ĐỊA LÝ DÂN CƯ
Bài1 : CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: Biết được nước ta có 54 dân tộc. Dân tộc Kinh có số dân đông nhất, trình bày được tình hình phân bố các dân tộc ở nước ta.
2. Kỹ năng: phân tích số liệu, biểu đồ về số dân phân theo thành phần dân tộc để thấy được các dân tộc có số dân rất khác nhau.
- Thu thập thông tin về một dân tộc
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Bản đồ phân bố các dân tộc Việt Nam
- Bộ ảnh về đại gia đình các dân tộc Việt Nam
III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
-Thuyết trình tích cực, suy nghĩ, vấn đáp.
120 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 626 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Địa lý 9 - THCS Lương Thế Vinh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NGÀY SOẠN:17/08/2013
NGÀY GIẢNG:19/08/2013
TUẦN :01
TIẾT :01
ĐỊA LÝ DÂN CƯ
Bài1 : CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: Biết được nước ta có 54 dân tộc. Dân tộc Kinh có số dân đông nhất, trình bày được tình hình phân bố các dân tộc ở nước ta.
2. Kỹ năng: phân tích số liệu, biểu đồ về số dân phân theo thành phần dân tộc để thấy được các dân tộc có số dân rất khác nhau.
- Thu thập thông tin về một dân tộc
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Bản đồ phân bố các dân tộc Việt Nam
- Bộ ảnh về đại gia đình các dân tộc Việt Nam
III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
-Thuyết trình tích cực, suy nghĩ, vấn đáp.
IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định: Giới thiệu chương trình Địa lý 9
2. Bài giảng: VN là quốc gia của nhiều dân tộc. Với truyền thống yêu nước, đoàn kết, các dân tộc đã sát cánh bên nhau trong quá trình xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc. Bài học hôm nay ...
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài học
GV: Giới thiệu hình ảnh 54 dân tộc cho HS
Hoạt động1: ( cặp/ nhóm )
-CH : Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Kể tên các dân tộc mà em biết?
HSTL: Nước ta có 54 dân tộc anh em ( kể tên)
-CH : Quan sát H1.1 cho biết dân tộc nào chiếm số dân đông nhất, chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
HSTL: - Dân tộc Việt (Kinh) có số dân đông nhất, chiếm 86,2% dân số cả nước
-CH: Nêu đặc điểm của dân tộc Việt và các dân tộc ít người?
HSTL: - Người Việt là lực lượng lao động đông đảo trong các ngành kinh tế quan trọng
- Các dân tộc ít người có số dân và trình độ phát triển kinh tế khác nhau
- Kể tên 1 số sản phẩm thủ công tiêu biểu của dân tộc ít người?
HSTL:.
* GV: Nhấn mạnh và giới thiệu ảnh H1.2 sgk cho HS
Chuyển ý: VN là 1 quốc gia có nhiều thành phần dân tộc. Địa bàn sinh sống các thành phần dân tộc được phân bố như thế nào?
Hoạt động 2: ( Cả lớp )
-CH: Dựa vào bản đồ phân bố dân tộc và vốn hiểu biết cho biết dân tộc Việt ( Kinh ) phân bố chủ yếu ở đâu?
HSTL: Phân bố chủ yếu ở đồng bằng trung du và ven biển
* Lưu ý: Có 4 dân tộc Kinh, Chăm, Hoa, Khơ me tập trung ở đồng bằng, ven biển, trung du
- CH:Dựa vào bản đồ phân bố dân tộc VN cho biết địa bàn cư trú cụ thể của các dân tộc ít người?
HSTL: - Trung du và miền núi phía Bắc: Trên 30 dân tộc :Tày, Nùng, Thái, Mường, Dao, Mông
- Khu vực Trường Sơn- Tây Nguyên trên 20 dân tộc ( Êđê, Gia rai, Ba na, Cơho ... )
- Cực Nam Trung Bộ và Nam Bộ: có người Chăm, Khơ me, Hoa
GV: Yêu cầu HS xác định lại trên bản đồ địa bàn cư trú của các dân tộc tiêu biểu
I/ Các dân tộc ở Việt Nam:
- Nước ta có 54 dân tộc, mỗi dân tộc có những nét văn hoá riêng
- Dân tộc Việt (Kinh) có số dân đông nhất, chiếm 86,2% dân số cả nước
- Người Việt là lực lượng lao động đông đảo trong các ngành kinh tế quan trọng
- Các dân tộc ít người có số dân và trình độ phát triển kinh tế khác nhau
II/ Phân bố các dân tộc:
1/ Dân tộc Việt ( Kinh ):
Phân bố chủ yếu ở đồng bằng trung du và ven biển
2/ Các dân tộc ít người:
- Phân bố chủ yếu ở miền núi và cao nguyên
- Trung du và miền núi phía Bắc: Trên 30 dân tộc :Tày, Nùng, Thái, Mường, Dao, Mông
- Khu vực Trường Sơn- Tây Nguyên trên 20 dân tộc ( Êđê, Gia rai, Ba na, Cơho ... )
- Cực Nam Trung Bộ và Nam Bộ: có người Chăm, Khơ me, Hoa
3. Củng cố:
Đánh dấu ( x ) vào ô trống ý em cho là đúng nhất:
A/ Dân tộc Việt ( Kinh ) phân bố chủ yếu ở:
a/ Các đồng bằng và duyên hải
b/ Các đồng bằng, trung du và vùng duyên hải
c/ Các đồng bằng và trung du
B/Bản sắc văn hoá của mỗi dân tộc thể hiện trong:
a/ Tập quán truyền thống của sản xuất
b/ Địa bàn cư trú, tổ chức xã hội
c/ Ngôn ngữ, trang phục và phong tục tập quán
C/ Chọn ý ở cột A nối với cột B sao cho đúng:
A ( Vùng phân bố chủ yếu )
B ( Dân tộc )
A - B
1/ Tả ngạn sông Hồng
2/ Hữu ngạn sông Hồng
3/ Trường Sơn- Tây Nguyên
4/ Nam Trung Bộ và Nam Bộ
a/ BaNa,Gia Rai,ÊĐê
b/ Chăm, Khơme
c/ Tày, Nùng
d/ Thái, Mường
1 -
2 -
3 -
4 -
4. Dặn dò:
- Về làm câu hỏi số 3 ở trang 6 sgk
- Làm bài tập số 1,3 ở tập bản đồ Địa lý 9
- Xem trước bài 2 ( Đọc kỹ biểu đồ H 2.1 )
***********************************************
TUẦN :01
TIẾT :02
NGÀY SOẠN:19/08/2013
NGÀY GIẢNG:20/08/2013
Bài 2: DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:
- Kiến thức: Nắm tình hình phát triển dân số, nguyên nhân, hậu quả của sự tăng dân số, sự thay đổi và xu hướng thay đổi dân số
- Kỹ năng: Phân tích bảng thống kê, 1 số biểu đồ dân số
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Biểu đồ dân số nước ta ở sgk ( phóng to )
- Một số tranh ảnh của hậu quả dân số
III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
-Thảo luận,thuyết trình tích cực, suy nghĩ, vấn đáp
IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định:
2. KT bài cũ: Nước ta có bao nhiêu dân tộc. Nơi cư trú chính của các dân tộc ở nước ta.
TL: - Nước ta có 54 dân tộc,
Dân tộc Việt ( Kinh ):
Phân bố chủ yếu ở đồng bằng trung du và ven biển
Các dân tộc ít người:
- Phân bố chủ yếu ở miền núi và cao nguyên
3.Bài giảng: Dân số, tình hình gia tăng dân số và hậu quả của nó đã trở thành mối quan tâm không chỉ riêng của mỗi quốc gia mà của cả thế giới. Ở nước ta Đảng và Chính phủ đã đề ra ...
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài học
Hoạt động 1: ( Cả lớp )
+CH: Dựa vào SGK, nêu số dân VN năm 2002, 2003 và nhận xét gì về thứ hạng diện tích và dân số VN so với các nước khác trên thế giới?
HSTL: - 79,7 Triệu người (2002 )
- 80,9 Triệu người (2003 )
VN là nước có số dân đông trên thế giới ( Đứng 3 ở ĐNÁ, thứ 14 trên thế giới )
Chuyển ý: Số dân nước ta luôn biến động với chiều hướng tăng lên nhanh. Tại sao như vậy? Chúng ta sẽ tìm hiểu vấn đề này trong mục II
Hoạt động 2: ( Cặp/ nhóm )
GV: - Cho HS đọc thuật ngữ “ bùng nổ dân số”
- Giới thiệu cho HS biểu đồ H2.1
+CH: Quan sát H2.1, nêu nhận xét sừ bùng nổ dân số qua chiều cao các cột dân số?
- HSTL: Từ 1954- 2003: Dân số nước ta tăng nhanh và liên tục
- Từ cuối những năm 50 của thế kỷ XX, nước ta có hiện tượng “ bùng nổ dân số”
+CH: Dân số tăng nhanh là yếu tố dẫn đến hiện tượng gì?
HSTL: Bùng nổ dân số
+CH: Qua H2.1 hãy nhận xét đường biểu diễn tỉ lệ GTTNcó sự thay đổi như thế nào?Vì sao có sự thay đổi đó?
HSTL:
+ Vì sao tỉ lệ tăng tự nhiên của dân số giảm nhanh nhưng dân số vẫn tăng nhanh?
GV: Cho HS thảo luận nhóm ( 6 nhóm lớn ) theo 2 câu hỏi sau:
Câu1: Dân số đông và tăng nhanh đã gây ra những hậu quả gì về KT, XH , MTrường? ( Mỗi nhóm làm 1 nội dung )
HS: Thảo luận, các nhóm nhận xét bổ sung
GV: Chuẩn xác lại kiến thức
* KT: - Lao động và việc làm * XH: - Giáo dục
- Tốc độ kinh tế - Y tế, sức khoẻ
- Tiêu dùng và tích luỹ - Thu nhập mức sống
* MT: - Cạn kiệt tài nguyên, ô nhiễm môi trường
Câu 2: Nêu những lợi ích của sự giảm tỉ lệ tăng tự nhiên của dân số ở nước ta? Yêu cầu thực hiện về sự:
- kinh tế, tài nguyên môi trường, chất lượng cuộc sống ( xă hội )
+Dựa vào bảng 2.1 cho biết tỉ lệ tăng tự nhiên cả nước
+ Vùng có tỉ lệ tăng tự nhiên cao nhất, thấp nhất?
+ Các vùng lãnh thổ có tỉ lệ tăng tự nhiên của dân số cao hơn mức TB cả nước? ( TBắc, BTB, DHNTB,TN )
Chuyển ý: Vào mục 3
Hoạt động 3: ( Cả lớp )
+ Dựa vào bảng 2.2 hãy nhận xét:
a/ Tỉ lệ 2 nhóm dân số nam, nữ thời kỳ 1979- 1999? :
- Tỉ lệ nữ > nam
- Sự thay đổi giữa tỉ lệ TS nam và nữ giảm dần từ 3% xuống 2,6% xuống 1,4%
b/ Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nước ta thời kỳ 1979- 1999? :
- Nhóm tuổi 0- 14 : Đã giảm dần từ 79- 99
- Nhóm tuổi 15- 59: Đã tăng dần từ 79- 99
- Nhóm tuổi 60 trở lên : Cũng tăng lên
+ Qua đó, cho biết xu hướng thay đổi cơ cấu theo nhóm tuổi ở VN từ 1979 - 1999?
+ Em hãy cho biết nơi nào có tỉ lệ giới tính cao, nơi nào có tỉ lệ giới tính thấp? :
I/ Số dân:
- 79,7 Triệu người (2002 )
- 80,9 Triệu người (2003 )
VN là nước có số dân đông trên thế giới ( Đứng 3 ở ĐNÁ, thứ 14 trên thế giới )
II/ Gia tăng dân số: ( T/ tâm )
- Từ 1954- 2003: Dân số nước ta tăng nhanh và liên tục
- Từ cuối những năm 50 của thế kỷ XX, nước ta có hiện tượng “ bùng nổ dân số”
- Nhờ thực hiện tốt chính sách kế
hoạch hoá dân số nên tỉ tệ tăng tự nhiên có xu hướng giảm
+ Dân số vẫn ngày càng tăng , gây sức ép rất lớn đến nền KT, XH, MT
+ Tỉ lệ tăng tự nhiên cả nước là: 1,43% ( 1999):
- Ở miền núi > đồng bằng
- Ở nông thôn > thành thị
III/ Cơ cấu dân số:
1/ Theo độ tuổi:
+ Cơ cấu dân số theo độ tuỏi của nước ta đang có sự thay đổi.
+ Tỉ lệ trẻ em giảm xuống, tỉ lệ người trong độ tuổi lao động và trên độ tuổi lao động tăng lên.
2/ Theo giới tính:
+ Tỉ lệ giới tính đang ngày càng cân bằng
+ Có sự chênh lệch giữa các địa phương
4. Củng cố:
Hãy chọn phương án đúng ở các câu sau:
* Tỉ lệ tăng dân số tự nhiên của nước ta giảm dần trong giai đoạn:
a/ 1954 -1960 b/ 1960-1970
c/ 1970- 1999 d/ Cả 3 giai đoạn
* Từ 1954 - 2003 tỉ lệ tăng tự nhiên của dân số giảm nhưng số dân vẫn còn tăng nhanh vì:
a/ Kinh tế ngày càng phát triển
b/ Cơ cấu dân số VN trẻ
c/ Số phụ nữ ở tuổi sinh đẻ cao
d/ Vùng nông thôn và miền núi đang cần nhiều lao động
5. Dặn dò: Bài tập về nhà:
+ Về làm bài tập số 3 ở trang 10 SGK
GV: Hướng dẫn HS :
- Cách tính tỉ lệ tăng tự nhiên
- Cách vẽ biểu đồ cột
+ Xem trước nội dung bài 3 : Phân bố dân cư ...
***********************************************
TUẦN :02
TIẾT :03
NGÀY SOẠN:23/08/2013
NGÀY GIẢNG:25/08/2013
BÀI 3: PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:
+ Kiến thức: Sau bài học HS cần
- Hiểu và trình bày được đặc điểm MDDS và phân bố dân cư nước ta
- Biết được đặc điểm của các loại hình quần cư.
+ Kỹ năng: Phân tích được lược đồ phân bố dân cư và đô thị VN.
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Bản đồ phân bố dân cư và đô thị VN
- Một số tranh ảnh về các loại hình quần cư nước ta
III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
-Thuyết trình tích cực, suy nghĩ, vấn đáp
IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. KT bài cũ: Em hãy nêu đặc điểm về cơ cấu dân số nước ta?.
2.Bài giảng: Với 1 dân số đông và tăng nhanh, MDDS nước ta sẽ như thế nào? sự PBDC, các hình thức quần cư và quá trình đô thị hoá ở nước ta có đặc điểm gì? Đó chính là nội dung bài học hom nay.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài học
Hoạt động 1: ( Cặp / nhóm)
+CH: Dựa vào hiểu biết và sgk cho biết đặc điểm MDDS nước ta?
HSTL:
+ Nước ta có MDDS cao trên thế giới: 246 người / km2 ( 2003 )
+ MDDS nước ta ngày một tăng
+ MDDS nước ta thay đổi qua các năm như thế nào?
+ CH: Quan sát H 3.1 cho biết dân cư nước ta tập trung đông ở vùng nào? Thưa thớt ở vùng nào?
HSTL: + Phân bố không đều:
- Nơi đông: Đồng bằng, ven biển. đô thị
- Nơi thưa: Miền núi, cao nguyên
+ Chủ yếu ở nông thôn ( 74% ) và 26% ở thành thị ( 2003 )
+ Qua đó, cho biết nguyên nhân nào dẫn đến sự phân bố dân cư nước ta có sự chênh lệch giữa các miền như vậy?
HSTL: Do điều kiện tự nhiên, điều kiện địa lí, thổ nhưỡng
* Liên hệ: Chính sách phân bố lại dân cư của Nhà nước ta
Hoạt động 2: ( Cá nhân / nhóm)
GV: Giới thiệu tập ảnh về các kiểu quần cư nông thôn
+CH: Dựa vào sgk và vốn hiểu biết cho biết sự khác nhau giữa kiểu quần cư nông thôn ở các vùng?
HSTL: Là điểm dân cư ở nông thôn với qui mô dân số, tên gọi khác nhau, kinh tế chủ yếu là nông nghiệp
+CH: Hãy nêu những thay đổi hiện nay ở quần cư nông thôn mà em biết?
HSTL: - Cùng với quá trình cn hóa hiện đại hóa nông nghiệp,nông thôn, diện mạo làng quê đang có sự thay đổi
- Tỉ lệ người không làm nông nghiệp ở nông thôn ngày càng tăng.
+ CH: Dựa vào vốn hiểu biết và sgk nêu đặc điểm của quần cư thành thị nước ta?
HSTL:
+CH: Cho biết sự khác nhau về hoạt động KT và cách thức bố trí nhà ở thành thị và nông thôn?
HSTL: - hoạt động kinh tế ở nông thôn chủ yếu là nông, lâm ngư nghiệp.
Hoạt động kinh tế ở thành thị là công nghiệp, dịch vụ...
Phân bô nhà cửa: + nông thôn thì rải rác
+ thành thị san sát, nhiều nhà cao tầng
+ Quan sát H3.1 hãy nêu nhận xét về sự phân bố các đô thị của nước ta? Giải thích?
HSTL:
+ Phân bố tập trung ở đồng bằng và ven biển
Hoạt động 3: ( Cả lớp )
+ CH: Dựa vào bảng 3.1 hãy nhận xét về số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị của nước ta?
HSTL:
+Cho biết sự thay đổi tỉ lệ dân thành thị đã phản ánh quá trình đô thị hoá ở nước ta như thế nào?
I/ Mật độ dân số và phân bố dân cư:
1/ Mật độ dân số:
+ Nước ta có MDDS cao trên thế giới: 246 người / km2 ( 2003 )
+ MDDS nước ta ngày một tăng
2/ Phân bố dân cư:
+ Phân bố không đều:
- Nơi đông: Đồng bằng, ven biển. đô thị
- Nơi thưa: Miền núi, cao nguyên
+ Chủ yếu ở nông thôn ( 74% ) và 26% ở thành thị ( 2003 )
II/ Các loại hình quần cư:
1/ Quần cư nông thôn:
Là điểm dân cư ở nông thôn với qui mô dân số, tên gọi khác nhau, kinh tế chủ yếu là nông nghiệp
2/ Quần cư thành thị:
+ Các đô thị của nước ta phần lớn có qui mô vừa và nhỏ, chức năng chính là hoạt động CN, dịch vụ
+ Là trung tâm KT, CT, KH- KT...
+ Phân bố tập trung ở đồng bằng và ven biển
III/ Đô thị hoá:
+ Số dân thành thị và tỉ lệ dân đô thị tăng liên tục
+Trình độ đô thị hoá còn thấp.
4. Củng cố:
1/ Chọn ý ở cột A nối với cột B sao cho đúng:
A ( Vùng )
B ( Đặc điểm dân cư )
A - B
1/ Đồng bằng sông Hồng
2/ Đồng bằng sông Cửu Long
3/ Miền núi
a/ Nhà cửa đơn sơ, thoáng mát , trải dài theo kênh rạch
b /Nhà cửa thường cách xa
nhau, ở gần nguồn nước
c/ Nhà cửa kiên cố, tập trung
ở các vùng đất cao
1 -c
2 -a
3 - b
2/ Hãy nêu đặc điểm nổi bật trong sự phân bố dân cư nước ta.
5. Dặn dò:
- Về nhà làm bài tập số 3 ở trang 14 sgk
- Tại sao giải quyết việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta?
***************************************************
TUẦN :02
TIẾT :04
NGÀY SOẠN:24/08/2013
NGÀY GIẢNG:26/08/2013
BÀI 4:LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM. CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:
+ Kiến thức: Sau bài học HS cần
- Hiểu và trình bày được đặc điểm của nguồn lao động, sử dụng lao động ở nước ta.
- Biết được sơ lược về chất lượng cuộc sống và nâng cao cuộc sống
+ Kỹ năng: Rèn kỹ năng phân tích, nhận xét các biểu đồ.
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Các biểu đồ về cơ cấu lao động, các bảng thống kê về sử dụng lao động
- Một số tranh ảnh thể hiện sự tiến bộ và nâng cao cuộc sống
III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- Đặt và giải quyết vấn đề,thảo luận,thuyết trình tích cực, suy nghĩ, vấn đáp
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. KT bài cũ: Em hãy nêu đặc điểm phân bố dân cư nước ta.
2. Bài giảng: VN là 1 quốc gia có lực lượng lao động đông đảo, nguồn lao động dồi dào, bên cạnh đó cũng có 1 số người không thể tham gia lao động được.Vậy vấn đề lao động, việc làm và chất
lượng cuộc sống nước ta như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu ....
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài học
Hoạt động1: ( cặp / nhóm )
Chia lớp thành 3 nhóm: 2 bàn của mỗi nhóm là 1 nhóm nhỏ, thảo luận theo yêu cầu nhóm mình
+ Dựa vào sgk và H4.1 cho lớp thảo luận nhóm theo 3 câu hỏi sau:
1/ Hãy cho biết nguồn lao động nước ta có những mặt mạnh và hạn chế nào?
HSTL:
Rất dồi dào và tăng nhanh
+Hạn chế về thể lực và chất lượng đào tạo
2/Dựa vào H4.1 hãy nhận xét cơ cấu lực lượng lao động giữa thành thị và nông thôn, giải thích nguyên nhân?
HSTL: Tập trung chủ yếu ở nông thôn khoảng: 75,8%
3/ Nhận xét chất lượng lao động của nước ta. Để nâng cao chất lượng lao động ta cần có những giải pháp gì?
HSTL: Giải pháp: VH giáo dục và đào tạo chuyên môn, nâng cao thể lực cho lao động nước ta.
+ Dựa vào H4.2 hãy nêu nhận xét về cơ cấu và sự thay đổi cơ cấu lao động theo ngành ở nước ta?
HSTL: Cơ cấu sử dụng lao động của nước ta đang được thay đổi theo hướng tích cực
Hoạt động 2: ( cập/ nhóm)
HS thảo luận theo 2 câu hỏi sau:
1/ Tại sao nói việc làm đang là vấn đề gay gắt ở nước ta?
2/Để giải quyết vấn đề việc làm, theo em cần có những giải pháp nào?
HSTL: Đang là vấn đề gay gắt ở nước ta
+Giải pháp thực hiện:
-Phân bố lại lao động, dân cư
- ngành CN, dịch vụ ở đô thị
- Đa dạng hoá các loại hình đào
Hoạt động 3: ( Cá nhân )
+CH: Dựa vào sgk nêu những dẫn chứng nói lên chất lượng cuộc sống của nhân dân ta đang được cải thiện như thế nào?
HSTL: + Chất lượng cuộc sống đang được cải thiện rõ rệt.
Tuy vậy, chất lượng cuộc sống vẫn còn những mặt hạn chế nào?
HSTL: +Vẫn còn chênh lệch giữa các vùng, giữa các tầng lớp nhân dân.
I/ Nguồn lao động và sử dụng lao động:
1/ Nguồn lao động:
+Rất dồi dào và tăng nhanh
+Hạn chế về thể lực và chất lượng đào tạo
+Tập trung chủ yếu ở nông thôn khoảng: 75,8%
Giải pháp: VH giáo dục và đào tạo chuyên môn, nâng cao thể lực cho lao động nước ta.
2/ Sử dụng lao động:
Cơ cấu sử dụng lao động của nước ta đang được thay đổi theo hướng tích cực
II/ Vấn đề việc làm:
+Đang là vấn đề gay gắt ở nước ta
+Giải pháp thực hiện:
-Phân bố lại lao động, dân cư
- ngành CN, dịch vụ ở đô thị
- Đa dạng hoá các loại hình đào tạo
III/ Chất lượng cuộc sống:
+ Chất lượng cuộc sống đang được cải thiện rõ rệt.
+Vẫn còn chênh lệch giữa các vùng, giữa các tầng lớp nhân dân.
4.Củng cố:
1/ Chọn ý ở cột A nối với cột B sao cho đúng:
A ( Lao động )
B ( Tỉ lệ % )
A - B
1/ Lao động thành thị
2/ Lao động nông thôn
3/ Lao động đã qua đào tạo
4/ Lao động chưa qua đào tạo
a/ 21,2%
b / 24,2%
c/ 75,8%
d/ 78,8%
1 -
2 -
3 -
4 -
2/ Hãy chọn phương án đúng ở các câu sau:
* Giải pháp có ý nghĩa quan trọng nhất để nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân ta là:
a/ Giải quyết tốt cho người lao động
b/ Nâng cao dân trí
c/ Tăng cường đầu tư, cơ sở hạ tầng
d/ Thực hiện tốt chính sách dân số và kế hoạch hoá gia đình
* Trong các năm gần đây ở nước ta, tỉ lệ lao động của khu vực dịch vụ có tốc độ tăng nhanh hơn khu vực công nghiệp:
a/ Đúng b/ Sai
5. Dặn dò:
- Ôn lại kiến thức: Cấu tạo tháp tuổi, cách phân tích tháp tuổi dân số.
- Chuẩn bị cho bài thực hành ở tiết đến.
*****************************************************
TUẦN :03
TIẾT :05
NGÀY SOẠN:30/08/2013
NGÀY GIẢNG:01/09/2013
THỰC HÀNH:
PHÂN TÍCH VÀ SO SÁNH THÁP DÂN SỐ NĂM 1989 VÀ NĂM 1999
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:
+ Kiến thức: Sau bài học HS cần
- Biết cách phân tích, so sánh tháp dân số
- Tìm được sự thay đổi và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số
+ Kỹ năng: Rèn luyện, củng cố ở mức độ cao kỹ năng đọc, phân tích biểu đồ tháp tuổi.
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- GV: Tháp dân số VN năm 1989 và 1999
- HS Chuẩn bị tập bản đồ, máy tính ...
III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
-Thảo luận, thuyết trình tích cực, suy nghĩ, vấn đáp
III/ HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. KT bài cũ: Để giải quyết việc làm của nước ta hiện nay, theo em cần có những giải pháp nào?
2. Bài giảng: Tháp tuổi là một công cụ nghiên cứu về dân số rất hữu ích. Trong tiết học hôm nay chúng ta cùng phân tích so sánh tháp dân số 1989 và 1999 để thấy rõ hơn những thay đổi trong dân số nước ta ở giai đoạn nầy.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài học
Hoạt động 1: ( Cá nhân / lớp )
GV:- Nêu yêu cầu của bài tập1 và giới thiệu cho HS
- Cho HS thảo luận 2 nhóm lớn ( Mỗi nhóm thảo luận 1 yêu cầu ) theo hướng dẫn của GV
* Hình dạng của tháp như thế nào?
* Cơ cấu dân số theo độ tuổi?
* Tỉ số phụ thuộc?
Hoạt động2: ( Cặp / nhóm)
GV: Yêu cầu
1/ Nêu nhận xét về sự thay đổi của cơ cấu dân số theo độ tuổi ở nước ta?
2/ Giải thích nguyên nhân?
Hoạt động3: ( Cả lớp )
GV: Cho HS thảo luận nhóm ( 3 nhóm )
1/ Cơ cấu dân số theo tuổi ở nước ta có thuận lợi như thế nào cho sự phát triển KT- XH?
2/ Cơ cấu dân số theo tuổi ở nước ta có khó khăn như thế nào cho sự phát triển KT- XH?
3/ Biện pháp thực hiện để khắc phục những khó khăn trên như thế nào?
1/ Bài tập1:
+ 1989: Đỉnh nhọn, đáy rộng
+ 1999: Đỉnh nhọn, đáy rộng, chân đáy thu hẹp hơn 1989
+ 1989:
- 0- 14t: Nam ( 20,1%),Nữ ( 18,9% )
-15- 59 t: Nam ( 25,6%),Nữ (28,2% )
- 60 : Nam ( 3,0%), Nữ ( 4,2 %)
+1999:
- 0- 14t: Nam ( 17,4%), Nữ ( 16,1% )
-15-59 t: Nam ( 28,4%), Nữ (30,0% )
- 60 : Nam ( 3,4%), Nữ ( 4,7%)
+ 1989: 86%
+ 1999: 71,2%
2/ Bài tập2:
a/ Nhận xét
Sau 10 năm ( 1989- 1999 ), tỉ lệ:
+ Nhóm tuổi 0- 14 đã giảm xuống
+ Nhóm tuổi 15- 59 tăng lên
+ Nhóm tuổi trên 60 có chiều hướng gia tăng
b/ Giải thích:
+ Chất lượng cuộc sống của nhân dân ngày được cải thiện
+ Ý thức về KHHGĐ được nâng cao
3/ Bài tập3:
a/ Thuận lợi:
+ Là 1 nguồn lao động lớn
+ Một thị trường tiêu thụ mạnh....
b/ Khó khăn:
+ Gây sức ép lớn về mọi mặt
+ Tài nguyên cạn kiệt, MT ô nhiễm
c/ Biện pháp khắc phục:
+ Chuyển đổi cơ cấu KT
+ Có kế hoạch giáo dục đào tạo hợp lí, hướng nghiệp day nghề.
+ Phân bố lại lao động cho hợp lí..
4. Củng cố:
1/ Giải thích: Tỉ lệ phụ thuộc trong cơ cấu dân số nước ta 1999 là 71,2% có nghĩa là gì?
2/ Để giải quyết tốt việc làm cho lao động nông thôn cần chú ý:
Tiến hành thâm canh, tăng vụ
Mở rộng các hoạt động kinh tế ở nông thôn
Công nghiệp hoá nông nghiệp
Tất cả các ý trên
5. Dặn dò:
Ôn lại các kiến thức ở phần Địa lý dân cư
Nền KT nước ta trước và trong thời kỳ đổi mới như thế nào?
***********************************************
TUẦN :03
TIẾT :06
NGÀY SOẠN:03/09/2012
NGÀY GIẢNG:04/09/2012
PHẦN II: ĐỊA LÝ KINH TẾ
BÀI 6: SỰ PHÁT TRIỂN NỀN KINH TẾ VIỆT NAM
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC :
Kiến thức: Học sinh cần
Có những hiểu biết về quá trình phát kinh tế nước ta trong những thập kỉ gần đây.
Hiểu được xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế, những thành tựu và những khó khăn trong qúa trình phát triển .
Kỹ năng :
Có kỹ năng phân tích biểu đồ về quá trình diễn biến của hiện tượng địa lý( Sự diễn biến về tỉ trọng của các ngành kinh tế trong cơ cấu GDP).
Rèn luyện kĩ năng đọc bản đồ, vẽ biểu đồ cơ cấu ( biểu đồ tròn) và nhận xét biểu đồ, phân tích bảng số liệu.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
Hình 6.1; 6.2; bảng 6.1 (SGK) và bảng kê tăng trưởng kinh tế và lạm phát ( trang 147 sách thiết kế ĐL 9 ) phóng to .
Tài liệu, một số hình ảnh phản ánh thành tựu về phát triển kinh tế của nước ta trong quá trình đổi mới .
III/PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Thuyết trình, đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm, học sinh suy nghĩ động não
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1.Kiểm tra bài cũ : không
2.Vào bài mới : Giới thiệu phần II, tìm hiểu bức tranh chung của nền kinh tế nước ta trong những thập kỉ gần đây; qua bài 6 “ Sự phát triển nền kinh tế Việt Nam ”.
- Nền kinh tế nước ta trải qua quá trình phát triẻn lâu dài và nhiều khó khăn.Từ năm 1986 nước ta bắt đầu công cuộc đổi mới. Tại sao đến năm 1986 nước ta bắt đầu thời kỳ đổi mới ?
- Nền kinh tế nước ta trước và trong thời kỳ đổi mới thay đổi như thế nào ?
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài học
Hoạt động 1 : Tìm hiểu Nền kinh tế nước ta
trước thời kì đổi mới( không dạy)
- GV : Ghi các mốc thời gian lên bảng ( 1945-1954-1975-1986 )
*:Bằng sự hiểu biết của mình em hãy nêu tình hìnhZZ phát triển kinh tế của nước ta trong từng giai đoạn trên ?
- GV : Giảng.
*Từ khi thống nhất đất nước đến những năm cuối thập kỷ
80 nền kinh tế nước ta có đặc điểm như thế nào ? Vì sao ?
-GV : Giải thích các từ( khủng hoảng, lạm phát ) chứng minh số bằng số liệu, lương thực phải nhập 5.6 triệu tấn (1976-1980).
-GV kết luận
Hoạt động 2: Tìm hiểu Nền kinh tế nước ta trong thời kì đổi mới.
-Chuyển ý : Trong thời kì đổi mới, nền kinh tế nước ta
thay đổi như thế nào? Chúng ta tìm hiểu phần 1.
-Học sinh đọc thuật ngữ”sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.”
-GV bổ sung.
CH: Đọc SGK và cho biết: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế
thể hiện ở những mặt chủ yếu nào?
Ngành
Cơ cấu Lãnh thổ
Thành phần kinh tế
-GV: giới thiệu và hướng dẫn hình 6.1 SGK, giải thích
mốc thời gian năm 1991.
*: Dựa vào hình 6.1 hãy phân tích xu hướng chuyển dịch
cơ cấu ngành kinh tế từ năm 1991 đến 2002?
Hoạt động nhóm.
-GV: chia lớp thành 6 nhóm( 2 bàn một nhóm ).phát phiếu ghi
nội dung thảo luận cho từng nhóm theo các câu hỏi sau:
+Nhận xét xu hướng thay đổi tỉ trọng của từng khu vực trong GDP( từng đường biểu diễn ).
+Sự quan hệ giữa các khu vực?( các đường )
+Nguyên nhân của sự chuyển dịch các khu vực?
Học sinh trình bày các kết quả thảo luận của nhóm, nhóm
khác nhận xét, bổ sung.
+Chuẩn xác kiến thưc theo bảng sau( bảng phụ ).
KHU VƯC
KINH TẾ
SỰ THAY ĐỔI
TRONG CƠ CẤU
GDP
NGUYÊN NHÂN
Nông-lâm-ngư
nghiệp
-Tỉ trọng giảm liên
tục:40%(1991) còn
hơn 20%(2002).
-Nước ta đang chuyển từ nước NN sang CN.
Công nghiệp-
xây dựng
-Tỉ trọng tăng lên
liên tục, 25%(1991) lên gần 40%(2002).
-Chủ trương CNH,HĐH®
là ngành khuyến khích
phát triển.
Dịch vụ
Chiếm tỉ trọng cao
(trên 35%) nhưng
biến động.
-Do ảnh hưởng cuộc
khủng hoảng tài chính
khuvựcnăm1997.Các hoạtđộng KTđối ngoại
tăng trưởng chậm.
Hoạt động cá nhân
*. Em hãy tóm tắt sự chuyển dịch cơ cấu ngành của nước ta trong thời kì đổi mới ( 1991- 2002)?
*. Dựa vào SGK cho biết thế nào là chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ?
GV. Nhấn mạnh ( CDCCLT tạo nên các vùng kinh tế phát triển năng động).
*. Dựa vào hình 6.2 ở trên bảng và SGK hãy đọc tên và xác định giới hạn của các vùng kinh tế trên lược đồ. Cho biết nước ta có mấy vùng kinh tế ?
CH.-Thế nào là vùng kinh tế trọng điểm?( đọc thuật ngữ SGK )
- Xác định phạm vi lãnh thổ của các vùng kinh tế trọng điểm
-Nêu ảnh hưởng của vùng kinh tế trọng điểm đến sự phát triển KT-XH ?
- Dựa vào SGK kể tên các vùng kinh tế giáp biển, vùng kinh tế không giáp biển?
- Với đặc điểm tự nhiên, vùng kinh tế giáp biển có ý nghiã gì trong việc phát triển kinh tế?
*. Dựa vào bảng 6.1 , hãy nêu cơ cấu GDP p
File đính kèm:
- GIAO AN TUAN 12.doc