp dân số Việt Nam Bảng phụ III: tiết trình dạy học Kiểm tra đồ dùng thực hành, vbt 1, kiểm tra bài cũ Tại sao vấn dề việc làm lại là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta? Nó liên quan mật thiết đến vấn đề gì? nguyên nhân? 2, bài thực hành * y/c đọc nhiệm vụ thực hành H:phân tích nhiệm vụ G: giao nhiệm vụ Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Chia nhóm Làm ra vở bài tập Hàn thành các bài tập Giải đáp thắc mắc Quan sát Hình thành nhóm Thảo luận Báo cáo kết quả Thông qua KQ bài 1 tự nhận xét và giải thích về sựu thay đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi Tự trao đổi kết quả, bổ sung những thiếu sót đại diện từng nhóm báo cáo kết quả.liên hệ ở địa phương, gia đình đánh gia sthuận lưọi và khó khăn của cơ cấu dân số theo tuổi- đề ra giải pháp khắc phục. Bài tập 1 -Hình dạng tháp Thay đổi- đáy thu hẹp dần - cơ cấu dân số theo tuổi Có sự chênh lệch nam- nữ - tỷ lệ phụ thuộc gỉam dần Bài tập 2 - dân số nước ta có xu hướng già đi - nguyên nhân thực hiện tốt KHHGĐ - dân trí tăng - chất lượng cuộc sống nâng cao. Bài tập 3 -Thuận lợi: Nguồn lao động dồi dào -Khó khăn: thiếu việc làm, chất lượng cuộc sống chậm cải thiện Giải pháp: 3, củng cố -chọn câu đúng – sai A: tháp dân số năm 1999 của nước ta thuộc tháp dân số già B: Giảm tỷ lệ sinh là nguyên nhân chủ yếu của phát triển KTXH - Làm câu hỏi trong bộ câu hỏi trắc nghiệm lớp 9 IV: bài tập về nhà Xem trước bài 6 ---------------------------lll--------------------------- Tuần 6 Tiết 6 Ngày soạn: Ngày giảng: địa lý kinh tế Bài 6 sự phát triển nền kinh tế VIệt nam I: Mục tiêu bài học Học sinh cần : Trình bày tóm tắt sự phát triển kinh tế trong những thập kỉ gần đây ở nước ta. Hiểu và trình bày xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế, những thành tựu, khó khăn, thách thức trong thời kì đổi mới. Nhận biết các vùng kinh tế và cá vùng kinh tế trịng điểm của đất nước. II: Chuẩn bị - Bản đồ các vùng kinh tế VN - các biểu đồ chuyển dịch cơ cấu kinh tế, hình SGK phóng to - bảng phụ - Một số ảnh các thành tựu phát triển kinh tế. III: tiết trình dạy học 1, Giới thiệu bài Cho học sinh quan sát ảnh một số dân tộc 2, các hoạt động dạy học Hoạt động 1: kinh tế Việt Nam trước thời kì đổi mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Dựa vào SGK H: trình bày tốm tắt quá trình phát triển khinh tế đất nước trước thời kì đổi mới? Những mốc quan trọng nào? H: Nguyên nhân của những khó khăn trước thời kì đổi mới? H: Dẫn trứng của sự khủng hoảng nền khinh tế?( G bổ sung) H: trước tình hình như vậy đòi hỏi nhiệm vụ tất yếu gì của thời đại? đọc SGK Trả lời Giải thích được nhuyên nhân đưa ra dẫn trứng 1, nền khinh tế nước ta trước thời kì đổi mới. Trải qua nhiều giai đoạn phát triển: 1945- 1954 MB:2 nv 1954- 1975: MN:kc 1975- 1986: Khủnh hỏang kinh tế kéo dài Sản xuất trì trệ Hoạt động 2: tìm hiểu nền khinh tế nước ta trong thời kì đổi mới Nền kinh tế đổi mới bắt đầu từ khi nào? Cơ chế khinh tế? H: nét đặc trưng của công cuộc đổi mới khinh tế? Chia nhóm Thảo luận và trả lời Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong các lĩnh vực? Dựa vào hình 6.1 phân tích xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thể hiện rõ ở những khu vực nào? Chuẩn kiến thức H: Dựa vào hình 6.2 Xác định vùng kinh tế trọng điểm của nước ta, phạm vi, vùng giáp biển, vùng không giáp biển? H: Vài trò của vùng kinh tế trọng điểm đối với sựu phát triển của đất nước? H: tiêu chí cuả một nền kinh tế phát triển? Chia nhóm thảo luận Những thành tựu và thách thức trong thời kì đổi mới? Đưa ra ý kiến nhận xét. Chuẩn kiến thức Trả lời đọc tên của nền kinh tế hiện nay Hình thành nhóm Thảo luận- phân tích biểu đồ đại diện trình bày ý kiến Nhóm khác bổ sung Trả lời Lên bảng xác định vùng kinh tế trọng điểm Vùng giáp bỉên, không giáp biển, vai trò Trả lời 2, nền kinh tế trong thời kì đổi mới, A, chuyển dịch cơ cấu kinh tế. đặc trưng của nền kinh tế; chuyển dịch cơ cấu kinh tế: ngành: giảm tỷ trọng KV1 tăng tỷ trọng KV2, KV3 chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ:Vùng chuyên canh nông nghiệp, tập trung CN, DV.. cơ cấu thành phần kinh tế: phát triển kinh tế nhiều thành phần. *vùng kinh tế trọng điểm: - BB: Đồng bằng Sông Hồng+ QN - TB: TT_Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định. - NB: ĐNB+ Long An. B, Những thành tựu và thách thức, * Thành tựu: kinh tế tăng trưởng tương đối vưũng chắc, các ngành đều phát triển. Chuyển dịch cơ cấu theo hướng CNH- HĐH. Hội nhập kin tế khu vựcj và trên thế giới: WHO * Thách thức: chưua xoá đói giảm nghèo, tài nguyên môi trường, việc làm 3, củng cố Làm bài tập vở bài tập Làm câu hỏi trong bộ câu hỏi trắc nghiệm lớp 9 IV: bài tập về nhà Làm bài tập trang 2/23 SGK Xem trước bài 7 Tuần 7 Tiết 7 Ngày soạn: Ngày giảng: Bài 7 Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp Mục tiêu bài học Học sinh cần : hiểu được các nhân tố tự nhiên, KTXH ối với sự phát triển kinh tế nông nghiệp ở nước ta. Phân tích được những ảnh hưởng của cá nhân tố đế sự hình thành vf phát triển nông nghiệp. Có kĩ năng đánh giá giá trị kinh tế và tài nguyên thiên nhiên. II: Chuẩn bị - Bản đồ địa lý tự nhiên VN - Các biểu đồ chuyển dịch cơ cấu kinh tế, hình SGK phóng to - Bảng phụ - Bản đồ khí hậu VN III: tiết trình dạy học 1, Giới thiệu bài Cho học sinh quan sát ảnh một số dân tộc 2, các hoạt động dạy học Hoạt động tìm hiểu các nhân tố. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Quan sát át lát ĐLVN Bản đồ tự nhiên VN H: nêu các nhân tố tự nhiên và nhân tố KTXH ? Chia nhóm Thảo luận theo nội dung bảng phụ Hoàn thành đặc điểm nhân tố tự nhiên và KTXH Chuẩn kiến thức Hình thành nhóm Quan sát, đọc SGK Làm theo đơn vị bàn(VBT), phiếu học tập. Thống nhất ý kiến Báo cáo Nhận xét Bổ sung I: các nhân tố tự nhiên 1, đất 2, khí hậu 3, nước 4, sinh vật II: các nhân tố KTXH 1, dân cư lao động 2,cơ sở vật chất kĩ thuật 3, chính sách phát triển nông nghiệp 4,thị trường trong và ngoài nước. 3, củng cố Làm bài tập vở bài tập Làm câu hỏi trong bộ câu hỏi trắc nghiệm lớp 9 IV: bài tập về nhà Làm bài tập trang 27SGK Xem trước bài 8 Tìm hiểu tư liệu địa phương V: phụ lục Bảng phụ- nội dung thảo luận Các tài nguyên đặc điểm Thuận lợi Khó khăn Giải pháp đất Feralit 16 tr ha, phù sa 3 tr ha > 9 tr ha đất nông nghiệp Màu mỡ, thích hợp trồng các loại cây nhiệt đới, lúa nước Dễ bị bạc màu Thâm canh, bảo vệ Các biện pháp thuỷ lợi Xây dựng đê diều Nước Nhiệt đới gió mùa ẩm Nguồn nhiệt cao, ẩm,mưa nhiều Bão, gió phơn, sâu bệnh Nước Sông hồ dày đặc Nguồn nước tưới phong phú Lũ lụt, hạn hán Sinh vật Phong phú đa dạng, giao thoa nhiều loại SV Nhiều loài thíh nghi với điều kiện khí hậu, giống tốt bị suy thoái Cánhân tố KT-XH đặc điểm Thuận lợi Khó khăn Giải pháp Dân cư- lao động Dồi dào Chủ yếu là lao động nông thôn Giàu kinh nghiệm trong sx nông nghiệp, cần cù, sáng tạo Chất lượng chưa cao, sử dụng dụng cụ thô sơ Nâng cao chất lượng, đào tạo nghề Cơ sở vật chất kĩ thuật Ngày càng được hoàn thiện, thuỷ nông, thuỷ lợi Nhiều cơ sở, CN chế biến nông sản được phát triển và phân bố rộng khắp Khả năng cạnh tranh còn hạn chế CNH nông nghiệp chính sách phát triển NN chính sách phát triển kinh tế hộ gia đình, trang trại, NN hướng ra xuất khẩu Nhiều chính sách động viên, cho vay vốn Nguồn vốn còn hạn chế Tạo điều kiện hơn nữa thị trường Mở rộng, đa dạng háo sản phẩm nông nghiệp Mở rộng ra nước ngoài Sức mua trong nước còn hạn chế nên CĐCCNN gặp nhiều khó khăn chính sách XK phù hợp Tuần 8 Tiết 8 Ngày soạn: Ngày giảng: Bài 8 sự phát triển và phân bố nông nghiệp I: Mục tiêu bài học Học sinh cần : hiểu cơ cấu và xu hướng thay đổi cơ cấu ngành trồng trọt ở nước ta - Trình bày được đặc điểm phát triển và phân bố nông nghiệp Có kĩ năng phân tích bảng số liệu, sơ đồ ma trận về phân bố một số cây trồng vật nuôi ở nước ta . Xác lập mối quan hệ về các nhân tố tự nhiên II: Chuẩn bị - Bản đồ địa lý tự nhiên VN - Các biểu đồ chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp - Bản đồ nông nghiệp VN - Tranh ảnh về sản xuất nông nghiệp ở nước ta. III: tiết trình dạy học * kiểm tra bài cũ: Nêu những thuận lợi và khó khăn trong phát triển kinh tế của những nhân tố kinh tế xã hội và giải pháp? * bài giảng 1, Giới thiệu bài Cho học sinh quan sát ảnh một số hình thức sx nông nghiệp. 2, các hoạt động dạy học Hoạt động1: Tìm hiểu ngành trồng trọt Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Quan sát át lát ĐLVN Bản đồ nông nghiệpVN H: nêu các nhân tố tự nhiên và nhân tố KTXH ? H: Ngành trồng trọt có những loại cây trồng nào? H: Nhận xét sự thay đổi tỷ trọng của cây lương thực, cây CN trong cơ cấugiá trị sản xuất ngành trồng trọt ? nhận xét? Chia nhóm Thảo luận theo nội dung (bảng phụ) về ba nhóm cây : CN, LT, ĂQ Chuẩn kiến thức H: Nguyên nhân của những thành tựu trong ngành trồng lúa? Quan sát bản đồ H: Vùng nào là vựa lúa của nước ta?nguyên nhân? H: ĐNB và Tây Nguyên là vùng trọng điểm cay CN, nguyên nhân? Lên xác định trên bản đồ Quan sát Trả lời Nhận xét Hình thành nhóm Đọc SGK Làm theo đơn vị bàn(VBT), phiếu học tập. Thống nhất ý kiến Báo cáo Nhận xét Bổ sung Quan sát Trả lời Xác định I: ngành trồng trọt 1, cây lương thực 2, cây công nghiệp 3, cây ăn quả (Nội dung:Bảng phụ- phần phụ lục) Hoạt động 2: tìm hiểu ngành chăn nuôi Quan sát bản đồ NN Là bài tập nhóm lần 2 Theo nội dung bảng phụ H: tỷ trọng của ngành chăn nuôi, vất nuôi chính, tỷ trọng của ngành xuất khẩu? Chuẩn kiến thức Quan sát biểu đồ cơ cấu cây trồng vật nuôi . H: Cho biết sự thay đổi trong cơ cấu cây trồng vật nuôi như thế nào trong thời gian gần đây? Quan sát Làm bài tập nhóm lầ 2 Báo cáo, két hợp chỉ bản đồ Trả lời Quan sát Trả lời II:

File đính kèm:

  • docGiao an Dia li 9(10).doc
Giáo án liên quan