Bài 22 –Tiết 26
THỰC HÀNH
VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN MỐI QUAN HỆ
GIỮA DÂN SỐ VÀ BÌNH QUÂN LƯƠNG THỰC THEO ĐẦU NGƯỜI Ở VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG.
I.Mục tiêu bài học
Sau bài học, học sinh cần:
+ Rèn kĩ năng vẽ biểu đồ trên cơ sở bảng số liệu.
+ Phân tích được mối quan hệ giữa dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người để củng cố kiến thức đã học về ĐBSH một vùng đất chật, người đông mà giải pháp quan trọng là thâm canh tăng vụ và tăng năng suất.
+ Biết suy nghĩ về các giải pháp phát triển bền vững cho vùng.
II. Đồ dùng
- Gv: Biểu đồ
- Hs: Thước kẻ, bút chì, máy tính, màu.
44 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 593 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Địa lý 9 tiết 26 đến 43, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:2/2/2009
Ngày giảng: 5/2/2009
Bài 22 –Tiết 26
Thực hành
Vẽ và phân tích biểu đồ thể hiện mối quan hệ
giữa dân số và bình quân lương thực theo đầu người ở vùng Đồng bằng sông Hồng.
I.Mục tiêu bài học
Sau bài học, học sinh cần:
+ Rèn kĩ năng vẽ biểu đồ trên cơ sở bảng số liệu.
+ Phân tích được mối quan hệ giữa dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người để củng cố kiến thức đã học về ĐBSH một vùng đất chật, người đông mà giải pháp quan trọng là thâm canh tăng vụ và tăng năng suất.
+ Biết suy nghĩ về các giải pháp phát triển bền vững cho vùng.
II. Đồ dùng
- Gv: Biểu đồ
- Hs: Thước kẻ, bút chì, máy tính, màu.
III. Các bước lên lớp
1.ổnđịnh tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
3. Bài mới
*Giới thiệu bài
*Tiến trình các hoạt động
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
* Hướng dẫn Hs làm bài 1: vẽ biểu đồ.
? Đọc đề bài.
* Gv hướng dẫn Hs vẽ biểu đồ đường.
- Hs làm theo hướng dẫn của GV
1. Bài 1
* Bước 1: Cách vẽ
- Vẽ trục toạ độ: Trục đứng thể hiện %, trục ngang thể hiện năm.
- Ghi đại lượng ở đầu mỗi trục và chia khoảng cách trên các trục sao cho đúng.
- Vẽ từng đường biểu thị cho từng đối tượng. Mỗi đối tượng một màu sắc.
- Tên biểu đồ, chú giải.
- 2 Hs lên bảng vẽ
- Dưới lớp làm vào vở bài tập
* Bước 2.
Vẽ biểu đồ
* Sau 5 phút Gv cho Hs đổi chéo bài, tự kiểm tra, nhận xét bài của bạn.
- Nhận xét bài làm của bạn.
- Chấm chéo bài của nhau
* Nhận xét
*: Trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Thuận lợi: Diện tích đất canh tác lớn, màu mỡ, khí hậu thuận lợi có mùa đông lạnh -> vụ đông thành vụ chính có hiệu quả kinh tế cao, đông, trình độ thâm canh cao cơ sở hạ tầng phát triển
- Khó khăn: Dân cư đông, thời tiết không ổn định
2. Bài 2
a. Điều kiện thuận lợi và khó khăn trong sản xuất lương thực vùng ĐBSH.
? Nêu vai trò của vụ đông trong sản xuất lương thực - thực phẩm ở ĐBSH.
- Vụ chính: Tăng khối lượng sản phẩm, giải quyết việc làm, đáp ứng nhu cầu hàng hoá trong vùng và xuất khẩu.
b. Vai trò vụ đông.
? ảnh hưởng của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số tới đảm bảo lương thực của vùng.
- Làm hạn chế sự gia tăng dân số, tăng bình quân lương thực đầu người, giảm diện tích.
III. Đánh giá
? Vì sao thâm canh, tăng vụ, tăng năng suất là biện pháp quan trọng vùng ĐBSH.
V. Hoạt động nối tiếp:
- Hoàn thành nốt bài thực hành.
- Đọc bài: Vùng Bắc Trung Bộ.
+Xác định vị trí của vùng Bắc Trung Bộ
+Tìm hiểu các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng
+Đánh giá các tài nguyên trong phát triển kinh tế của vùng.
*******************************************************************
Ngày soạn :9/2/2009
Ngày giảng:11/2/2009
Tiết 27-Bài 23
Vùng bắc trung bộ
I.Mục tiêu cần đạt
Hs cần: Hiểu được ý nghĩa vị trí địa lí, hình dạng lãnh thổ của Bắc Trung Bộ.
- Hiểu và trình bày đặc điểm của điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và đặc điểm dân cư – xã hội vùng Bắc Trung Bộ. Những thuận lợi và khó khăn.
- Biết được lược đồ, bản đồ, biểu đồ, phân tích bảng số liệu, sưu tầm tài liệu.
- Có ý thức trách nhiệm bảo vệ di sản văn hoá thế giới và phòng chống thiên tai.
II.Đồ dùng
- Gv: Bản đồ tự nhiên Bắc Trung Bộ.
Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
Sưu tầm tranh ảnh vùng BTB.
- Hs: Tranh ảnh về thiên nhiên BTB.
III. Các bước lên lớp:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Nhận xét về mối quan hệ giữa dân số với sản lượng lương thực là bình quân lương thực đầu người vùng BTB.
3.Bài mới
*Giới thiệu bài:
*. Tiến trình các hoạt động:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
* Hoạt động 1: Tìm hiểu ý nghĩa vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ.
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ.
? Quan sát bản đồ tự nhiên vùng Bắc Trung Bộ hãy xác định vị trí địa lí và giới hạn của vùng.
- Là cầu nối giữa Bắc và Nam.
Phía B: Hai vùng kinh tế ĐBSH và Trung du MNBB.
Phía T: Lào
Phía N: Nam trung Bộ
Phía Đ: Vùng biển Đông
? Vị trí địa lí có ý nghĩa gì trong phát triển kinh tế vùng.
- Rất quan trọng trong kính tế quốc phòng. Tạo thuận lợi giao lưu với các vùng và các nước bằng đường bộ, biển.
? Em có nhận xét gì có quy mô của vùng so với các vùng kinh tế đã học.
- Diện tích đứng thứ 2 sau vùng Trung du và MNBB.
- Dân cư đứng thứ 3 sau hai vùng đã học.
? Em hãy kể tên các tỉnh trong vùng.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
? Quan sát lược đồ H23.1: Em nhận sét gì về địa hình của vùng.
- Địa hình đa dạng: núi, đồng bằng, biển.
? Dãy núi Trường Sơn Bắc có ảnh hưởng gì khí hậu BTB.
- Dãy Trường Sơn Bắc vuông góc với hai hướng gió chính của hai mùa. Mùa Đông đón gió Mùa Đông Bắc gây mưa lớn . Mùa Hạ chịu ảnh hưởng của hiệu ứng phản với gió Tây Nam khô nóng, Thu Đông hay có bão.
? So sánh tiềm năng tài nguyên rừng, khoáng sản phía B và N dãy Hoành Sơn.
- Phía Bắc dãy Hoành Sơn:
+ phong phú về khoáng sản: Sắt, Mangan, Vàng, Đá vôi
+ Tiềm năng du lịch lớn.
+ Vườn quốc gia Phong Nha – Kẻ Bàng được Unesco công nhận di sản thiên nhiên thế giới.
- Phát triển du lịch phía Nam:
?Điều kiện tự nhiên và TNTN có thuận lợi và khó khăn gì trong phát triển kinh tế.
- Thuận lợi: Tạo sự đa dạng về cơ cấu kinh tế: Chăn nuôi, rừng, lương thực, cá
- khó khăn: Thiên tai luôn xảy ra: Bão, hạn, lụt, lũ quét, gió phản, xâm nhập cát, nước mặn
? Giải pháp khắc phục khó khăn.
- Hoàn thành đường Hồ Chí Minh mở ra triển vọng lớn khai thác tài nguyên vùng.
- Bảo vệ rừng đầu nguồn, xây dựng hệ thống hồ chứa nước, triển khai sang cơ cấu Nông – Lâm – Ngư nghiệp.
? Mô tả Hình 23.3.
* Hoạt động 3: Tìm hiểu dân cư, xã hội của vùng.
III. Đặc điểm dân cư, xã hội:
? Vùng BTB có đặc điểm gì về thành phần dân tộc. ảnh hưởng gì tới phát triển KT – XH của vùng.
- Người Kinh có kinh nghiệm trồng lúa nước, tiểu thủ CN
- Dân tộc ít người: Trồng rừng, chăn nuôi, dược liệu
- 25 thành phần dân tộc.
? Quan sát H23.1, H23.2 nêu sự khác biệt về dân cư giữa phía Đông và phía Tây của vùng.
- Đông: Sản xuất lương thực, cây công nghiệp hàng năm, nuôi trồng và khai thác thuỷ sản, dịch vụ
- Tây: Trồng rừng, chăn nuôi
? So sánh chỉ tiêu của vùng so với cả nước.
- Thu nhập bình quân đầu người thấp, các chỉ số khác tương tự -> nền kinh tế chậm phát triển.
? Nét nổi bật về con người ở vùng này là gì.
- Truyền thống hiếu học. Lao động cần cù, dũng cảm, giàu nghị lực
IV. Đỏnh giỏ kết quả học tập
?Điều gì sau đây là không đúng?
A.Đất phù sa ở BTB kếm mầu mỡ hơn ở châu thổ sông Hồng
B.Tỉnh nào ở BTB cũng có thế mạnh kinh tế:Nông- lâm- ngư nghiệp
C.Trở ngại lớn nhất để phát triển nông nghiệp ở BTB là thiếu đất canh tác.
D.Phần lớn khoáng sản ở BTB tập trung ở Bắc Hoành Sơn
? Trong thời kì gió mùa đông bắc thổi, trở ngại lớn nhất đối với đời sống và sản xuất ở vùng BTB là :
A.Bão lũ B.Gió tây khô nóng C.Nạn cát bay D.Sương muối, rét hại
V. Hoạt động nối tiếp:
- Làm bài tập 3 SGk/85 và bài tập vở bài tập.
- Đọc bài: Vùng BTB (tiếp).
+Tìm hiểu thế mạnh phát triển kinh tế của các ngành:Nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ.
+Tại sao nền kinh tế của vùng còn chậm so tiềm năng phát triển.
****************************************************************
Ngày soạn:10/2/2009
Ngày giảng:12/2/2009
Tiết 28 –Bài 24
Vùng bắc trung bộ
(Tiếp theo)
I. Mục tiêu bài học
Sau bài học, Hs cần:
- Hiểu được so với các vùng kinh tế khác, vùng kinh tế BTB còn nhiều khó khăn nhưng đang đứng trước triển vọng lớn trong thời kỳ mở cửa hội nhập của nền kinh tế nước nhà.
- Trình bày tình hình phát triển và phân bố một số ngành kinh tế của vùng.
- Biết đọc, phân tích biểu đồ và lược đồ, bản đồ kinh tế tổng hợp.
- Biết xác lập mối quan hệ tự nhiên và hoạt động sản xuất.
- Có ý thức, trách nhiệm trong vấn đề khai thác và bảo vệ tài nguyên.
II.Đồ dùng:
- Lược đồ kinh tế vùng BTB.
III. Các bước lên lớp:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Điều kiện tự nhiên tài nguyên thiên nhiên có những thuận lợi và khó khăn gì đối với sự phát triển kinh tế xã hội ở BTB.
?Nối ô bên phải với ô bên trái cho đúng:
A
B
Vườn quốc gia
Thuộc tỉnh
Bạch Mã
Thanh Hóa
Phong Nha- Kẻ Bàng
Hà Tĩnh
Pù mát
Quảng Bình
Vụ Quang
Thừa Thiên- Huế
Bến En
Nghệ An
3. Bài mới:
*Giới thiệu bài:
*Tiến trình các hoạt động:
* Hoạt động 4: Hướng dẫn Hs tìm hiểu tình hình phát triển kinh tế.
? Trình bày các điều kiện ảnh hưởng đến ngành nông nghiệp.
II. Tình hình phát triển kinh tế:
1. Nông nghiệp
? Nêu cơ cấu ngành nông nghiệp ở vùng. Nhận xét sự phát triển của ngành.
? Tại sao sản lượng lương thực còn thấp. (Đất canh tác ít, đất xấu, thiên tai).
* Trồng trọt: Cây lương thực sản lượng thấp hơn so cả nước 2002: 333,7 kg/người.
Phân bố vùng đồng bằng:
- Cây công nghiệp ngắn ngày: lạc, vừng
- Cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả phân bố phía tây.
* Chăn nuôi: Trâu bò đàn
- Khai thác, nuôi trồng thuỷ sản.
- Tiến hành thâm canh cây lương thực nhưng bình quân lương thực đầu người còn thấp.
? Xác định trên bản đồ các vùng Nông - lâm kết hợp. Tên một số sản phẩm đặc trưng.
? Nêu ý nghĩa của việc trồng rừng ở BTB.
- Giảm nhẹ thiên tai và bảo vệ môi trường.
? Em nhận xét gì về ngành Nông nghiệp của vùng.
? Nêu điều kiện ảnh hưởng đến ngành Công nghiệp.
- Nguồn khoáng sản phong phú đặc biệt là Đá vôi.
- Nguồn nông, lâm, thuỷ Sản phong phú.
- Dân cư có trình độ.
2. Công nghiệp:
? Quan sát H24.2 nhận xét sự gia tăng giá trị sản xuất Công nghiệp ở BTB.
Giá trị sản xuất Công nghiệp tăng liên tục.
? Ngành nào là thế mạnh của vùng BTB.
- Khai thác khoáng sản, sản xuất vật liệu xây dựng, chế biến nông sản xuất khẩu.
? Xác định trên bản đồ các cơ sở khai thác khoáng sản.
- Thiếc: Quỳ Châu - Nghệ An
- măng gan: Hà Tĩnh
- Crôm: Cổ Định - Thanh Hoá
- Ti Tan
? Xác định vị trí các trung tâm Công nghiệp và cho biết nơi phân bố.
Các trung tâm Công nghiệp tập trung ở ven biển.
? Dựa vào H24.3 xác định vị trí quốc lộ 7, 8, 9. Nêu tầm quan trọng của các tuyến đường.
3. Dịch vụ:
? Kể tên một số điểm du lịch nổi tiếng.
- Phố cổ Hội An, Thánh địa Mĩ Sơn.
- Huế, Phong Nha - Kẻ Bàng.
? Nhận xét tình hình phát triển Công nghiệp, Dịch vụ của vùng.
- Nhiều cơ hội, đang trên đà phát triển.
* Hoạt động 5: Tìm hiểu các trung tâm kinh tế.
IV. Các trung tâm kinh tế:
? Kể tên các trung tâm kinh tế vùng.
- Thanh Hoá, Vinh, Huế.
IV. Đánh giá:
Bài tập: Điền vào chỗ trống từ ngữ thích hợp.
Vùng kinh tế BTB có nhiều tiềm năng để phát triển kinh tế. Sự (đa dạng) về tài nguyên thiên nhiên đã giúp cho vùng xây dựng cơ cấu kinh tế khá hoàn chỉnh. Ngành Nông nghiệp đã tiến hành (thâm canh) cây lương thực nhưng bình quân lương thực đầu người còn thấp. Ngành Công nghiệp sản lượng tăng liên tục. Các trung tâm Công nghiệp tập trung ở ven biển. Ngành Dịch vụ đang trên đà phát triển
V.Hoạt động nối tiếp:
- Làm bài tập 3/89.
- Đọc bài: Duyên hải Nam Trung Bộ.
+Xác định vị trí và ảnh hưởng của vị trí vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ trong phát triển kinh tế.
+Kể tên các nguồn tài nguyên thiên nhiên, đánh giá giá trị kinh tế các nguồn tài nguyên.
**********************************************************************
Ngày soạn:16/2 /2009
Ngày giảng:18/2/2009
Tiết 29-Bài 25
Vùng Duyên hải nam trung bộ
I. Mục tiêu bài học:
- Giúp Hs: Củng cố sự hiểu biết qua các bài học về vùng Duyên hải Nam Trung Bộ. Vùng là nhịp cầu nối giữa BTB và ĐNB. Giữa sườn Đông Tây Nguyên với Biển Đông, nơi có quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa thuộc chủ quyền của đất nước.
- Nắm vững phương pháp so sánh sự tương phản lãnh thổ trong nghiên cứu vùng Duyên hải miền Trung.
II. Đồ dùng:
- Gv: + Lược đồ Duyên hải NTB và Tây Nguyên.
+ Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
- Hs: Sưu tầm tranh ảnh về vùng Duyên hải NTB.
III. Các bước lên lớp.
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu những thành tựu và khó khăn trong phát triển kinh tế Nông nghiệp vùng BTB.
?.Hoạt động kinh tế của dân cư miền núi ở phỉa Tây vùng Bắc Trung Bộ như thế nào?
A.Làm ruộng bậc thang, trồng cây thuốc nam, nuôi vịt đàn
B.Đốn cây, hầm than làm nhiên liệu, làm rẫy, nuôi gia súc
C.Làm nghề rừng, trồng tỉa nương rẫy, trồng cây công nghiệp lâu năm, nuôi trâu bò đàn.
D.Trồng lúa nước nuôi lợn, bò, gà, vịt buôn bán cho miền núi.
.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Tiến hành các hoạt động:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs tìm hiểu vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ.
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
? Dựa vào lược đồ H25.1 xác định đường ranh giới của Duyên hải NTB và xác định vị trí địa lí của vùng.
- Bắc: Bắc Trung Bộ
- Nam: Đông Nam Bộ
- Tây: Tây Nguyên
- Đông: Biển Đông
- Hẹp ngang, kéo dài từ vĩ tuyến 120B - 160B.
? Xác định quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa, đảo Lý Sơn, Phú Quý.
? Vị trí có ý nghĩa kinh tế như thế nào.
- Cầu nối BTB với Tây Nguyên và ĐNB.
- Cửa ngõ ra biển đông của các tỉnh Tây Nguyên. Tầm quan trong về an ninh quốc phòng.
* Hoạt động 2: Huớng dẫn hstìm hiểu ĐKTN và TNTN.
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
? Quan sát H25.1 kết hợp bản đồ tự nhiên Việt Nam nêu đặc điểm về địa hình của vùng. Đánh giá sự phát triển kinh tế.
- Địa hình: Tây là gò, đồi phía Đông: Đồng bằng hẹp nhỏ bị chia cắt.
- Địa hình:
? Tại sao đồng bằng bị chia cắt mạnh.
- Do Núi ăn sát ra biển chia cắt mạnh đồng bằng thành ô nhỏ.
? Khí hậu có đặc điểm gì nổi bật.
- Không có mùa đông lạnh, ảnh hưởng của gió mùa và dãy Truờng Sơn -> mùa mưa ngắn, mùa khô kéo dài.
- Khí hậu
? Tài nguyên thiên nhiên có thế mạnh gì trong phát triển kinh tế.
- Đất:
+ nông nghiệp
+ Chân núi
+ Lâm nghiệp
+ Chăn nuôi
- Khoáng sản: Phong phú
- Biển: Phong phú trữ luợng thuỷ sản.
- Du lịch:
- Tài nguyên thiên nhiên
+ Đất
+ Khoáng sản
+ Tài nguyên biển
+ Du lịch
? Bên cạnh những thuận lợi về ĐKTN, TNTN vùng còn gặp khó khăn gì. ảnh hưởng như thế nào đến kinh tế.
- Hạn hán, bão lũ, cát lấn, sa mạc hoá ở vùng cực NTB. Đồng bầng bị chia cắt.
? Để khắc phục khó khăn cần có giải pháp nào.
- Trồng rừng kết hợp nông nghiệp.
* Hoạt đông 3: Tìm hiểu về dân cư, xã hội:
III. Đặc điểm dân cư, xã hội.
? Quan sát H25.1 nhận xét về sự khác biệt trong phân bố dân tộc, dân cư ở duyên hải NTB. So sánh các vùng đã học.
- Phân bố dân cư, hoạt động kinh tế có sự khác biệt giữa vùng phía Đông và vùng phía Tây. (Phía Đông phát triển hơn).
=> Các chỉ tiêu cho thấy vùng Duyên hải đã có khởi sắc về kinh tế.
- Phân bố dân cư, hoạt động kinh tế khác biệt giữa phía Tây và Đông của vùng.
? Dựa vào lược đồ xác định kể tên các địa danh quan trọng của vùng.
- Phố cổ Hội An, Mĩ Sơn.
* Ghi nhớ
IV. Đánh giá kết quả học tập
Chọn ý đúng nhất trong các câu sau:
a.Đẩy mạnh công tác giảm nghèo ở vùng đồi núi phía Tây nhằm mục đích:
A. bảo vệ rừng đầu nguồn
B. Rút ngắn dần khoảng cách chênh lệch giữa vùng Tây và Đông
C. Nâng cao trình độ dân trí, sứa khoẻ cộng đồng
D. Tất cả các ý trên
V. Hoạt động nối tiếp:
- Bài tập 3 SGK và bài tập ở vở bài tập.
- Đọc bài: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ (tiếp theo).
+Tìm hiểu thế mạnh trong các ngành kinh tế của Vùng
+Tại sao ngành công nghiệp của Vùng chậm phát triển
**********************************************************************
Ngày soạn:17/2/2009
Ngày day:/19/22009
Bài 26-Tiết30
Vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ
(Tiếp theo)
I. Mục tiêu bài học:
- Hs cần: Hiểu biết về vùng Duyên hải NTB có tiềm năng to lớn về kinh tế biển. Thông qua việc nghiên cứu cơ cấu kinh tế, Hs nhận thức được sự chuyển biến mạnh mẽ trong kinh tế, cũng như xã hội của vùng.
- Thấy được vai trò của vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung đang tác động mạnh tới sự tăng trưởng và phát triển kinh tế ở Duyên hải NTB.
- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng kết hợp kênh chữ với kênh hình để phân tích và giải thích một số vấn đề quan tâm trong điều kiện cụ thể của Duyên hải nam Trung Bộ.
- Đọc, xử lí số liệu và phân tích quan hệ không gian: Đất liền - Biển và Đảo, Duyên hải NTB với Tây Nguyên.
II. Đồ dùng:
- Gv: Bản đồ kinh tế NTB
- Hs: Vở bài tập, sưu tầm tranh về hoạt động kinh tế NTB.
III. Các bước lên lớp:
1.ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ
Chọn ý đúng nhất trong các câu sau:
1.Dải đồng bàng DHNTB có đặc điểm:
A.Bị các nhánh núi chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ hẹp
B.Do các sông ngắn bồi đắp nên kếm mầu mỡ hơn đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long
C.Thiếu nước và thường bị ảnh hưởng bão
D.Tất cả cácc ý trên
2.Trở ngại lớn nhất để phát triển sản xuất nông nghiệp ở các tỉnh cực Nam Trung Bộ:
A.Bão lụt B.Lũ quét C.Nạn cát bay D.Thiếu nước sản xuất
3. Bài mới
* Tiến trình các hoạt động.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs tìm hiểu tình hình phát triển kinh tế vùng.
IV. Tình hình phát triển kinh tế:
? Dựa vào lược đồ 26.1 nhận xét tình hình phát triển sản xuất Nông - Lâm - Ngư nghiệp của vùng.
- Các sản phẩm Nông - Lâm - Ngư nghiệp tăng từ 95 - 2000 song chưa đáng kể.
1. Nông nghiệp
? Nhận xét đặc điểm ngành trồng trọt và chăn nuôi. Nêu những điều kiện thuận lợi và khó khăn phát triển kinh tế vùng.
- Cây lương thực: đồng bằng sản lượng lương thực bình quân đầu người 226,2 kg/người thấp so với trung bình cả nước.
- Cây Cn: Mía, bông, dừa
- Cây ăn quả: Phía Tây
* Khó khăn: quỹ đất hạn chế, đất xấu, thiếu nước, bão lụt
* Trồng trọt
? Tại sao chăn nuôi lại phát triển bò đàn.
- Gia súc lớn: bò đàn
- Lợi thế đồng cỏ phía Tây
* Tại sao ngư nghiệp là thế mạnh của vùng.
* Ngư nghiệp.
- Khai thác cá, tôm
- Nuôi trồng: râu câu, tôm sú
? Quan sát H 26.1 hãy xác định các ngư trường ven bờ và trên biển Đông.
- Hs xác định trên bản đồ.
? Kể tên các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của vùng.
- Tôm, mực, cá đông lạnh
? Vùng còn phát triển ngành nghề nào.
* Muối, chế biến hải sản.
? Vì sao vùng Duyên hải NTB có thế mạnh trong nghề làm muối.
- Độ mặn biển cao, mùa khô hạn kéo dài, nắng nhiều. (Cà Ná nổi tiếng).
- Sản lượng muối chiếm 50% cả nước.
? Quan sát bảng 26.3 nhận xét tình hình phát triển công nghiệp so cả nước.
2. Công nghiệp:
Nguyên nhân.
- Cơ sở hạ tầng thấp.
- Hạn chế trình độ KHKT, công nghệ.
- Giá trị sản xuất công nghiệp so cả nước rất thấp.
? Kể tiếp các ngành công nghiệp của vùng, phân bố.
- Hs xác định vị trí phân bố.
- Luyện kim, cơ khí, chế biến thực phẩm lâm sản, sản xuất hàng tiêu dùng.
? Dịch vụ của Duyên hải NTB phát triển những loại hình nào. Nêu đặc điểm từng loại hình dịch vụ.
- GTVT: Cảng, đường thuỷ, đường bộ.
3. Dịch vụ:
- GTVT
? Cảng Đà Nẵng có tầm quan trọng gì.
Đà Nẵng là đầu mối giao thông quan trọng của Tây Nguyên. Đại bộ phận hàng hoá và hành khách của Tây Nguyên được vận chuyển theo đường quốc lộ 14 ra Đà Nẵng đi ra Bắc và DHNTB. Một bộ phận qua cảng để xuất khẩu và ngược lại.
? Tại sao du lịch biển là thế mạnh ngày rõ nét của vùng.
? kể tên một số địa điểm du lịch lí tưởng của vùng.
Du lịch biển, quần thể.
? Cho biết các trung tâm kinh tế của vùng. Thế mạnh kinh tế của các trung tâm này.
- Các trung tâm kinh tế đều là những phố cảng biển với hoạt động XNK, du lịch nhộn nhịp là những địa bàn có một số ngành sản xuất CN.
V. Trung tâm kinh tế và vùng trọng điểm kinh tế:
? Kể tên các tỉnh, thành phố thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Trung. Hoạt động của vùng kinh tế trọng điểm.
- Đà Nẵng, Nha Trang, Quy Nhơn.
? Vai trò.
- Vai trò chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Duyên hải miền Trung và Tây Nguyên. Tạo mối quan hệ kinh tế liên vùng.
IV.Đánh giá kết quả học tập
? Đánh giá sự phát triển vùng DHNTB trong ngành nông nghiệp.
1.Cơ sở vật chất kĩ thuật có tầm quan trọng hàng đầu đối với việc phát triển nông nghiệp ở DHNTB là:
A.Các cơ sở công nghiệp chế biến
B.Hệ thống thủy lợi
C.Mạng lưới dịch vụ nông nghiệp
D.Trạm, trại giống
2.Ngành nuôi trồng đánh bắt thủy sản là thế mạnh của các tỉnh DHNTB vì:
A.Bờ biển có nhiều đầm phá,vụng nông thuận lợi cho việc nuôi trồng thủy sản
B.Gần các ngư trường lớn ở Biển Đông
C.Thời tiết khí hậu thuận lợi cho hoạt động đánh bắt, nuôi trồng diễn ra quanh năm
D.Tất cả các ý trên
V. Hoạt động nối tiếp:
- Bài tập 2/99.
- Đọc bài: Thực hành.
+Tại sao du lịch biển là ngành kinh tế mũi nhọn của các tỉnh Bắc Trung Bộ,DHNTB?
+Vì sao DHNTB có sản lượng thủy sản lớn hơn BTB?
**************************************************************
Ngày soạn:23/2/2009
Ngày dạy:25/2/2009
Tiết 31-Bài 27
Thực hành
Kinh tế biển của Bắc Trung Bộ và
Duyên Hải Nam Trung Bộ
I. Mục tiêu bài học:
Hs cần:- Hiểu và nắm vững hơn cơ cấu kinh tế biển ở hai vùng BTB và DHNTB, bao gồm hoạt động của các hải cảng, nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản, làm muối, du lịch và dịch vụ biển.
- Nâng cao kĩ năng đọc bản đồ, phân tích số liệu thống kê, liên kết không gian kinh tế BTB và DHNTB.
II. Đồ dùng:
- Gv: + Bản đồ địa lí tự nhiên, bản đồ kinh tế Việt Nam.
+ át lát địa lí Việt nam.
- Hs: Máy tính, bút chì, màu, vở bài tập.
III. Các bước lên lớp:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: (3')
Kiểm tra sự chuẩn bị của Hs.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
b. Tiến trình các hoạt động
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs làm bài tập 1.
1. Bài 1
? Dựa vào H24.3, 26.1
Hs thảo luận nhóm -> 1 Hs chỉ bản đồ, 1 Hs nhận xét vai trò.
Kinh tế biển:
+ Cảng
+ Hải sản
+ Muối
+ Du lịch
Nhóm 1: Xác định các cảng biển, nêu vai trò cảng biển của vùng.
+ Nhóm 1: Cảng Cửa Lò, Đồng Hới, Huế, Đà Nẵng, Dung Quất, Quy Nhơn, Nha Trang.
=> Vận chuyển hàng hoá giữa các vùng trong và ngoài nước.
Nhóm 2: Xác định các bãi tôm, cá. Nêu giá trị của chúng.
+ Nhóm 2:
Bãi Tôm: Thanh Hoá, Vinh, Quảng Bình, Huế, Đà Nẵng, Quảng Ngãi, Nha Trang.
Bãi Cá: Thanh Hoá, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Đà Nẵng, Phan Giang, Phan Thiết.
=> Thế mạnh ngành khai thác thuỷ sản, chế biến -> trong nước, xuất khẩu.
Nhóm 3: Xác định các cơ sở sản xuất muối. Đánh giá vai trò.
+ Nhóm 3:
Muối: Sa Huỳnh, Cà Ná
=> Chiếm 50% số lượng muối toàn quốc.
Nhóm 4: Xác định các điểm du lịch nổi tiếng của 2 vùng. Nêu giá trị của ngành du lịch.
+ Nhóm 4: Du lịch.
- Bãi biển: Sầm Sơn, Cửa Lò, Nhật Lệ, Lăp Cô, Non Nước, Quy Nhơn, Nha Trang
- Di sản thiên nhiên thế giới: Cố đô Huế, phố cổ Hội An.
=> Thu hút khách du lịch thăm quan, phát triển du lịch.
? Nhận xét tiềm năng phát triển kinh tế ở BTB và DHNTB.
- Trong sự khác biệt về tự nhiên - XH nhưng lại có sự thống nhất: hình thể hẹp ngang, gió Tây chi phối dải Trường Sơn. Phía Đông: Biển Đông rộng lớn, giàu tiềm năng nguồn lợi để phát triển kinh tế.
- Vùng DHMT có tiềm năng kinh tế biển rất lớn.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs vẽ biểu đồ bài 2.
Đọc bài tập, hướng dẫn Hs xử lí số liệu.
Bài 2. So sánh sản lượng thuỷ sản nuôi trồng và khai thác 2 vùng 2002.
Toàn vùng DHMT
Bắc Trung Bộ
Duyên Hải NTB
a, So sánh
b, Giải thích
TS nuôi trồng
100 %
58,4 %
41,6 %
TS khai thác
100 %
23,8 %
76,2 %
? So sánh sản lượng thuỷ sản 2 vùng (2002).
- Số lượng thuỷ sản nuôi trồng ở BTB lớn hơn DHNTB: gấp 1,4 lần NTB.
- TSTS khai thác của DHNTB lớn hơn BTB rất nhiều: gấp 3,2 lần BTB.
? Giải thích sự chênh lệch 2 vùng.
- DHNTB: Có nguồn hải sản phong phú hơn BTB. Có 2 trong 4 ngư trường trọng điểm cả nước, nhiều cá to nguồn gốc cả khơi.
- Truyền thống kinh nghiệm lâu đời về đánh bắt hải sản.
- Cơ sở vật chất kĩ thuật hiện đại, CN chế biến phát triển mạnh.
IV. Đánh giá kết quả học tập
a.Chọn ý đúng nhất trong câu sau:
?Trong chiến lược phát triển vùng kinh tế trọng điểm miền trung, việc phát triển kinh tế biển được dặt hàng đầu. Do:
A. Vị trí các cảng biển rất thuận lợi.
B. Nguồn hải sản phong phú.
C. Nhiều bãi tắm, di tích lịch sử, vườn quốc gia.
D. Tất cả các ý trên.
b.Hoàn thành nội dung vào bảng sau:
Bắc Trung Bộ
Duyên Hải Nam Trung Bộ
Cảng Biển
Bỹa biển có giá trị du lịch
Nơi sản xuất muối nổi tiếng
V. Hoạt động nối tiếp:
- Vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng 2 vùng.
- Đọc bài: Vùng Tây Nguyên.
+Vị trí của Tây Nguyên có giá trị như thế nào trong phát triển kinh tế.
+Nguồn tài nguyên có giá trị nhất trong phát triển kinh tế của vùng.
******************************************************************
Ngày soạn:24/2/2009
Ngày dạy:26/2/2009
Tiết 32 : ÔN TÂP
I. Mục tiêu bài học.
Học sinh cần:
- Hiểu và trình bày được:
+ Tiềm năng phát triển kinh tế của Trung Du và Miền Núi Bắc Bộ, đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ, Duyên Hải NTB
+ Thế mạnh kinh tế của mỗi vùng, những tồn tại và giải pháp khắc phục.
- Biết hệ thống hoá các kiến thức, kĩ năng đã học.
- Có kĩ năng so sánh, vẽ biểu đồ đường, đọc biểu đồ.
II. Đồ dùng.
- GV : Bảng phụ, bản đồ tự nhiên Việt Nam.
Bản đồ kinh tế Việt Nam.
- HS : Bảng phụ.
III. Các bước lên lớp.
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
Kết hợp phần ôn tập.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
b. Tiến trình các hoạt động.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
* Hoạt động 1:Nhắc lại kiến thức cơ bản về ngành thương mại, du lịch
* Hoạt động 2: GV hướng dẫn hs hệ thống toàn bộ kiến thức 4 vùng kinh tế đã học.
- GV kiểm tra đề cương các hs trong lớp.
- 1 HS trình bày
- Trình bày đề cương đã chuẩn bị ở nhà.
I. Thương mại và du lịch
I
File đính kèm:
- Giao an Dia li 9 Tiet 26 tiet 43.doc