ĐỊA LÍ VIỆT NAM
Bài 1:CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM
1. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức:
- Biết được nứơc ta có 54 dân tộc .dân tộc kinh có số dân đông nhất ,các dân tộc của nước ta luôn đoàn kết bên nhau trong quá trình xây dựng và bảo vệ tổ quốc
-Trình bày được tình hình phân bố các dân tộc ở nước ta
1.2. Kĩ năng : Xác định trên bản đồ vùng phân bố một số dân tộc
1.3. Thái độ: Có tinh thần tôn trọng ,đoàn kết các dân tộc
2. NỘI DUNG HỌC TẬP
-Trình bày được tình hình phân bố các dân tộc ở nước ta
134 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 574 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Địa lý 9 cả năm (13), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 1 Tiết : 1
Ngày dạy: 20/8/2013
ĐỊA LÍ VIỆT NAM
Bài 1:CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM
1. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức:
- Biết được nứơc ta có 54 dân tộc .dân tộc kinh có số dân đông nhất ,các dân tộc của nước ta luôn đoàn kết bên nhau trong quá trình xây dựng và bảo vệ tổ quốc
-Trình bày được tình hình phân bố các dân tộc ở nước ta
1.2. Kĩ năng : Xác định trên bản đồ vùng phân bố một số dân tộc
1.3. Thái độ: Có tinh thần tôn trọng ,đoàn kết các dân tộc
2. NỘI DUNG HỌC TẬP
-Trình bày được tình hình phân bố các dân tộc ở nước ta
3. CHUẨN BỊ:
3.1. Giáo viên :
3.2 .Học sinh : SGK , chuẩn bị bài.
4.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
4.1 .Ổn định tổ chức và kiểm diện : Kdss
4.2 Kiểm tra miệng : (Không )
4. 3.Tiến trình bài học
Giới thiệu bài : Viện Nam là một quốc gia nhiều dân tộc, với truyền thống yêu nước đoàn kết các dân tộc đã xác cánh bên nhau trong suốt quá trình xây dựng và bảo vệ tổ quốc
HOẠT ĐÔNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu các dân tộc Việt Nam ( 15 phút )
KT: Biết được nứơc ta có 54 dân tộc .dân tộc kinh có số dân đông nhất
GV cho học sinh đọc SGK.
** Hoạt động nhóm.
GV cho họat động nhóm : 2 nhóm cùng trả lời chung một câu hỏi sau đó đối chiếu giữa hai nhóm rút ra nhận xét.
* Nước ta có bao nhiêu dân tộc ? Hãy trình bày một số nét khái quát về dân tộc kinh và một số dân tộc ít người ?
TL : Có 54 dân tộc
Người kinh sống tập trung ở đồng bằng chuyên nghề trồng lúa nước CN,TTCN có trình dộ phát trển cao nhất
Một số dân tộc ít người như người Mường,Thái, Dao ..
Họ sống tập trung ở miền núi bằng nghề trồng lúa nương rẫy và nghề thủ công truyèn thống
* GV:Mỗi dân tộc có những nét văn hóa riêng, thể hiện trong ngôn ngữ, trang phục quần cư, tập quán, nền VHVN thêm phong phú giầu bản sắc.
* GV cho HS quan sát biểu đồ H1.1 ( cơ cấu dt nước ta 1999)
+ Dân tộc nào có số dân đông nhất ? Chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
TL: Dân tộc việt 86,2%
Các dân tộc khác 13,8%
+ Hãy kể tên 1 số sản phẩm thủ công tiêu biểu của các dân tộc ít người ?
TL: Thổ cẩm, khăn phiêu, gốm
-GV giáo dục lòng yêu nước , ptích ,cminh về sự bình đẳng, đòan kết giữa các dân tộc ít ngừơi
Chuyển ý
Hoạt động 2: ( 20 phút )
KT: Trình bày được tình hình phân bố các dân tộc ở nước ta
KN: Xác định trên bản đồ vùng phân bố một số dân tộc
** Trực quan.
-GV cho HS quan sát bản đồ dân cư VN
+ Dựa vào bản đồ + vốn hiểu bíêt cho biết dân tộc kinh phân bố chủ yếu ở đâu ?
TL:
-GV xác định bản đô’ nơi cư trú
+Các dân tộc ít người phân bố ở đâu ?
TL:
* GV : . Dân tộc ít người chiếm 13,8% dsố cư trú chủ yếu ở vùng thượng nguồn các dòng sông,tiềm năng lớn về TNTN có vị trí quạn trọng về ANQP.
. Trung du MNBBộ nơi cư trú của 30 dtộc ở tả ngạn s.Hồng (Tày,Nùng ).Hữu ngạn s.Hồng – s.Cả ( Thái , Mường ) .Từ 700_-1000mâ (Dao). Núi cao
( Mông)
. Trường Sơn -Tây Nguyên có 20 dân tộc ít người; Ê đê,Gia rai,(Kom Tum)và Gia Lai. Người Cơ Ho ở Lâm Đồng.
. Cực NTBộ có các dân tộc Chăm,Khơ me xen kẽ với người việt.N. Hoa ở TPHCM
+ Hiện nay tình hình dân tộc được phân bố như thế nào? Bản sắc văn hóa NTN ?
TL : Thay đổi nhiều
* Liên hệ thực tế
1. Các dân tộc ởû việt nam
- Nước ta có 54 dân tộc. Mỗi dân tộc có một nét văn hoá riêng
- Dân tộc việt 86,2%
- Các dân tộc khác 13,8%
2. Phân bố các dân tộc
a. Dân tộc việt (kinh )
- Người việt đông nhất sống ở đồng bằng, trung du,ven biển
b. Các dân tộc ít người:
- Miền núi và cao nguyên là nơi cư trú của dân tộc ít người.
- Bản sắc văn hóa của mỗi dân tộc thể hiện trong ngôn ngữ, trang phục, tập quán
4.4 . Tổng kết :
Câu 1 : Thành phần dân tộc việt nam như thế nào ?
-Gồm 54 dân tộc ,trong đó người kinh chiếm đa số còn lại là dân tộc ít người
+ Xác định địa bàn cư trú của người kinh và một số dân tộc ít người ?
-HS lên bảng xác định
Câu 2 : Hãy chọn ý đúng : Tỉnh tây ninh chủ yếu là người :
a. kinh b. khơ me c. hoa
+ Hướng dẫn làm bài tập bản đồ.
4. 5. Hướng dẫn học tập:
** Đối với bài học ở tiết học này :
- Học thuộc bài và làm bài tập bản đồ
** Đối với bài học ở tiết học tiếp theo
-Chuẩn bị bài mới: Dân số và gia tăng dân số
+ Như thế nào là bùng nổ dân số?
+ Phân tích biểu đồ biến đổi dân số
5. PHỤ LỤC
Tuần: 1 .Tiết : 2
Ngày dạy : 23/8/2013
Bài 2 : DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ
1. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức : HS biết
-Hiểu và trình bày được tình hình gia tăng dân số nguỵên nhân và hậu quả
-Biết sự thay đổi cơ cấu dân số và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số của nước ta, nguyên nhân của sự thay đổi.
1.2. Kĩ năng : Phân tích bảng thống kê , một số biểu đồ dân số
- Phân tích và so sánh tháp dân số
- Rèn kỉ năng sống: tư duy-giao tiếp- tự nhân thức
1.3. Thái độ: Giáo dục bảo vệ môi trường- tiết kiệm năng lượng
2. NỘI DUNG HỌC TẬP
-Hiểu và trình bày được tình hình gia tăng dân số nguỵên nhân và hậu quả
-Biết sự thay đổi cơ cấu dân số và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số của nước ta, nguyên nhân của sự thay đổi.
3. CHUẨN BỊ :
3.1. Giáo viên :
3.2. Học sinh : SGK,chuẩn bị bài, tập bản đồ .
4.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện:. Kdss
4.2 Kiểm tra miệng: ( 10đ )
Câu 1: Câu hỏi kiểm tra bài cũ: ( 7đ )
? Trình bày sự phân bố của các dân tộc?
-Dân tộc kinh: phân bố chủ yếu ở các đồng bằng ven biển.
- Dân tộc tiểu số: trung du và miền núi
Câu 2: Câu hỏi kiểm tra nội dung tự học : ( 3đ )
? Dân số nước ta hiên nay là bao nhiêu: 86 triệu người
4. 3.Tiến trình bài học
Giới thiệu bài : Việt Nam là nước đông dân có cơ cấu dân số trẻ . Nhờ thực hiện tốt công tác kế hoạch hóa gia đình nên tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số giảm và cơ cấu dân số đang có sự thay đổi
HỌAT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
.
Hoạt động 1: Cá nhân : tự nhận thức ( 10 phút )
KT: Biết tình hình dân số nước ta
KN: rèn kĩ năng sống
** Phương pháp đàm thoại.
+ Dân số Việt Nam năm 2002 là bao nhiêu?
TL:
+ Diện tích và lãnh hổ nước ta so với thế giới như thế nào ? dân số so với thế giới ?
TL:
+ Dân số VN năm 2003 như thế nào ? nhận xét
TL: Năm 2003 dân số nước ta 80,9 tr người. Thuộc nước đông dân số thế giới.
+ Dân số của VN đứng hứ mấy ở Đông Nam Á ? Sau nước nào
TL : Đứng thứ 3 sau Inđô, Phi lippin.
Chuyển ý
Hoạt động 2: ( 15 phút )
KT: Hiểu và trình bày được tình hình gia tăng dân số nguỵên nhân và hậu quả
KN: Phân tích bảng thống kê , một số biểu đồ dân số
*Hoạt động nhóm. Trực quan: Tư duy- giao tiếp
+ Giáo viên cho học sinh quan sát biểu đồ gia tăng dân số hình 21 (SGK)
+ Giáo viên chia nhóm cho học sinh họat động từng đại diện trình bài, bổ sung, giáo viên ghi bảng.
* Nhóm 1: Quan sát và nêu nhận xét về sự thay đổi dân số qua chiều cao của các cột?
TL:
# Giáo viên: Dân số nước ta tăng nhanh năm 1954 (23,8tr người). 2003 (80,9tr người).
* Nhóm 2: Quan sát và nhận xét đường biểu diễn tỷ lệ gia tăng tự nhiên của dân số VN? Giải thích?
TL:
# Giáo viên: - Từ năm 1954 ÷ 1976 gia tăng tự nhiên tăng nhanh
- Từ năm 1976 ÷ 2003 gia tăng tự nhiên giảm mạnh
(Trước kia chưa áp dụng chính sách dân số, ngày nay đã áp dụng triệt để chính sách dân số dẫn đến giảm tăng dân số tự nhiên).
+ Tai sao gia tăng dân số giảm nhưng dân số vẫn còn cao?
TL: Do áp dụng chính sách dân số KHHGĐ như vậy hàng năm tăng 1,1 tr người
+ Dân số tăng nhanh gây hậu qủa gì?
TL: Hiện tượng bùng nổ dân số.
+ Lợi ích của việc tỉ lệ gia tăng tự nhiên dân số Việt Nam?
TL: Đời sống được nâng cao,vấn đề giải quyết việc làm.
- Quan sát bảng 2.1(tỉ lệ gia tăng dân số các vùng 1999).
+ Xác định vùng có tỉ lệ tăng tự nhiên dân số cao nhất thấp nhất?
TL:Tây Bắc 2,19
Đồng bằng sông Hồng 1,11
+ Vùng có tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số cao hơn trung bình của cả nước?
TL: TD&MN phía bắc (Tbắc 2,19 ), BTBộ (1,47), DHNTBộ (1,46), Tnguyên (2,11).
* Giáo viên: Tỉ lệ gia tăng dân số khác nhau giữa các vùng, thành thị, khu công nghiệp, tỉ lệ gia tăng tự nhiên thấp hơn so với vùng nông thôn & miền núi
* Giáo dục bảo vệ môi trường: Dân số tăng nhanh gây hậu quả gì đến môi trường?
* Giáo dục tiết kiệm năng lượng : Nhu cầu năng lượng tăng cao : sử dụng tiết kiệm chống lãng phí
Chuyển ý
Hoạt động 3: Cá nhân: Tự nhân thức ( 10 phút )
KT: Biết sự thay đổi cơ cấu dân số và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số của nước ta, nguyên nhân của sự thay đổi.
KN: Phân tích và so sánh tháp dân số
** Trực quan.
- Quan sát bảng 2.2 (cơ cấu dân số theo giới và nhóm tuổi ở Việt Nam )
+ Nhận sét tỉ lệ hai nhóm dân số nam nữ thời kì 1979-1999?
TL: 1979 nam 48,5%
Nữ 51,5%
1999 nam 49,2%
Nữ 50,8%
+ Nhận xét dân số theo độ tuổi từ 0-4, tỉ lệ cao hay thấp?
TL: Tỉ lệ thấp đặt ra vấn đề về y tế, giáo dục, việc làm
+ Nhận xét nhóm tuổi từ 15-59 như thế nào?
TL: Tương đối cao
+ Nhóm từ 60 trở lên như thế nào?
TL: Chiều hướng tăng
- Giáo viên: Tỉ số` giới đang có sự thay đổi trong chiến tranh năm 1979 (nữ 100%, nam 94,2%). Sau hòa bình tỉ số này cân bằng nam 94,7%(1989) lên 96,9%(1999).Bên cạnh đó ở một số địa phương còn chịu ảnh hưởng mạnh bởi hịên tượng chuyển cư .
1. Số dân:
- Năm 2002 dân số nước ta 79.7 triệu người. Hiện nay khoảng 86 triệu người . là một nước đông dân
- Diện tích đứng rhứ 58 và dân số đứng thư 14/ thế giới.
2. Gia tăng dân số
- Từ cuối những năm 50 thế kỷ XX nước ta bắt đầu có hiện tượng bùng nổ dân số nên tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số có su hướng giảm
3. Cơ cấu dân số:
- Cơ cấu dân số theo độ tuổi của nước ta đang có sự thay đổi,tỉ lệ trẻ em giảm xuống, tỉ lệ người trong độ tuổi lao động,trên độ tuổi lao động tăng lên.
4.4 . tổng kết :
Câu 1: Trình bày sự gia tăng dân số ?
-Từ cuối những năm 50 của thế kỉ 20 nước ta bắt đầu có hiện tượng bùng nổ dân số. Nhờ thực hiệ n được chính sách dân số nên tỉ lệ gia tăng tự nhiên có chiều hướng giảm
Câu 2: Hãy chọn ý đúng: Dân số nước ta năm 2003 là:
a. 80,2tr người b. 80,5 tr người @.80,9 tr người
- Hướng dẫn làm tập bản đồ.
4. 5. Hướng dẫn học tập:
** Đối với bài học ở tiết học này :
- Học thuộc bài và làm bài tập bản đồ
** Đối với bài học ở tiết học tiếp theo
- Chuẩn bị bài mới: Số dân và sự gia tăng dân số Tây Ninh .
+ Dân số và gia tăng dân số TN như thế nào?
5. PHỤ LỤC
Tuần: 1 .Tiết : 2
Ngày dạy: 24/8/2013
Bài 9: SỐ DÂN VÀ SỰ GIA TĂNG DÂN SỐ Ở TÂY NINH
1. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức:
- Giúp học sinh hiểu số dân và sự gia tăng dân số Tây Ninh so với ĐNB và cả nước.
- Sự gia tăng dân số Tây Ninh so với cả nước trong những năm gần đây.
1.2. Kỹ năng: Tính gia tăng dân số.
1.3. Thái độ: Giáo dục học sinh tham gia công tác dân số.
2. NỘI DUNG HỌC TẬP
- Giúp học sinh hiểu số dân và sự gia tăng dân số Tây Ninh so với ĐNB và cả nước.
3.CHUẨN BỊ:
3.1. Giáo viên:
3.2. Học sinh: Sgk, chuẩn bị bài.
4.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: Kdss.
4.2. Kiểm tra miệng : Không
4. 3.Tiến trình bài học
Giới thiệu bài : Tây ninh là tỉnh nằm phía tây nam của tổ quốc . Thành phần dân tộc hết sức đa dạng và dân số không ngừng tăng nhanh
HỌAT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
NỘI DUNG
Hoạt động 1: ** Trực quan. ( 15 phút )
KT: Hiểu số dân và sự gia tăng dân số Tây Ninh so với ĐNB và cả nước
- Giáo viên cho học sinh đọc SGK+ Qsát bảng phụ
Tỉnh
Diện tích
Dân số
MĐDS
Tổng số
4884,16
12708,882
259,97
TP HCMinh
2093
5037,155
2406,7
Lâm đồng
9745,95
996,219
102ø,2
Tây Ninh
4028,06
1029,984
BPhước
6831,75
653,644
95,7
BDương
2,716
716,427
263,8
Nthuận
3430,4
503,048
146,6
Bình thuận
7,992
1047,040
131,0
Đồng Nai
10,000
1989,541
199
Vũng tàu
2,047
800,658
391,
+ Dân số Tây Ninh như thế nào so với cả nước
+MĐDSố Tây Ninh?
TL:
+ Đứng thứ mấy so với dân số cả nước?
TL: 38/61 tỉnh thành
- GV: MĐDS trung bình của tây ninh cao hơn MĐDS trung bình của cả nước`(232 ng/Km2)
Chuyển ý
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm. ( 20 phút )
KT: Sự gia tăng dân số Tây Ninh so với cả nước trong những năm gần đây.
KN: Tính gia tăng dân số.
- GV cho học sinh đọc sách giáo khoa.Chia nhóm cho học sinh hoạt động. từng đại diện trình bày bổ sung và ghi bảng.
* Nhóm1: Gia tăng dân số tự nhiên như thế nào?
TL:
- Giáo viên: Năm 1989 dân số TN# 792,885 ng
Năm 1999 dân số TN #965240 ng
Tbình tăng 0,99% chiều hướng ngày càng tăng
Năm 1979 -1989 dân số 1,7%/N
Năm 1989-1999 dân số tăng 1,99%/N
*Nhóm 2: Nguyên nhân nào dẫn đến sự gia tăng dân số Tây Ninh?
TL:
# Giáo viên: - Gia tăng tự nhiên & gia tăng cơ học
- Hàng năm tiếp nhận hàng chục nghiøn lao động từ nơi khác đến
-GTTN 1,71%(1997) thấp hơn của cả nước 1,84%
+ Nhận xét sự gia tăng không đều giữa các địa phương?
TL: BC, TC, CT, TB, DMC gia tăng cao
Thị xã, TB, GD, HT, gia tăng dưới 1,71%/N
- Nguồn lao động bổ sung
Số dân:
- Dân số Tây Ninh ở mức trung bình so với cả so với cả nước
- MĐDS không cao
- DS 1029,894 chíêm 1,26% tổng số dân cả nước
2. Sự gia tăng dân số
- Gia tăng dân số ở mức trung bình
- Gia tăng dân số cơ học,do số dân nhập, xuất từ nơi khác đến.
- Gia tăng dân số không đều giữa các địa phương
4.4 . Tổng kết :
Câu 1: Dân số TN như thế nào?
Dân số ở mức tbình so với cả nước. MĐDS không cao
Dân số 965240 ng chiếm 1,26% dân cả nước
Câu 2: Hãy chọn ý đúng: - Dân số TN tăng do:
a. Chuyển cư b. Tỉ lệ sinh lớn c. Tất cả đều đúng
4. 5. Hướng dẫn học tập:
** Đối với bài học ở tiết học này :
- Học thuộc bài
** Đối với bài học ở tiết học tiếp theo
- Chuẩn bị bài: phân bố dân cư và các loại hình quần cư
+ Tìm hiểu mật độ dân số là gì ?
+ So sánh hai loại hình quần cư
5. PHỤ LỤC
.
Tuần: 2. Tiết: 3
Ngày dạy: 27/8/2013
Bài 3: PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
1. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức: HS cần:
- Hiểu và trình bày được đặc điểm MĐDS & phân bố dân cư của nước ta
- Biết đặc điểm các lọai hình quần cư theo chức năng và hình thái
- Nhận biết quá trình độ thị hóa ở nước ta
1.2. kĩ năng: -Phân tích lược đồ phân bố dân cư và đô thị Vịêt Nam.
- Phân tích bảng số liệu về mật độ dân số
- Rèn kỉ năng sống: Tư duy- giao tiếp- tự nhận thức – giải quyết vấn đề
1.3. Thái độ:Ý thức được sự cần hiết phải phát triển đô thị.
2. NỘI DUNG HỌC TẬP
- Hiểu và trình bày được đặc điểm MĐDS & phân bố dân cư của nước ta
- Biết đặc điểm các lọai hình quần cư theo chức năng và hình thái
3.CHUẨN BỊ:
3.1. Giáo viên :
3.2. Học sinh : SGK+ tập bản đồ +chuẩn bị bài.
4.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
4.1. Oån định tổ chức và kiểm diện: Kdss
4.2. Kiểm tra miệng : 10đ.
Câu 1: Câu hỏi kiểm tra bài cũ: (7đ )
? Dân số TN như thế nào?
- Dân số ở mức trung bình so với cả nước
- MĐDS không cao
- Dân số 925240 ng chiếm 1,26% dân số VN.
Câu 2: Câu hỏi kiểm tra nội dung tự học: ( 3đ )
? Nước ta có mật độ dân số như thế nào: cao
4. 3.Tiến trình bài học
Giới thiệu bài : Dâân cư nước ta tập trung đông ở đồng bằng và đô thị , thưa thớt ở miền núi . Ở từng nơi người dân lựa chọn loại hình quần cư cho phù hợp với điều kiện sống và hoạt động sản xuất của mình tạo nên sự đa dạng về hình thức quần cư ở nước ta
HỌAT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Cá nhân: Tự nhận thức (10 phút )
KT: Hiểu và trình bày được đặc điểm MĐDS & phân bố dân cư của nước ta
KN: Phân tích bảng số liệu về mật độ dân số
** Trực quan.
+ Hãy so sánh MĐDS Việt Nam 1989 & 2003 nêu nhận xét?
TL: - 1989 có 195 ng/Km2
- 2003 có 246 ng/Km2
- MĐDS ngày càng tăng. MĐDS W 47 ng/Km2
- Quan sát H 3.1(lược đồ phân bố dân cư)
+ Dân dư tập trun g đông đúc ở những vùng nào? Vì sao?
TL: Nơi có Đk thuận lợi phát trển kinh tế, giao thông Năm2003 mật độ dân số ở đồng bằng s.Hồng 1192 ng/Km2. TPHCM 2664 ng/Km2. H.Nội 2830 ng/Km2
+ Dân cư tập trung thưa thớt ở những vùng nào? Vì sao?
TL: Do miền núi GTVT khó khăn
- Giáo viên: Với sự chênh lệch dân cư giữa đồng bằng và MN gây vùng thì quá tải vì quỹ đất cạn kiệt nguồn tài nguyên, ô nhiễm môi trường. Nơi đất nhiều nhưng thiếu lao động, cần phân bố lại dân cư
+ Dân cư VN tập trung chủ yếu ở nông thôn hay thành thị?
TL: -74% dân cư sống ở vùng nông tthôn, 26% dân số ở vùng thành thị (2003).
Chuyển ý.
Hoạt động 2: nhóm: tư duy-giao tiếp (15 phút )
KT: Biết đặc điểm các lọai hình quần cư theo chức năng và hình thái
KN: Phân tích lược đồ phân bố dân cư và đô thị Vịêt Nam.
** Hoạt động nhóm.
- Giáo viên chia nhóm cho học sinh hoạt động từng đại diện nhóm trình bày,bổ sung, Giáo viên ghi bảng.
* Nhóm 1:Nêu đặc điểm lọai hình quần cư nông thôn (địa bàn cư trú, hình thức cư trú,họat động kinh tế )?
TL:
# Giáo viên: - Quần cư nông thôn )đồng bằng,MN, trung du.
- Hình thức: Làng ấp bản (Tày, Mường), Buôn plây (dtộc ở tây TSơn), phum sóc (Khơ me).
- Họat động kinh tế: Nông nghiệp phụ thuộc vào đất đai
*Nhóm 2: Đặc điểm loại hình quần cư thành thị (địa bàn..hoạt động kinh tế)?
TL:
- Giáo viên phân tích thêm những ĐKTN, KTXH ảnh hưởng đến hình thành và phát triển đô thị
Chuyển ý
Hoạt động 3: cặp: Làm chủ bản thân (12 phút )
KT: Nhận biết quá trình độ thị hóa ở nước ta
** Phương pháp đàm thoại.
- Qsát bảng dân số thành thị và tỉ lệ
+ Nhận xét về số dân và tỉ lệ dân thành thị của nước ta?
TL: 1985(11360,0) tỉ lệ:18,97% -2003(20869,5) tỉ lệ:25,80%. Không ngừng gia tăng
+ Sự thay đổi dân thành thị phản ánh quá trình đô thị hóa như thế nào?
TL:
* Giáo dục bảo vệ môi trường: Dân cư tập trung quá đông ở thành thị gây ảnh hưởng đến môi trường như thế nào?
1. Mật độ dân số và phân bố dân cư:
- Nước ta có MĐDS cao
- Dân cư tập trung chủ yếu ở đồng bằng, ven biển và các đô thị
- Miền núi là nơi thưa dân
- Phần lớn dân cư sống ở vùng nông thôn.
2. Các lọai hình quần cư:
a. Quần cư nông thôn:
- Dân cư sống thành làng bản phum sóc sống phụ thuộc vào nông nghiệp.
b. quần cư thành thị
- Dân cư sống thành phố xá, họat động kinh tế là công nghiệp, dịch vụ. Phân bố ở đồng băng ven biển, quy mô vừa và nhỏ.
3. đô thị hóa:
- Quá trình đô thị hóa ở nước ta đang diễn ra với tốc độ ngày càng cao tuy nhịên trình độ đô thị hóa còn thấp.
4.4 . Tổng kết :
- Hướng dẫn học sinh làm btập bản đồ.
Câu 1: MĐDS và phân bố dân cư như thế nào?
- MĐDS nước ta cao .- Dân cư tập trung chủ yếu ở đồng bằng, ven biển và các đô thị.
- Miền núi dân cư thưa thớt. - Phần lớn dân cư sống ở nông thôn.
Câu 2: Hãy chọn ý đúng: MĐDS nước ta so vớ thế giới?
@. Cao b.Thấp c. Trung bình
4. 5. Hướng dẫn học tập:
** Đối với bài học ở tiết học này :
-Học bài + Làm bài tập bản đồ
** Đối với bài học ở tiết học tiếp theo
- Chuẩn bị bài mới: Lao động và việc làm. Chất lượng cuộc sống.
+ Nguồn lao động và vấn đề sử dụng lao động
+ Vấn đề việc là hiện nay như thế nào ? biện pháp
+ Chất lượng cuộc sống hiện nay ra sao?
5. PHỤ LỤC
Tuần 2 . Tiết:4
Ngày dạy: 28/8/2013
Bài 4: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM. CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG
1. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức: Học sinh cần:
- Hiểu và trình bày đặc điểm nguồn lao động và sử dụng lao động.
- Biết sơ lược về chất lượng cuộc sống và việc nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân ta.
- Sức ép dân số ảnh hưởng đến việc làm
1.2. Kĩ năng:
- Nhận xét , phân tích biểu đồ về cơ cấu lao động
1.3. Thái độ: Liên hệ thực tế, bồi dưỡng ý thức học bộ môn.
2. NỘI DUNG HỌC TẬP
- Hiểu và trình bày đặc điểm nguồn lao động và sử dụng lao động.
- Sức ép dân số ảnh hưởng đến việc làm
3 CHUẨN BỊ :
3.1. Giáo viên:
3.2. Học sinh : Sgk, tập bản đồ, chuẩn bị bài
4.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
4.1.Oån định tổ chức và kiểm diện:Kdss
4.2. Kiểm tra miệng : ( 10đ )
Câu 1: Câu hỏi kiểm tra bài cũ: ( 7đ )
? MĐDS và phân bố dân cư như thế nào?
- Mđds cao
- Dân cư tập trung ở đồng bằng ven biển, đô thị
- Miền núi dân cư thưa thớt.
- Phần lớn dân cư sống ở vùng nông thôn.
Câu 2: Câu hỏi kiểm tra nội dung tự học: ( 3đ )
? Nguồn lao động nước ta có những hạn chế nào?
- Hạn chế: Thể lực trình độ chuyên môn.
4. 3.Tiến trình bài học
Giới thiệu bài: nước ta có lưc lượng lao động dồi dào. Trong thời gian qua, nước ta có nhiều cố gắn giải quyết việc làm và nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân
HỌAT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
Hoạt động 1 ( 10 phút )
KT: Hiểu và trình bày đặc điểm nguồn lao động và sử dụng lao động.
KN: phân tích biểu đồ về cơ cấu lao động
** Trực quan. Hoạt động nhóm.
+ Nguồn lao động nước ta có như thế nào? Có những mặt mạnh và hạn chế nào?
TL: - Mạnh: Nhiều kinh nghiệm trong sản xuất, lâm nghiệp, tcn,khả năng tiếp thu KHKT.
- Hạn chế: Thể lực trình độ chuyên môn.
- Qsát H4.1(biểu đồ cơ cấu lao động).
- Giáo viên chia nhóm cho học sinh họat động. Đại diện nhóm trình bày bổ xung, Giáo viên ghi bảng.
* Nhóm 1: Nhận xét về cơ cấu lực lượng lao động giữa thành thị và nông thôn? Giải thích nguyên nhân?
TL:
# Giáo viên: - Lao động thành thị thấp 24,2%
- Lao động nông thôn cao 75,8%
- Do Việt Nam là nước nông nghiệp có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp, trình độ chuyên môn còn non kém.
* Nhóm 2: - Nhận xét chất lượng của lực lượng lao động ở nước ta? Giải pháp nâng cao chất lượng lao động?
TL:
# Giáo viên: - Lao động qua đào tạo thấp 21,2%
- Lao động không qua đào tạo 78,8%
- Giải pháp: Tăng cường đào tạo nhưỡng lao động lành nghề, hợp tác lao động nước ngoài
- Giáo viên : Cùng với quá trình đổi mới KTXH số lao động có việc làm ngày càng tăng 1991-2003 số lao động trong nghành kinh tế tăng từ 30,1 tr lên 41,3 tr người.
- Quan sát biểu đồ H4.2(cơ cấu sử dụng lao động).
+ Nhận xét về cơ cấu và sự thay đổi cơ cấu lao động theo ngành ở nước ta?
TL: 1989 --- 2003
17,3% -- 24% (nông, lâm ngư nghiệp)
11,25% ---16,4% (công nghiệp, xây dựng).
71,5% -- 59,6%( dich vụ).
Chuyển ý
Hoạt động 2. (15 phút )
KT: Sức ép dân số ảnh hưởng đến việc làm
** Phương pháp đàm thoại.
- Giáo viên : nguồn lao động dồøi dào trong điều kiện nền kinh tế chưa phát triển Tạo sức ép lớn dối với vấn đề việc làm ở nước ta.
+ Tại sao vấn đề việc làm đang là vấn đề gay găt ở nước ta?
TL: Do đặc điểm sản xuất nông nghiệp,
File đính kèm:
- giao an dia li 9 ca nam.doc