Phần 1 : Địa lý dân cư
Tiết 1 CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM
I . Mục tiêu bài học : Sau bài học , HS cần :
- Biết được nước ta có 54 dân tộc . DT Kinh có số dân đông nhất . Các DT Việt nam luôn đoàn kết trong quá trình xây dựng và bảo vệ đất nước .
- Trình bày được tình hình phân bố các DT ở nước ta .
- Xác định được trên bản đồ vùng phân bố chủ yếu của các DT.
- Có tinh thần tôn trọng ,đoàn kết các dân tộc .
II. Các đồ dùng dạy học : - Bản đồ dân cư VN ; tranh ảnh về các DT Việt nam .
62 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 622 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Địa lý 9 cả năm (6), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn Ngày dạy
Phần 1 : Địa lý dân cư
Tiết 1 cộng đồng các dân tộc việt nam
I . Mục tiêu bài học : Sau bài học , HS cần :
- Biết được nước ta có 54 dân tộc . DT Kinh có số dân đông nhất . Các DT Việt nam luôn đoàn kết trong quá trình xây dựng và bảo vệ đất nước .
- Trình bày được tình hình phân bố các DT ở nước ta .
- Xác định được trên bản đồ vùng phân bố chủ yếu của các DT.
- Có tinh thần tôn trọng ,đoàn kết các dân tộc .
II. Các đồ dùng dạy học : - Bản đồ dân cư VN ; tranh ảnh về các DT Việt nam .
III . Tiến trình bài dạy :
A. Đặt vấn đề : ( sgk )
B . Bài mới :
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
HĐ1 : HS thảo luận nhóm ( 4 nhóm ) : dựa vào vốn hiểu biết và sgk , cho biết :
? Nước ta có bao nhiêu DT ?
? Trình bày một số nét khái quát về DT kinh và các DT ít người ?
- HS quan sát hình 1.1 –sgk :
? DT nào có số dân đông nhất
? Hãy kể tên một số sản phẩm thủ công tiêu biểu của các DT ít người ?
- GV nói thêm về quyền, nghĩa vụ ,và những đóng góp của cộng đồng người Việt ở nước ngoài
? Hãy so sánh lớp học ở H. 1.2 và lớp học hiện tại của em ?
HĐ2: - HS quan sát lược đồ dân cư
? DT Kinh sống chủ yếu ở đâu ?
? Các DT ít người thường phân bố ở đâu?
HĐ3: hoạt động nhóm ( 3 nhóm )
- Nhóm 1 : Tìm hiểu về các DT ít người ở miền núi ,trung du bắc bộ .
- Nhóm 2 : ở khu vực Tây nguyên .
- Nhóm 3 : ở cực nam trung bộ và nam bộ
? Em có nhận xét gì ( về trang phục , tập quán , ngôn ngữ , ) của các DT khác nhau ?
1.Các dân tộc ở Việt nam:
- Nước ta có 54 dân tộc.
- DT Kinh có số dân đông nhất (86,2%) có nhiều kinh nghiệm lao độnh trong nông nghiệp , công nghiệp ,dịch vụ , khoa học kỹ thuật
- Các DT ít người : có số dân và trình độ phát triển khác nhau , mỗi DT có kinh nghiệm sản xuất riêng .
- Người Việt ở nước ngoài : cũng là một bộ phận của cộng đồng các DT Việt nam.
II. Phân bố các dân tộc:
1. Dân tộc Việt ( Kinh ):
- Tập trung chủ yếu ở đồng bằng , trung du và ven biển .
2. Các dân tộc ít người :
- Chiếm tỉ lệ ít ( 13,8%), chủ yếu ở vùng núi và cao nguyên.
- Mỗi DT đều có bản sắc văn hoá riêng ( về ngôn ngữ ,trang phục , phong tục tập quán )
C. Củng cố :? Dựa vào bảng 1.1 ,em hãy cho biết em thuộc dân tộc nào ? DT em đứng thứ mấy về số dân ? Địa bàn cư trú ở đâu ? DT em có những nét văn hoá gì tiêu biểu ?
? Nước ta có bao nhiêu DT ,nét văn hoá riêng thể hiện ở những điểm nào ?
? Quan sát tranh , dựa vào các trang phục , nhận biết các DT trong tranh .
D . Hướng dẫn học bài : - Học và trả lời các câu hỏi và bài tập sgk ,tập bản đồ
( GV hướng dẫn )
Sưu tầm tài liệu ,tranh ảnh về đời sống ,sản xuất của các DT ít người.
--------&--------
Ngày soạn Ngày dạy
Tiết 2 dân số và gia tăng dân số
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS cần:
- Biết số dân của nước ta năm 2002.
- Hiểu và trình bày được tình hình gia tăng dân số, nguyên nhân và hậu quả.
- Biết về sự thay đổi cơ cấu dân số nước ta.
- Rèn luyện kỹ năng phân tích bảnh thống kê, biểu đồ dân số.
- Có ý thức về vấn đề dân số KHHGĐ.
II. Đồ dùng dạy học: - Biểu đồ biến đổi dân số nước ta ( phóng to).
- Tranh ảnh về một số hậu quả của dân số tới môi trường và chất lượng cuộc sống.
III. Tiến trình bài dạy:
A, Kiểm tra bài cũ:
? Nước ta có bao nhiêu DT ? Những nét văn hoá riêng được thể hiện ở những đIểm nào?
? Trình bày tình hình phân bố của các DT Việt nam ?
B . Bài mới :
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
- HS hoạt động cá nhân : Dựa vào sgk , nêu ssó dân của VN ?
? Em có nhận xét gì về thứ hạng diện tích và dân số của VN so với thế giới
- HS hoạt độnh nhóm / cặp : quan sát hình 2.1
? Nhận xét về tình hình gia tăng dân số ở nước ta ?
? Vì sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên của VN giảm nhưng dân số vẫn tăng nhanh ?
? Dân số tăng nhanh dẫn đến những hậu quả gì ?
? Nêu lợi ích của việc giảm tỉ lệ tăng DS?
_ HS quan sát bảng 2.1 :
? Xác định những vùng có tỉ lệ gia tăng tự nhiên thấp nhất , cao nhất ?
- HS phân tích bảng 2.2:
? Nhận xét tỉ lệ 2 nhóm dân số nam , nữ thời kỳ 1979 – 1999 ?Giải thích ?
? Nhận xét cơ cấu dân số theo nhóm tuổi, giải thích ?
- GV nói thêm : Tỉ số giới tính ở một số địa phương còn chịu ảnh hưởng của hiện tượng chuyển cư.
1.Số dân:
- Năm 2002 : Số dân nước ta là 79,7 triệu người ,- đứng thứ 3 ở đông nam á và thứ 14 trên thế giới.
2. Gia tăng dân số :
- Dân số nước ta tăng nhanh, dẫn đến bùng nổ dân số ( Từ cuối những năm 50 của thế kỷ XX ).
- Hiện nay tỉ lệ gia tăng dân số của nước ta đã giảm.
- Tỉ lệ gia tăng tự nhiên còn khác nhau giữa các vùng ,miền .
3. Cơ cấu dân số:
- Tỉ lệ nam tăng ,nữ giảm , dần cân đối ( 1: 1 ).
- Tỉ lệ cơ cấu theo nhóm tuổi cũng thay đổi : tỉ lệ trẻ em giảm , tỉ lệ người trong độ tuổi lao động và ngoài lao động tăng.
C Củng cố : ? Cho các cụm từ :- DS tăng nhanh , - Tài nguyên, môi trường bị ảnh hưởng , - Chất lượng cuộc sống giảm , - Khó giải quyết việc làm.
Hãy lập sơ đồ biểu hiện mối quan hệ nhân quả ?
D. Hướng dẫn học và làm bài
GV hướng dẫn HS làm bài tập số 3 :
+ Vẽ biểu đồ : vẽ 2 đường trên một hệ trục toạ độ , một đường thể hiện tỉ suất sinh , một đường thể hiện tỉ suất tử .Khoảng cách giữa 2 đường đó chính là tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số .
+ Tính tỉ lệ gia tăng tự nhiên =tỉ suất sinh – tỉ suất tử của từng năm (đơn vị %)
Hoặc = ( tỉ suất sinh – tỉ suất tử ) : 10.
VD : năm 1979 : Tỉ lệ gia tăng tự nhiên = ( 32,5 – 7,2 ) :10 = 2,53%
--------&--------
Ngày soạn Ngày dạy
Tiết 3 phân bố dân cư và các loại hình quần cư
I . Mục tiêu: Sau bài học, HS cần :
Hiểu và trình bày được đặc điểm về mật độ dân số và phân bố dân cư ở nước ta
Biết đặc điểm của các loại hình quần cư nông thôn , quần cư thành thị và đô thị hoá ở nước ta .
Biết phân tích lược đồ phân bố dân cư và đô thị VN, phân tích bảng số liệu .
ý thức được sự cần thiết phát triển đô thị ,trên cơ sở phát triển công nghiệp , bảo vệ môi trường ,chấp hành chính sách về phân bố dân cư .
II. Đồ dùng DH : - Bản đồ phân bố dân cư và đô thị VN
Tranh về nhà ở của một số hình thức quần cư ở VN .
III. Tiến trình bài dạy :
A.K/t bài cũ :
? Em hãy cho biết số dân và tình tăng dân số ở nước ta ?
? Nêu ý nghĩa của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số và thay đổi cơ cấu dân số ở nước ta ?
B . Bài mới :
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
- HS hoạt động cá nhân :
? Dân số nước ta xếp thứ 14 trên thế giới , diện tích xếp thư 58. Vởy em có nhận xét gì về mật độ DS của nước ta ?
? so sánh ,nhận xét mật độ dân số năm 1989 và năm 2003?
- HS : hđ nhóm : (4 nhóm ) : quan sát hình 3.1 cho biết dân cư tập trung đông đúc ở những vùng nào ?Thưa thớt ở những vùng nào , vì sao ?
? ở nước ta có mấy loại hình quần cư ?
- HS hoạt động nhóm :? tìm hiểu đặc điểm của quần cư nông thôn , sự khác nhau giữa các vùng , miền ?
? Vùng nông thôn nơi em đang sống gọi là gi ? Làng quê em có đặc điểm gì ? Có những hoạt độnh kinh tế gi ?
? Hãy nêu những thay đổi của quần cư nông thôn mà em biết ?
- GV cho HS nhận biết những thay đổi rõ rệt ở nông thôn : nhà cửa cao tầng ,hình thành các khu công nghiệp , tỉ lệ LĐ trong nông nghiệp giảm
HS h/đ nhóm : Phân tích bảng 3.1 , trả lời 2 câu hỏi trong mục
? Nhận xét quá trình đô thị hoá của nước ta so với châu Âu ?
- GV phân tich thêm nguyên nhân .
I.Mật độ dân số và phân bố dân cư:
- Nước ta có mật độ dân số cao : 246 người/km2 ( thế giới 47 người/km2 ) – Năm 2002.
- Phân bố dân cư không đều: +Dân cư tập trung đông đúc ở đồng bằng , ven biển và đô thị ; Thưa thớt ở vùng núi , cao nguyên + Phần lớn dân số sống ở nông thôn ( 74%) ) , dân thành thị ít
( (26%) –năm 2003.
2. Các loại hình quần cư :
a, Quần cư nông thôn :
- Dân cư tập trung thành các điểm với qui mô dân số khác nhau gọi là làng , bản ,buôn ,phun ,sóc
---Hoạt độnh kinh tế chủ yếu là
nông nghiệp , phụ thuộc vào đất đai .
- Hiện nay , diện mạo làng quê đang có nhiều thay đổi .
b, Quần cư đô thị :
- Mật độ dân số cao , nhà cửa san sát , cao tầng
- Tỉ lệ dân thành thị ngày càng cao ,quá trình đô thị hoá ngày càng nhanh .
- Đô thị hoá ở nước ta vào loại vừa và nhỏ ,trình độ đô thị hoá còn thấp .
C. Củng cố : HS trả lời các câu hỏi trắc nghiệm ( vở BT).
D. HDHB: - HS làm các BT trong sgk và TBĐ.
GV Hướng dẫn HS làm bài tập số 3 ( sgk ) : Phân tích bảng số liệu .
--------&--------
Ngày soạn Ngày dạy
Tiết 4 lao động và việc làm .chất lượng c.sống
I. Mục tiêu : Sau bài học HS cần :
Hiểu , trình bày được nguồn lao động ,và việc sử dụng nhuồn lao động ở nước ta
Biết sơ lược về chất lượng cuộc sống ,và việc nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân ta .
Biết nhận xét các biểu đồ .
II .Đồ dùng DH : - Các biểu đồ cơ cấu lao động phóng to
Bảng thống kê về sử dụng lao động
III.Tiến trình bài dạy :
A: , Kiẻm tra bài cũ:
? Trình bày đặc điểm dân cư nước ta ?
? GV kiểm tra việc làm BT ở nhà của một số HS .
B, Bài mới :
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
? Qua bài học trước ,hãy nhận xét về nguồn lao động của nước ta ?
- HS phân tích biểu đồ 4.1 ,trả lời 2 câu hỏi sgk
? Để nâng cao chất lượng lao đọng cần có giải pháp gì ?
( Đa dạng háo các loại hình đào tao, đẩy mạnh hướng nghiệp ).
- HS phân tích 2 biểu đồ hình 4.2 ( chú ý bán kính của 2 hình tròn ) : ? Nhận xét về cơ cấu lao động và sự thay đổi cơ cấu lao động theo ngành ?
- HS đọc sgk
? Tại sao vấn đề việc làm đang là vấn đề gay gắt ở nước ta ?
? Em hãy đưa ra những giải pháp cho vấn đề này
? Em hãy nhận xét về chất lượng cuộc sống của người dân ở địa phương em ngày nay so với trước kia ?
? Giải thích nguyên nhân ?
- GV: Đưa thêm những dẫn chứng về chât lượng cuộc sống.
1. Nguồn lao động và sử dụng lao động:
a, Nguồn lao động :
- Nước ta có nguồn lao đồng dồi dào , tăng nhanh ( trên 50% tổng số dân )
- Chất lượng lao độnh đang được nâng cao .
b, Sử dụng lao động :
- Nguồn lao động đang tăng nhanh.
- Cơ cấu lao động : + lao động trong nông ,lâm , ngư nghiệp nhiều (59,6%)
+ Lao động trong công nghiệp và xây dựng , dịch vụ ít .
- Cơ cấu LĐ đang có sự thay đổi theo hướng tích cực : LĐ trong N-L-NN giảm .trong CN- DV tăng.
2.Vấn đề việc làm :
- Lao động ở nước ta đang thiếu việc làm ở nông thôn và thất nghiệp ở thành thị
- Giải pháp:
Phân bố lại dân cư , LĐ giữa các vùng, đa dạng hoá các h/đ KT , phát triển công nghiệp , dịch vụ ở nông thôn., giới thiệu việc làm
3. Chất lượng cuộc sống :
- Chất lượng cuộc sống của nhân dân ta đang được cải thiện.
C. Củng cố : ? Trả lời câu hỏi 1,2 sgk , các câu hỏi trắc nghiệm ( vở bài tập ).
D .HDHB : Làm bìa tập 4 sgk ,trả lời các câu hỏi trong TBĐ.
HS : Tìm hiểu tháp dân số ( hình 5.1). chuẩn bị cho bài thực hành.
--------&--------
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 5 Thực hành :
phân tích và so sánh tháp dân số năm 1989-1999
I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh cần:
Biết cách phân tích , so sánh tháp dân số.
Tìm được sự thay đổi và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số theo tuổi ở nước ta.
Xác lập được mối quan hệ giữa gia tăng dân số với cơ cấu dân số theo độ tuổi , giữa dân số với phát triển KT- XH của đất nước.
II. Chuẩn bị: Hai tháp dân số (H. 5.1 ) phóng to.
III.Tiến hành thực hành:
A, ổn định tổ chức , chia nhóm : 4 nhóm, cử nhóm trưởng , thư ký.
B, Thực hành : - HS tìm hiểu nội dung thực hành : 5ph
HS thực hiện theo nhóm các nội dung BT theo hướng dẫn sgk : 15 ph .
Đại diện nhóm trình bày , nhóm khác bổ sung : 10 ph
Gv chuẩn xác kiến thức ,nhận xét , cho đIểm :10 ph
Nội dung chính :
Phân tích , so sánh 2 tháp dân số :
Hình dạng : 2 tháp đều có đáy rộng , đỉnh nhọn, nhưng chân của đáy tháp năm 1999 đã thu hẹp hơn đáy tháp năm 1989 ( độ tuổi từ 0-4 ).
Cơ cấu dân số theo độ tuổi : tuổi dưới lao động và trong độ tuổi lao động đều cao , nhưng tuổi dưới LĐ năm 1999 nhỏ hơn 1989, độ tuổi LĐ và ngoài LĐ năm 1999 cao hơn năm 1989 (thể hiện ở độ dài của các thanh ngang ).
Tỉ lệ dân số phụ thuộc ( chưa đến tuổi LĐ và ngoài tuổi LĐ )còn cao , nhưng ở năm 1999 ít hơn năm 1989.
Giải thích sự thay đổi cơ cấu :Do thực hiện tốt chính sách dân số – KHHGĐ, đời sống ngày càng được nâng cao.
Thuận lợi của sự thay đổi cơ cấu nêu trên : Độ tuổi dưới LĐ và trong LĐ cao , thể hiện lực lượng LĐ dồi dào .
Khó khăn : Việc xây dựng các cơ sở hạ tầng : giáo dục , y tế gặp nhiều khó khăn ,việc làm thiếu , ảnh hưởng đến tự nhiên, môi trường .
C, HDHB: Tìm hiểu về kinh tế VN .
--------&--------
Ngày soạn: Ngày dạy:
Phần 2: Địa lý kinh tế
Tiết 6 sự phát triển nền kinh tế việt nam
I . Mục tiêu :Sau bài học , HS cần :
Có những hiểu biết về quá trình phát triển của nền KT nước ta trong những thập kỷ gần đây.
Hiểu được xu hướng chuyển dịch cơ cấu KT những thành tựu và những khó khãn trong việc phát triển KT.
Có khả năng phân tích biểu đồ ,đọc bản đồ , vẽ và nhận xét biểu đồ .
II. Chuẩn bị : - Bản đồ hành chính VN.
Biểu đồ về sự chuyển dịch cơ cấu GDP từ 1991 đén 2002 ( phóng to ).
III.Tiến trình bài dạy :
A.Đặt vấn đề : Như sgk .
B. Bài mới :
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
- HS đọc sgk , kết hợp kiến thức lịch sử
? Nêu bổi cảnh nước ta từ 1945 đến 1975
? Trong thời kỳ đó , nền KT nước ta ntn ?
? Trong những năm 1980 : nền KT nước ta ntn ?
- GV lấy thêm những dẫn chứng thực tế.
- HS hoạt động nhóm :+ quan sát 2 biểu đồ ( hình 6.1 ) ,nhận xét co cấu KT và sự chuyển dịch cơ cấu KT từ năm 1991 đến năm 2000?
+ Xu hướng này thể hiện rõ ở khu vực nào ?
+ q/s hình 6.2:? Nước ta có những vùng KT nào ? Phạm vi những vùng KT trọng điểm ?
? Hiện nay nước ta có những thành phần KT nào ?
? Nền KT nước ta đã thu được những thành tựu gì ?
? Nêu những khó khăn , thách thức mà ta gặp phải ?
- GV lấy thêm những dẫn chứng cụ thể
I . Nền KT nước ta trước thời kỳ đổi mới:
- Nước ta là một nước nghèo , chịu tổn thất nặng nề trong chiến tranh
-Sau 1975 , nước ta đi lên CNXH trong ĐK có nhiều khó khăn ,nền KT rơi vào tình trạng khủng hoảng kéo dài ,lạm phát cao , sx bị đình trệ, lạc hâụ.
II. Nền kinh tế nước ta trong thời kỳ đổi mới :( Từ năm 1986 )
1, Sự chuyển dịch cơ cấu :
- CDCC ngành :
+ Giảm tỉ trọng của khu vực N-L-NN.
+ Tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp , xây dựng .
+ Tỉ trọng khu vực dịch vụ tăng cao nhưng xu hướng còn biếnđộng.
- CDCC lãnh thổ : Hình thành các vùng KT ( có 7 vùng ), và các vùng KT trọng điểm Bắc bộ , trung bộ , nam bộ .
- CDCC thành phần KT : Từ nền KT chủ yếu là nhà nước chuyển sang nền KT nhiều thành phần.
2. Những thành tựu và thách thức :
- Thành tựu :
+ Tốc độ tăng trưởng KT cao .
+ CDCC KT theo hướng tích cực.
+ Hội nhập vàop nền KT toàn cầu.
- Khó khăn :
+ Còn sự phân hoá giàu , nghèo giữa các vùng.
+còn có những bất cập trong phát triển VH, GD, YTế
+ Vấn đề việc làm còn gay gắt.
+Những khó khăn trong hôị nhập.
C, Củng cố : - HS trả lời những câu hỏi trắc nghiệm ( trong vở bài tập ).
D. HDHB: - học theo sgk , trả lời câu hỏi sgk, tbđ.
GV hướng dẫn HS vẽ biểu đồ hình tròn ( bài tập 3 sgk )và nhận xét ( nước ta có nhiều thành phần KT , trong đó thành phần KT nhà nước chiếm tỉ trọng lớn ).
Tìm hiểu về nông nghiệp nước ta .
--------&--------
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiêt7 các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển
và phân bố nông nghiệp
I . Mục tiêu : Sau bài học , HS cần: - Nắm được vai trò của các nhân tố tự nhiên và KT-XH đối với sự phát triển và phân bố nông nghiệp nước ta.
Thấy được ảnh hưởng của các nhân tố này đối với nông nghiệp .
Có kỹ năng đánh giá các giá trị của các tài nguyên thiên nhiên .
Biết sơ đồ hoá kiến thức biết liên hệ với địa phương .
II. Chuẩn bị : Bản đồ tự nhiên VN .
III.Tiến trình bài dạy :
A Kt bài cũ : ? Em hãy nêu đặc điểm nền KT nước ta trong thời kỳ đổi mới ?
? Nêu một số thành tựu và thách thức trong việc phát triển KT của nước ta ?
B, Bài mới :
GV mở bài như sgk.
- HS h/đ cá nhân :
? Sự phát triển nông nghiệp có chịu ảnh hưởng của tự nhiên không , vì sao ?
- HS h/đ nhóm ; hình thành sơ đồ về tài nguên đất +? Nước ta có những nhóm đất nào , phân bố ở đâu , các cây thích hợp ?
- HS h/đ nhóm và hình thành sơ đồ
? Em hãy đánh giá về tài nguyên nước của nước ta đói với nông nghiệp ?
? Giải pháp để khắc phục khó khăn ?
? Em hãy đánh giá về tài nguyên SV của VN đối với NN ?
? Nhận xét về dân cư và LĐ nông thôn nước ta?
? Phân tích sơ đồ hình 7.2 lấy VD minh hoạ
? Chính sách có vai trò ntn đói với PT NN?
? ở địa phương em thường bán những nông sản gì ?
- GV lấy thêm VD về ảnh hưởng của thị trường
I. Các nhân tố tự nhiên :
1, Tài nguên đất :
Đất là tài nguên vô cùng quí giá :
- Đất phù sa : ở các đồng bằng , ven biển :Trồng lúa nước , hoa màu
- Đất fẻalit: ở miền núi ,trung du : Trồng cây công nghiệp , cây ăn quả
2.Tài nguyên khí hậu :
- KH nhiệt đới ẩm , gió mùa : Cây cối phát triển , tăng mùa , vụ nhưng cũng có khó khăn : sâu bệnh , bão lũ
- KH phân hoá : Có thể đa dạng hoá các cây trồng nhiệt đới , ôn đối ,cận nhiệt, nhưng cũng không ít khó khăn ; mùa khô thiếu nước , mùa mưa úng lụt
3. Tài nguyên nước :
- Nguồn nước dồi dào : có nhiều thuận lợi và khó khăn
- Thuỷ lợi là biện pháp hàng đầu.
4.Tài nguyên sinh vật :
- SV phong phú ,làm đa dạng hoá các cây trồng , vật nuôi.
II. Các nhân tố kinh tế , xã hội :
Dân cư và lao độnh nông thôn :
- Nguồn LĐ trong NN dồi dào ( trên 60%) giàu kinh nghiệm sx ,cần cù , sáng tạo .
Cơ sơ , vật chất :
( xem sơ đồ sgk )
Chinh sách phát triển nông nghiệp
Các chính sách mới là cơ sở để phát triển NN : ( VD: PTKT hộ GĐ, KT trang trại , PTKT hàng hoá xuất khẩu )
4. Thị trường trong và ngoài nước :
- Thị trường ( đầu ra cho sp): thúa đẩy sx
- Thị trường luôn biến động , cần có biện pháp ứng phó .
C. Củng cố : HS trả lời các câu hỏi trắc nghiệm (vở BT và TBĐ).
D. HDHB: học và trả lời các câu hỏi và BT sgk, tbđ ; sưu tầm thêm tài liệuvề KT NN của nước ta .
--------&--------
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiêt 8 sự phát triển và phân bố nông nghiệp
I Mục tiêu: Sau bài học , HS cần :
Nắm đặc điểm phát triển , phân bố của một số cây trồng , vật nuôi chủ yếu và xu hướng p/t NN hiện nay .
Nắm vững sự phân bố các vùng sx , các sản phẩm NN chủ yếu.
Có kỹ năng phân tích bảng số liệu ,sơ đồ ma trận ( hình 8.3 ).
Biết đọc bản đồ NN việt nam .
II. Chuẩn bị : Bản đồ nông nghiệp VN , lược đồ NN( sgk).
III. Tiến trình bài giảng :
A.KT bài cũ :
? Tài nguyên thiên nhiên VN có những thuận lợi gì cho phát triển NN VN?
? Chữa câu 2 ( sgk): CN chế biến hỗ trợ tích cực cho sx hàng hoá vì :
Tăng giá trị và khả năng cạnh tranh của sx hàng hoá .
Thúc đẩy sự phát triển của vùng chguyên canh.
Nâng cao hiệu quả của sx NN.
B, Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
? HS dựa vào bảng 8.1, trả lời câu hỏi sgk
- HS hoạt độnh nhóm : Phân tích bảng 8.2 , mỗi nhóm phân tích , nhận xét 1 tiêu chí : ? Sản lượng ? Bình quân năm 2002?, tăng gấp mấy lần năm 1980 ?
? QS hình 8.2 , nêu các vùng trồng lúa của nước ta ?
? QS H 8.1:Mô tả cảnh thu hoạch lúa ở ĐB s. Cửu long
? Nêu vai trò của cây CN ?
? NX về tình hình sx cây CN của nước ta ?
? Dựa vào bảng 8.3 , nêu sự phân bố của cây CN hàng năm , lâu năm ?
? Dựa vào hình 8.2 : nêu sự phân bố các loại cây ăn quả ?
? Nêu nhận xét về sự phát triển ngành chăn nuôi nước ta
? Cơ cấu ngành chăn nuôi ? Phân bố?
? Vì sao ĐB s. Cửu Long phát triển mạnh về nuôi lợn , gia cầm ?
I . Ngành trồng trọt :
- Tỉ trọng cây lương thực giảm .
- Tỉ trọng cây công nghiêp tăng.
- Tỉ trọng cây ăn quả giảm.
1, Cây lương thực :
Chủ yếu là cây lúa:
- Năm 2002: Sản lượng : 34,4 triệu tấn bình quân : 43,2 kg/người.
- Xuất khẩu lúa nước ta đứng thứ 2 trên thế giới ( sau Thái lan ).
- 2 vùng trọng điểm lúa lớn nhất cả nước là đồng bằng sông Hồng và ĐB s. Cửu long .
2. Cây công nghiệp :
- Tỉ trọng cây CN ngày càng tăng.
- Cây CN có giá trị XK cao .
- Phân bố :
+ Cây CN hàng năm : lạc ( bắc trung bộ ) ; mía ( ĐB s. Cửu long ) ; đậu tương ( đông nam bộ ) ;
+ Cây CN lâu năm : Cà phê, cao su
( ở Tây nguyên , đông nam bộ ); chè
( miền núi bắc bộ ) ; hồ tiêu , điều
( đông nam bộ ).
3. Cây ăn quả :
- Nước ta có nhiều loại cây ăn quả ngon , có giá trị xuất khẩu cao .( xoài sầu riêng ).
- Phân bố nhiều ở ĐN bộ và ĐB s. Cửu long .
II. Ngành chăn nuôi :
- Chiếm tỉ trọng chưa lớn.
- Hình thức chăn nuôi kiểu công nghiệp đang được mở rộng.
1, Chăn nuôi trâu , bò: 4 triệu bò, 3triệu trâu
- Chủ yếu ở Trung du , miền núi
2, Chăn nuôi lợn:23 triệu con
- Nuôi nhiều ở đồng bằng sông Cửu Long.
3, Chăn nuôi gia cầm : 230 triệu con
- Phát triển mạnh ở đồng bằng.
C . Củng cố: ? Vẽ sơ đồ cơ cấu ngành nông nghiệp nước ta
? Bảng 8.3: - Tây Nguyên có những loại cây công nghiệp nào?
Cà phê, cao su , hồ tiêu , điều có ở những vùng nào?
? Chọn ý đúng: Các vùng trọng điểm lúa lớn nhất nước ta là:
Đồng bằng sông Hồng.
Đồng bằng duyên hải miền trung.
Đồng bằng sông Cửu long.
Đồng bằng duyên hải bắc trung bộ.
( Đáp án: a và c)
D. HDHB: - Trả lời các câu hỏi SGK, TBĐ. Chú ý phân tích ,đọc lược đồ , bảng số liệu
GV hướng dẫn BT 2: Vẽ biểu đồ cột chồng.
Tìm hiểu về ngành lâm nghiệp, thuỷ sản nước ta.
--------&--------
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 9 sự phát triển và phân bố
lâm nghiệp, thuỷ sản
I.Mục tiêu : Sau bài học , HS cần :
- Nắm được các loại rừng ở nước ta ,vai trò của ngành lâm nghiệp trong việc phát triển KT – XH và bảo vệ môI trường ; các khu vực phân bố chủ yếu của ngành lâm nghiệp .
Thấy được nước ta có nguồn lợi khá lớn về thuỷ sản – cả nước mặn và nước ngọt , những xu hướng mới trong phát triển và phân bố ngành thủy sản .
Có kỹ năng làm việc với bản đồ , lược đồ .
Rèn luyện kỹ năng vẽ biểu đồ đường , lấy năm gốc = 100%
II. Chuẩn bị : Bản đồ tự nhiên VN.
III.Tiến trình bài dạy :
A. KT bài cũ : ? Nhận xét và giải thích sự phân bố các vùng trồng lúa ở nước ta
? 1 HS trình bày phần vẽ và phân tích biểu đồ .
B.Bài mới :
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
? Em hãy nêu vai trò của ngành lâm nghiệp đối với KT và môi trường ?
_ HS đọc bảng 9.1 ,H/Đ nhóm :
? Nhận xét diện tích rừng nước ta , cho biết cơ cấu các loại rừng nước ta , ý nghĩa
HS đọc lược đồ hình 9.2 :
? Những vùng khai thác gỗ ?sản lượng?
? Những vùng chế biến gỗ ?
? Mô tả hình 9.1 ?
? Rừng đem lại những lơị ích gì ?
? Nêu những thuận lợi để phát triển ngành thuỷ sản nước ta ?
? Xác định trên hình 9.2 những ngư trường lớn ?
? Nhận xét tiềm năng của ngành nuôi trồng TS?
? Ngành khai thác , nuôitrồng TS nước ta gặp những khó khăn gì ?
HS đọc bảng 9.2.
? So sánh , nhận xét về sự phát triển ngành TS? Tình hình XK TS ở nước ta ntn?
- GV cập nhật những thông tin về tình hình XK và những khó khăn trong XK của nước ta .
I. Lâm nghiệp :
1, Tài nguyên rừng : 11,6 triệu ha.
- Rừng sản xuất : chiếm 4/10 : cung cấp gỗ .
- Rừng phòng hộ : đầu sông ,ven biển
- Rừng đặc dụng : Các vườn quốc gia, bảo vệ sinh thái , giống quí .
2, Sự phát triển và phân bố ngành lâm nghiệp :
- Khai thác : 2,5 triệu m3 gỗ / năm
- Hướng tới năm 2010: tỉ lệ che phủ rừng : 45%.
- Kết hợp phát triển nông- lâm nghiệp ở vùng núi , trung du .
II. Ngành thuỷ sản :
1. Nguồn lợi thuỷ sản:
- Nước ta có nhiều thuận lợi để phát triển ngành khai thác, nuôi trồng thuỷ sản nước ngọt , nước lợ , nước mặn :
+ Khai thác : Có 4 ngư trường trọng đIểm ( sgk ) với nhiều bãi tôm , cá
+Nuôi trồng: có tiềm năng lớn
- Những khó khăn : Gió mùa ĐB biển động , mt bị suy thoái nguồn thuỷ sản bị suy giảm ,vốn ít , qui mô sx nhỏ ,kỹ thuật thấp.
2. Sự phát triển và phân bố ngành thuỷ sản :
- Hoạt động khai thác , nuôi trồng TS đang được đẩy mạnh ( do thị trường đang được mở rộng ).
- Xuất khẩu có những bước vượt bậc : (đứng thứ 3 sau dầu khí và may mặc)
C. Củng cố : ? Xác định trên Hình 9.2:các vùng có rừng ? Các tỉnh trọng điểm nghề cá ?
? Chọn ý đúng: Nước ta có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển ngành thuỷ sản nhờ:
a.Nhân dấn có kinh nghiệm khai thác và nuôi trồng thuỷ sản.
b. Mạng lưới sông ngòi, ao , hồ dày đặc.
c.Đường bờ biển dài trên 3000 km, vùng biển rộng khoảng 1 triệu km2.
d. Thị trường thế giới có nhu cầu tiêu thụ cao.
(Đáp án : c)
D . HDHB: -GV hướng dẫn HS vẽ biểu đồ đường : BT 3 sgk : vẽ 3 đường biểu diễn : tổng số ,khai thác , nuôi trồng .
- HS: về nhà : sử lý số liệu (%) ở bảng 10.1 sgk , chuẩn bị cho bài thực hành .
--------&--------
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiêt 10 Thực hành
vẽ và phân tích b.đồ về sự thay đổi cơ cấu d.Tích gieo trồng phân theo các loại cây, sự tăng trưởng đàn g.súc, g.cầm
I.Mục tiêu :, HS cần :
Rèn luyện kỹ năng sử lý bảng số liệu theo các yêu cầu riêng của vẽ biểu đồ
( tính cơ cấu % của bài 1 )
Rèn luyện kỹ năng vẽ biểu đò cơ cấu ( hình tròn ) và bểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng trưởng
Rèn luyện kỹ năng đọc , nhận xét , giảI thích biêủ đồ
Củng cố , bổ sung lý thuyết về ngành trồng trọt và chăn nuôi.
II.Thực hành : Chọn BT 1 làm ở lớp , BT 2 về nhà làm .
Bước 1 : Sử lý số liệu : ( HS đã làm ở nhà , GV kiểm tra ):
Nhóm cây (% )
Năm 1990
Năm 2002
Tổng số (%)
100
100
Cây lương thực (%)
71,6
64,8
Cây công nghiệp (%)
13,3
18,2
Cây thực phẩm, cây ăn quả , cây khác (%)
15,1
17,0
Bước 2: Vẽ biểu đồ : Vẽ biểu đồ hình tròn ,bắt đầu từ tia 12 giờ ,vẽ thuận chiều kim đồng h
File đính kèm:
- giao an dia ly 9NT.doc