Bài 32 : vùng đông nam bộ (t t)
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau bài học giúp học sinh
- Hiểu được Đông Nam Bộ là vùng có cơ cấu KT tiến bộ nhất so với các vùng trong cả nước.
- Nắm được những khó khăn, hạn chế trong phát triển KT của vùng.
2. Kỹ năng:
- Tiếp tục rèn luyện kết hợp tốt kênh chữ và kênh hình để nhận xét, phân tích các vấn đề quan trọng của vùng.
3. Thái độ:
- yêu thiên nhiên đất nước, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường.
14 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 664 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý 9 tiết 36 đến 40, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết : 36 Ngày soạn: ..../..../2007
Bài 32 : vùng đông nam bộ (t t)
A. MỤC TIấU:
1. Kiến thức: Sau bài học giỳp học sinh
- Hiểu được Đông Nam Bộ là vùng có cơ cấu KT tiến bộ nhất so với các vùng trong cả nước.
- Nắm được những khó khăn, hạn chế trong phát triển KT của vùng.
2. Kỹ năng:
- Tiếp tục rèn luyện kết hợp tốt kênh chữ và kênh hình để nhận xét, phân tích các vấn đề quan trọng của vùng.
3. Thỏi độ:
- yêu thiên nhiên đất nước, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường.
B.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Thảo luận nhóm.
- Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
C.CHUẨN BỊ GIÁO CỤ
- Giỏo viờn:
- Lược đồ kinh tế vùng Đông Nam Bộ.
- Tư liệu, tranh ảnh hoạt động kinh tế của vùng.
- Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà
D. TIẾN TRèNH BÀI DẠY:
I. Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số
II. Kiểm tra bài cũ:
1. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế ở Đông Nam Bộ?
2. Vì sao Đông Nam Bộ có sức hút mạnh mẽ đối với lao động của cả nước?
III.Nội dung bài mới:
1. Đặt vấn đề: ĐNB là vựng cú cơ cấu kinh tế tiến bộ nhất so với cả nuớc.Cụng nghiệp xõy dựng chiếm tỉ trọng cao trong GDP.Thành phố Hồ Chớ Minh, Vũng Tàu và Biờn Hoà là cỏc trung tõm cụng nghiệp lớn nhất ĐNB
2. Triển khai bài.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY + TRề
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1:
GV: Giới thiệu.
GV: Dựa vào SGK mục 1 kết hợp bảng 32.1 cho biết đặc điểm cơ cấu sản xuất công nghiệp trước và sau giải phóng (1975) ở miền Đông Nam Bộ có thay đổi gì?
HS: Trước 1975: Công nghiệp phụ thuộc cơ cấu đơn giản, phân bố nhỏ hẹp...
Sau 1975:
-Cơ cấu sản xuất công nghiệp như thế nào?
-Gồm những ngành công nghiệp quan trọng nào phát phát triển?
GV: Chốt kiến thức.
GV. Căn cứ vào bảng 32.1 nhận xét tỉ trọng công nghiệp - xây dựng trong cơ cấu kinh tế của vùng Đông Nam Bộ và của cả nước?
HS: So sánh 3 khu vực trong vùng; và với cả nước.
GV: Dựa vào hình 32.2 nhận xét sự phân bố sản xuất công nghiệp ở Đông Nam Bộ?
- Tập trung ở đâu?
HS: Tập trung 3 trung tâm
GV: Gồm những ngành công nghiệp quan trọng nào?
HS: Dựa vào SGK Trả lời.
GV: Vì sao sản xuất công nghiệp tập trung chủ yếu ở TP.Hồ Chí Minh.
HS: * Lợi thế của thành phố:
+ Vị trí địa lí
+ Nguồn lao động dồi dào, tay nghề cao.
+ Cơ sở hạ tầng phát triển.
+ Chính sách phát triển luôn đi đầu...
GV: Cho biết những khó khăn trong phát triển công nghiệp vùng Đông Nam Bộ?
HS: -Cơ sở hạ tầng chưa đáp ứng nhu cầu phát triển và sự năng động của vùng.
- Lực lượng lao động tại chổ chưa phát triển về lượng và chất.
- Công nghệ chậm đổi mới.
- Nguy cơ ô nhiễm môi trường cao.
Hoạt động 2:
GV: Chia lớp thành 3 nhóm thảo luận các câu hỏi sau:
B1: Dựa vào bảng 32.2 nhận xét tình hình phân bố cây công nghiệp lâu năm và hàng năm ở Đông Nam Bộ ?
Vì sao cây CN được trồng nhiều ở Đông Nam Bộ ? Cây CN lâu năm nào chiếm diện tích lớn nhất? vì sao cây công nghiệp đó được trồng nhiều ở vùng này?
B2 :Các nhóm thảo luận trả lời ,bổ sung
B3 :GV chuẩn xác kiến thức
- Là vùng trọng điểm SX cây công nghiệp.
- Phân bố rộng rãi , đa dạng, chiếm diện tích khá lớn
*Vùng có thế mạnh để phát triển:
- Thổ nhưỡng - đất ba dan và đất xám
- Khí hậu cận xích đạo.
- tập quán và kinh nghiệm sản xuất.
- Cơ sở CN chế biến.
- Thị trường xuất khẩu.
*Đặc điểm sinh thái? ưa khí hậu nóng ẩm, ít gió lớn
- Cao su là nguyên liệu công nghiệp gì?
- Diện tích trồng? tập quán kinh tế của cây cao su?
*- Chăn nuôi gia súc - gia cầm.
- Nuôi trồng thuỷ sản được chú trọng.
GV: Quan sát H 32.2, xác định vị trí hồ Dầu tiếng , hồ thuỷ điện Trị An.
Nêu vai trò của hai hồ chứa nước này đối với sự phát triển nông nghiệp của vùng Đông Nam Bộ?
HS: - Hồ Dầu Tiếng:
+ Công trình thuỷ điện lớn nhất, diện tích 270 km2 chưa 1,5 tỉ m3..
+ Đảm bảo nước tưới cho tỉnh Tây Ninh, huyện Củ Chi (TP Hồ Chí Minh) 170 nghìn ha đất về mùa khô.
- Hồ Trị An:
+ Điều tiết nước cho nhà máy thuỷ điện Trị An (công suất 400 MW)
+ Cung cấp nước cho sản xuất nông nghiệp, cây công nghiệp, khu công nghiệp, đô thị tỉnh Đồng Nai...)
IV. Tình hình phát triển kinh tế:
1. Công nghiệp:
- Là thế mạnh của vùng. Cơ cấu sản xuất công nghiệp cân đối, đa dạng, tiến bộ bao gồm các ngành quan trọng: Khai thác dầu, hoá dầu, cơ khí, điện tử, công nghệ cao, chế biến lương thực, thực phẩm xuất khẩu, hàng tiêu dùng.
- Công nghiệp - xây dựng chiếm tỉ trọng lớn(59,3%) trong cơ cấu kinh tế của vùng và cả nước.
- Công nghiệp tập trung chủ yếu ở TP Hồ Chí Minh(50%).Biên Hoà, Bà Rịa - Vũng Tàu.
2. Nông nghiệp:
- Là vùng trồng cây công nghiệp quan trọng của cả nước.
- Cây công nghiệp lâu năm và hàng năm phát triển mạnh đặc biệt là cây cao su, hô ftiêu, điều, mía đường, đậu tương, thuốc lá và cây ăn quả.
IV. Củng cố:
Hãy điền Đ hoặ S vào các câu trả lời sau cho thích hợp:
Đông Nam bộ có những điều kiện thuận lợi để trở thành vùng trồng cây công nghiệp lơn snhất của cả nước là:
a. Nhóm đất có diện tích lớn và chất lượng tốt là đất ba dan và đất xám.
b. Khí hậu cận xích đạo nên nhiệt độ cao, có sự phân hoá sâu sắc theo mùa.
c. Đồng bằng châu thổ Sông Đồng Nai màu mỡ, rộng lớn.
d. Lao động có kihn nghiệm trồng cây công nghiệp.
đ, Thời tiết thất thường, ảnh hưởng sâu sắc , thiên tai, bão lụt.
e. Hệ thống thuỷ lợi tốt và có nhiều cơ sở công nghiệp chế biến nông sản.
g. Thị trường xuất khẩu lớn.
h. Địa hình thuận lợi cho việc tập trung hoá sản xuất nông nghiệp.
V. Dặn dũ:
- Làm bài tập trong vở thực hành
+ Tìm fhiểu từ TP Hồ Chí Minh có thể đến các địa phương trong nước và quốc tế bằng những loại hình giao thông nào?
+ TP Hồ Chí Minh có những điểm du lịch nào nổi tiếng trong nước?
Tiết :37 Ngày soạn: ..../..../2007
Bài 33: vùng đông nam bộ (t t)
A. MỤC TIấU:
1. Kiến thức: Sau bài học giỳp học sinh
- Hiểu dịch vụ là lĩnh vực kinh tế phát triển mạnh và đa dạng, sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên và kinh tế- xã hội, góp phần thúc đẩy sản xuất và giải quyết việc làm.
-TP Hồ Chí Minh và các thành phố Biên Hoà, Vũng Tàu cũng như vùng kinh tê trọng điểm phía Nam có tầm quan trọng đặc biệt đối với Đông Nam Bộ và cả nước.
2. Kỹ năng:
- Nắm vững phương pháp kết hợp kênh chữ và kênh hình để phân tích và giải thích một số vấn đề bức xúc ở vùng Đông Nam Bộ.
3. Thỏi độ:
- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên , đất nước và bảo vệ tài nguyên , môi trường.
B.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Thảo luận nhóm.
- Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Đàm thoại gợi mở.
C.CHUẨN BỊ GIÁO CỤ
- Giỏo viờn: - Lược đồ kinh tế vùng Đông Nam Bộ.
- Một số tranh ảnh, tư liệu về Đông Nam Bộ.
- Học sinh:Chuẩn bị bài ở nhà
D. TIẾN TRèNH BÀI DẠY:
I. Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số
II. Kiểm tra bài cũ:
1. Tình hình sản xuất công nghiệp ở ĐNB thay đổi như thế nào từ sau khi đất nước thống nhất?
2. Nhờ những điều kiện thuận lợi nào mà ĐNB trở thành vùng sản xuất cây công nghiệp lớn của cả nước?
III.Nội dung bài mới:
1.Đặt vấn đề: Đông Nam Bộ là vùng có nhiều ngành kinh tế phát triển mạnh nhất nước ta, có các đô thị lớn đông dân. trong bài học tiếp theo của vùng Đông Nam bộ hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu sâu hơn những thế mạnh vượt trội đẻ phát triển các ngành dịch vụ và các trung tâm kinh tế và vùng kinh ứê trọng điểm phía Nam đất nước
2. Triển khai bài.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY + TRề
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1:
Thảo luận nhóm
B1 :Dựa vào H14.1, hãy cho biết từ Tp Hồ Chí Minh có thể đi đến các thành phố khác trong nước bằng những loại hình giao thông nào? Phân tích vai trò đầu mối giao thông vận tải của Thành Phố Hồ Chí Minh.
- căn cứ vào H 33 .1 và kiến thức đã học, cho biết vì sao ĐNB có sức hút mạnh đầu tư nước ngoài? Họat động xuất khẩu của Tp Hồ Chí Minh có những thuận lợi gì?
B2 :Các nhóm thảo luận trả lời ,bổ sung.
B3 :GV chuẩn xác kiến thức
* Nhiều loại hình giao thông: đường ô tô đường sắt, đưòng biển, đương hàng không).
* Các tuyến đường trong hệ thống giao thông của vùng tạo thành mạng lưới quy tụ taị TPHồ Chí Minh là tiêu đề tạo nên sự gioa lưu trong vùng, liên vùng và quốc tế...)
* - Vị trí địa lí kinh tế thuận lợi.
- Có tiềm lực kinh tế lớn hơn các vùng khác.
- Vùng phát triển rất năng động có trình độ cao về phát triển kinh tế vượt trội.
- Số lao động có kĩ thuật, nhạy bén với tiến bộ khoa học, tính năng động với nền sản xuất hnàg hoá...
*- Vị trí rất thuận lợi ( cảng Sài Gòn...)
- Cơ sở hạ tầng tương đối hoàn thiện và hiện đại.
- Nhiều ngành KT phát triển tạo ra nhiều hàng hoá xuất khẩu.
- Là nơi thu hút nhiều đầu tư nước ngòai nhất ...
GV :tại sao tuyến du lịch từ TP Hồ Chí Minh đến đà Lạt, Nha Trang, Vũng Taù quanh năm nhộn nhịp?
HS :TP Hồ Chí Minh là trung tâm du lịch phía nam, khách du lịch đông.
- Đông Nam Bộ có số dân đông, thu nhập cao nhất nước.
- các điểm du lịch trên có cơ sở hạ tầng du lịch rất phát triển(khách sạn, khu vui chơi...
- Khí hậu quanh năm tốt cho sức khoẻ, phong cảnh đẹp (đô thị, cao nguyên, bãi biển...).
Hoạt động 2:
GV : Yêu cầu HS nhắc lại khaí niệm vùng KT trọng điểm.
GV: giới thiệu khái quát 3 trung tâm kinh tế ở vùng ĐNB.
GV: Xác định vị trí các tỉnh, thành phố trong vùng KT trọng điểm phía Nam trên bản đồ " Kinh tế Việt Nam"
GV: Yêu cầu HS đọc bảng giới thiệu khái quát vè dân số, diện tích và tên các TP, các tỉnh trong địa bàn của vùng KT trọng điểm ở phía nam. Dựa vào Bảng 33.2, hãy nhận xét vai trò của vùng kT trọng điểm phía nam đối với cả nước?
HS : - Có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao nhất nước.
- Tỉ trọngGDP của vùng chiếm 35,1% so với cả nước.
- Cơ cấu kinh tế có sự chuyển dịch to lớn. Tỉ trọngGDP công nghiệp - xây dựng lên tới 56,6% cả nước.
- Dịch vụ là ngành kinh tế phát triển mạnh. Giá trị xuất khẩu chiếm 60,3%
3. Dịch vụ:
- Dịch vụ rất đa dạng gồm các hoạt động thương mại, du lịch vận tải.....
- Tỉ trọng các loại dịch vụ có biến động.
- Tp Hồ Chí Minh là đầu mối giao thông vận tải quan trọng hàng đầu của Đông Nam Bộ và cả nước.
- Đông nam Bộ là nơi có sức hút mạnh nhất nguồn đầu tư nước ngoài, chiếm 50,1% vốn đầu tư nước ngoài của toàn quốc.
V. Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam:
- Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam: có vai trò quan trọng đối với các tỉnh phía Nam và cả nước.
IV. Củng cố:
Cõu 1: Đụng Nam Bộ cú những thuận lợi và khú khăn gỡ để phỏt triển cỏc ngành dịch vụ?
Cõu 2: Tại sao du lịch từ thành phố Hồ Chớ Minh đến Đà Lạt, Nha Trang, Vũng Tàu quanh năm nhộn nhịp?
V. Dặn dũ:
- Làm bài tập trong vở thực hành và bài tập 3 SGK
- Chuẩn bị bài mới:
+ Ôn lại các bài 32, 33 chuẩn bị thực hành.
+ Các ngành CN trọng điểm của ĐNB.
+ Yêu cầu, điều kiện phát triển mỗi ngành.
Tiết : 38 Ngày soạn: ..../..../2007
Bài 34 : phân tích một số ngành công nghiệp
trọng điểm ở đông nam bộ
A. MỤC TIấU:
1. Kiến thức: Sau bài học giỳp học sinh
- Cũng cố kiến thức đã học về những điều kiện thuận lợi, khó khăn trong quá trình phát triển kinh tế- xã hội của vùng, làm phong phú hơn khái niệm về vai trò của vùng kinh tê trọng điểm phía Nam.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng xử lí, phân tích số liệu thống kê về một số ngành công nghiệp trọng điểm.
- Hoàn thiện phương pháp kết hợp kênh chữ với kênh hình và liên hệ với thực tiễn
3. Thỏi độ:
- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên , đất nước và bảo vệ tài nguyên , môi trường.
B.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Thảo luận nhóm.
- Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
C.CHUẨN BỊ GIÁO CỤ
- Giỏo viờn: - GV chuẩn bị bản đồ treo tưòng địa lí tự nhiên hoặc kinh tế Việt Nam.
- Học sinh: - Thước kẽ, máy tính, bút chì màu vở thực hành
Chuẩn bị bài ở nhà
D. TIẾN TRèNH BÀI DẠY:
I. Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số
II. Kiểm tra bài cũ:
1. Đông Nam Bộ có những điều kiện thuận lợi gì để phát triển các ngành dịch vụ?
III.Nội dung bài mới:
1. Đặt vấn đề:
Gv nêu yêu cầu nhiệm vụ của bài thực hành.
2. Triển khai bài.
1. Hoạt động 1 Bài tập 1
-GV yêu cầu hS đọc tên bảng số liệu, các số liệu trong bảng.
- HS nhận xét trực quan : Ngành nào có tỉ trọng lớn , ngành nào có tỉ trọng nhỏ?
- Cho HS tự chọn biểu đồ thích hợp: Hoặc biểu đồ cột, hoặc biểu đồ thanh ngang, hoặc biểu đồ tròn.
- GV hướng dẫn HS vẽ biểu đồ.
- Gọi một HS khá lên bảng vẽ, cả lớp cùng vẽ theo.
- Hs nhận xét bổ sung cho biểu đồ mà bạn thực hiện ở trên bảng.
-Gv sửa sai, nhắc nhở Hs, kết luận.
2. Hoạt động 2: Bài tập 2
- GV yêu cầu một HS đọc 4 câu hỏi (a, b, c, d)
- Chia Hs của lớp thành 4 nhóm: mỗi nhóm thảo luận một câu hỏi.
- Các nhóm tiến hành thảo luận, đại diện nhóm trả lời, nhóm khác bổ sung.GV chuẩn xác kiến thức.
a. Những ngành CN trọng điểm sử dụng nguồn lao động sẵn có trong vùng: Khai thác dầu khí, chế biến lương thực thực phẩm.
b. Ngành CN trọng điểm sử dụng nhiều lao động: Sx hàng tiêu dùng và xuất khẩu như ngành dêt, sợi , may mặc, dày dép...
c. Ngành CN đòi hỏi kĩ thuật cao
- CN lắp ráp điện tử.
- CN lắp ráp ô tô xe máy.
- CN hoá chất, phân bón.
- CN dầu khí.
- CN luyện kim.
- CN chế tạo máy.
- CN cơ khí chính xác.
d. Vai trò của vùng ĐNB trong phát triển CN của cả nước:
- Tỉ trọng CN lớn nhất cả nước.
- Có các ngành CN trọng điểm.
- Có các trung tâm CN lớn nhất nước ( Tp Hồ Chí Minh)
IV. Củng cố:
1.Dựa vào kiên sthức đã học, em hãy điền Đ hoặc S vào các câu trử lưòi sau cho thích hợp:
Những ngành CN trọng điểm của ĐNB sử dụng nguồn nguyên liệu sẵn có trong vùng là:
a. Khai thác nhiên liệu.
b.Cơ khí điện tử.
c.Điện.
d.Dệt may.
e. Hoá chất.
g. Xi Măng.
h. Chế biến lương thực- thực phẩm.
2.Dựa vào biểu đồ H34.1 và kiến thức đã học, em hãy lựa chọn cụm tự thích hợp để điền vào nhận xét sau:
Trong các vùng kinh tế của cả nước, vùng ĐNB chỉ chiếm ...................về diện tích và .................... về dân số nhưng là vùng có ngành công nghiệp phát triển nhất so với ..............................của vùng và so với công nghiệp của các vùng khác trong cả nước.
Năm 2001, các ngành công nghiệp trọng điểm của vùng chiếm tỉ trọng cao so với cả nước là: .....................................................................
Dựa vào ưu thế này công nghiệp vùng Đông Nam Bộ cung cấp cho các vùng khác các sản phẩm công nghiệp: ............................. và các mặt hàng công nghiệp xuất khẩu quan trọng: .................................................
V. Dặn dũ:
- Làm bài tập trong vở thực hành
- Chuẩn bị bài mới. Bài 35
Tiết : 39 Ngày soạn: ..../..../2007
Bài 35 :Vùng đồng bằng sông cửu long
A. MỤC TIấU:
1. Kiến thức: Sau bài học giỳp học sinh
- Đồng bằng Sông Cửu Long là vùng trọng điểm sản xuất lương thực- thực phẩm lớn nhất cả nước.
- Vị trí địa lí thuận lợi, tài nguyên đất, khí hậu, nước phong phú, đa dạng; người dân cần cù, năng động, thích ứng linh hoạt với sản xuất hàng hoá, kinh tế thị trường
2. Kỹ năng:
- vận dụng thành thạo phương pháp kết hợp kênh chữ với kênh hình để giải thích một số vấn đề bức xúc ở Đồng bằng Sông Cửu Long.
3. Thỏi độ:
- yêu thiên nhiên , đất nước. ý thức chủ động trong phòng chống thiên tai ( lũ)
B.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Thảo luận nhóm.
- Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Đàm thoại gợi mở.
C.CHUẨN BỊ GIÁO CỤ
- Giỏo viờn: - Bản đồ tự nhiên Việt nam
- Lược đồ Tự nhiên vùng Đồng bằng Sông Cửu Long .
- Một số tranh ảnh, tư liệu về Đồng bằng Sông Cửu Long
- Học sinh:Chuẩn bị bài ở nhà
D. TIẾN TRèNH BÀI DẠY:
I. Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số
II. Kiểm tra bài cũ:
Khụng kiểm tra
III.Nội dung bài mới:
1. Đặt vấn đề:
Chúng ta cùng tìm hiểu đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội của 6 vùng kinh tế từ Bắc vào Nam. Hôm nay sẽ giới thiệu và cùng các em tìm hiểu vùng kinh tê thứ 7 của đất nước cũng là vùng tận cùng phía Tây Nam tổ quốc Đó là Đồng bằng Sông Cửu Long Thiên nhiên và con nguời ở đây có đặc điểm gì, đó là nội dung ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay.
2. Triển khai bài.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY + TRề
NỘI DUNG KIẾN THỨC
GV: Dùng lược đồ " các vùng kinh tế và vùng kinh tê strọng điểm" giới thiệu giới hạn vùng Đồng bằng Sông Cửu Long .
Hoạt động 1:
GV: Dựa vào H35.1 và SGK , hãy cho biết Đồng bằng Sông Cửu Long gồm mấy tỉnh? diện tích, dân số?
Hãy xác định ranh giới của vùng trên đất liền và các đẩo và quần đảo.
GV: nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng?
HS : ý nghĩa:
- Liền kề với vùng kinh tế trọng điểm phía Nam .
- Giữa một khu vực KT năng động nhất nước ta.
- Vùng nằm gần các tuyến đường giao thông khu vực và quốc tế, cửa ngõ của tiểu vùng sông Mê Công .
- Vùng có bờ biển dài, nhiều đảo và quần đảo.
- Đồng bằng châu thổ rộng phì nhiêu vùng sx lương thực lớn nhất, vùng thuỷ sản, vùng cây ăn quả nhiệt đới lớn nhất nước ta...)
Hoạt động 2:
GV: - Quan sát H35.1 và kết hợp kiến thức đã học cho biết địa hình vùng Đồng bằng sông Cửu Long có đặc điểm gì nổi bật?
HS : + độ cao trung bình 3 - 5m so với mặt biển.
+ Độ dốc trung bình 1cm/ km...)
GV : Với vị trí địa lí của vùng, khí hậu có đặc điểm gì? Sinh vật có đặc điểm gì?
HS : - Khí hậu: cận xích đạo, nóng ẩm quanh năm, nguồn nước phong phú
GV: Dựa vaò H35.1, hãy cho biết các loại đất chính ở Đồng bằng sông Cửu Long và sự phân bố của chúng.Có mấy loại? Giá trị sử dụng từng loại đất đó? Phân bố từng loại?
HS Dựa vào SGK trả lời
GV: Yêu cầu chia lớp ra làm 3 nhóm, mỗi nhóm thảo luận một nội dung trong sơ đồ H35.2.
CH: Dựa vào H35.2, nhận xét thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên ở Đồng bằng Sông Cửu Long để sản xuất lương thưc- thực phẩm.
Bằng hiểu biết thực tế và kiến thức đã học. Nêu một số khó khăn về mặt tự nhiên ở Đồng bằng Sông Cửu Long?
+ Đất phèn, đất mặn chiếm diện tích lớn.
+ Mùa khô kéo dài, nước biển xâm nhập sâu, gây thiếu nước ngọt.
+ Mùa lũ gây ngập úng diện tích rrộng.
- Giải pháp khắc phục:
+ Cải tạo đất phèn, đất mặn
+ Thoát lũ, cấp nước ngọt cho mùa khô.
+ Chung sống với lũ và khai thác lợi thế do lũ mang lại.
+ Chuyển hình thức canh tác sang nuôi trồng thuỷ sản, nuôi cá bè, nuôi tôm....
Hoạt động 3:
GV: Bằng vốn hiểu biết và dựa vào SGK. Cho biết sự phân bố dân cư ở đồng bằng sông Cửu Long có đặc điểm gì khác, giống với đồng bằng sông Hồng.
HS :Đồng bằng sông Hồng chỉ có người Kinh...
GV: Dựa vào bảng 35.1, hãy nhận xét tình hình dân cư, xã hội ở đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước?Chỉ tiêu nào thấp hơn cả nước? Điều đó có ý nghĩa gì?
HS : Nền KT chủ yếu là nông nghiệp, trình độ dân trí và tốc độ đô thị hoá thấp...
GV:Chỉ tiêu nào cao hơn cả nước?ý nghĩa?
HS :Vùng dân đông, người dân năng động thích ứng với sản xuất hàng hoá
HS : Trả lời .Gv kết luận.
GV: tại sao phải đặt vấn đề phát triển KT đi đôi với nâng cao mặt bằng dân trí và phát triển đô thị ở đồng bằng sông Cửu Long.
HS : Chỉ tiêu tỉ lệ người lớn biết chữ và dân số thành thị thấp hơn so với trung bình cả nước.
- Yếu tố dân trí và dân cư thành thị có tầm quan trọng đặc biệt trong việc xây dựng vùng động lực kT...
I. Vị trí địa lí. giới hạn lành thổ:
- Là vùng tận cùng phía Tây nam của nước ta.
- Phía bắc : giáp Cam Pu Chia.
- Phía tây nam: Vịnh Thái Lan.
- Phía đông nam: Biển Đông.
- Phía Đông Bắc: Vùng Đông Nam Bộ.
- Vị trí rất thuận lợi cho phát triển KT, là vùng xuất khẩu gạo lớn nhất nước ta.
+ Vùng biển, đảo giàu tài nguyên
nhất nước ta: dầu khí, hải sản.
+ Mở rộng quan hệ hợp tác, giao lưu KT - văn hoá với các nước trong khu vực ĐNA
II.Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
- Địa hình; tương đối bằng phẳng, diện tích 39.734 km2.
- Khí hậu: cận xích đạo, nóng ẩm quanh năm,nguồn nước phong phú.
- Sinh vật trên cạn, dưới nước rất phong phú, đa dạng.
- Đồng bằng diện tích rộng
- Đất có 3 loaị chính đều có giá trị Kt lớn.
+ Đất phù sa ngọt: 1,2 triệu ha.
+ đất phèn, đất mặn 2, 5 triệu ha.
- Kết luận: Tài nguyên thiên nhiên có nhiều thế mạnh để páht triển nông nghiệp.
Đặc biệt vai trò sông Mê Công rất to lớn.
- Thiên nhiên còn gây nhiều khó khăn cho đời sống và SX của đồng bằng sông Cửu Long.
III. Đặc điểm dân cư, xã hội:
- Là vùng có số dân đông, nhiều dân tộc sinh sống như ngoài người kinh còn có người Khơ me, Chăm, Hoa...
- Người dân cần cù, năng động thích ứng linh hoạt với Sx hàng hoá, với nạn lũ hàng năm.
-Mặt bằng dân trí chưa cao.
IV. Củng cố:
1. Nêu những thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên để phát triển kinh tế - xã hội ở đồng bằng Sông Cửu Long.
2. ý nghĩa của cải tạo đất phèn và đất mặn ở đồng bằng Sông Cửu Long.
V. Dặn dũ:
- Làm BT TH 35.
-Học thuộc bài cũ và chuẩn bị bài mới:
+ Tìm hiểu, sưu tầm tài liệu, tranh ảnh về vùng trồng lúa lớn nhất nước ta - đồng bằng sông Cửu Long. Tỉnh trồng lúa nhiều nhất ( tròn 1 triệu tấn thóc / năm)
Tiết :40 Ngày soạn: ..../..../2007
Bài 36 :Vùng đồng bằng sông cửu long (tT)
A. MỤC TIấU:
1. Kiến thức: Sau bài học giỳp học sinh
- Hiểu đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm sản xuất lương thực- thực phẩm đồng thời là vùng xuất khẩu nông sản hàng đầu của cả nước.
- Các thnàh phố Cần Thơ, Mĩ Tho, Long Xuyên, Cà Mau đang phát huy vai trò trung tâm kinh tế vùng.
2. Kỹ năng:
-Biết kết hợp kênh hình , kênh chữ và liên hệ với thực tế để phân tích và giải thích một số vấn đề bức xúc của vùng.
3. Thỏi độ:
-ý thức bảo vệ rừng, bảo vệ sự đa dạng sinh học và môi trường sinh thái.
B.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Đàm thoại gợi mở.
C.CHUẨN BỊ GIÁO CỤ
- Giỏo viờn: - Lược đồ knh tế vùng Đồng bằng sông Cửu Long .
- Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà
D. TIẾN TRèNH BÀI DẠY:
I. Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số
II. Kiểm tra bài cũ:
Tài nguyên thiên nhiên sẽ phát triển nông nghiệp của đồng bằng sông Cửu Long như thế nào?
Lợi thế về đánh bắt thuỷ sản nước ngọt của vùng đồng bằng sông Cửu Long ?
III.Nội dung bài mới:
1. Đặt vấn đề:
Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm lương thực, thực phẩm đồng thời là vùng xuất khẩu nông hàng đầu của cả nước. Công nghiệp, dịch vụ bắt đầu phát triển. Các thành phố Cần Thơ, Mĩ Tho, Cà Mau, Long Xuyên đang phát huy vai trò là các trung tâm kinh tế lớn của vùng.
2. Triển khai bài.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY + TRề
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1:
GV: Yêu cầu HS đọc kênh chữ và kênh hình mục I, quan sát lược đồ kinh tế của vùng ĐBSCL.
? Căn cứ vào bảng 36.1, hãy tính tỉ lệ % diện tích và sản lượng lúa của đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước năm 2002?
HS : Diện tích trồng lúa của ĐBSCL chiếm 51,1% diện tích trồng lúa của cả nước.
- SL lúanchiếm 51,4% SL lúa cả nước
HS : Cho biết các tỉnh trồng nhiều lúa nhất ở đồng bằng sông Cửu Long?
- Nêu ý nghĩa của việc sản xuất lương thực của đồng bằng SCL.
HS : + Vùng trọng điểm SX lương thực lớn nhất toàn quốc.
+ Cơ cáu ngành nông nghiệp cây lương thực chiếm ưu thế tuyệt đối.
+ Nước ta giải quyết được vấn đề an ninh lương thực và xuất khẩu lương thực.
GV: Quan sát H36.1 : tại sao đồng bằng sông Cửu Long có thế mạnh về phát triển và nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản?
HS: Nguyên nhân: Do đồng bằng sông Cửu Long có vùng biển rộng, ấm quanh năm, vùng rừng ven biển cung cấp nguồn tôm giống tự nhiên, thức ăn cho các vùng nuôi tôm.
-Cứ hàng năm cửa sông Mê Công dem nguồn thuỷ sản, lượng phù sa lớn.
- Sản phẩm trồng trọt chủ yếu là trồng lúa và nguồn cá tôm cũng là nguồn thức ăn để nuôi trồng thuỷ sản...)
GV:Ngoài lúa và thủy sản ĐBSCL còn có tiềm năng phát triển ngành nào? Phân bố chủ yếu ở đâu?
HS :Trồng cây ăn quả, chăn nuôi, trồng rừng
GV:Dựa vào bảng 36.2, giải thích vì sao trong cơ cấu công nghiệp, ngành chế biển nông sản xuất khẩu có tỉ trọng cao hơn cả?
HS: SP nông nghiệp dồi dào, phong phú là nguồn cung cấp nguyên liệu cho CN chế biến...
GV:Nhận xét tỉ trọng các ngành Sx công nghiệp của vùng đồng bằng sông Cửu Long?
GV: quan sát H36.2 hãy xác định các thành phố , thị xã có cơ sở công nghiệp chế biến lương thưc - thực phẩm?
HS: Long Xuyên , Cần Thơ, Mĩ Tho, Sóc Trăng, Rạch Giá, Bến Tre, Bạc Liêu, Cà Mau, Vĩnh Long, Trà Vinh...
GV : Giải thích tình hình hoạt động của ngành dịch vụ, nêu bật thành tựu xuất khẩu nông sản,
HS : Chủ yếu là gạo, tôm, cá đông lạnh.
Hoạt động 2:
GV: ý nghĩa của vận tải thuỷ trong sản xuất và đời sống dân cư ở đồng bằng sông Cửu Long? Tiềm năng du lịch của vùng đồng bằng sông Cửu Long?
HS : du lịch trên sông nước, thăm các miệt vườn, các thắng cảnh tự nhiên và di tích lịch sử.
GV: Xác định trên bản đồ vị trí các TP Cần Thơ, Mĩ Tho, Long Xuyên, Cà Mau.TP Cần Thơ có những điều kiện thuận lợi gì để trở thành trung tâm kinh tế lớn nhất ở vùng đồng bằng sông Cửu Long?
HS : - Vị trí địa lí
- Cơ sở SX công nghiệp
- Vai trò của cảng Cần Thơ.
IV.Tình hình phát triển kinh tế:
1. nông nghiệp:
a. Sản xuất lương thưc:
Diện tích trrồng lúa của ĐBSCL chiếm 51,1% diện tích trồng lúa cả nước và sản lượng chiếm51,4%sản lượng lúa cả nước.
-Đồng bằng sông Cửu long là vùng trọng điểm sản xuất lúa lớn nhất của cả nước. Giữ vai trò hàng đầu trong việc đảm bảo an toàn lương thực của cả nước.
-Lúa được trồng chủ yếu ở các tỉnh ven sông Tiền và sông Hậu.
b.Khai thác và nuôi trồng thuỷ sản;
- Chiếm khoảng 50% tổng sản lượng của cả nước. đặc biệt là nghề nuôi tôm, cá xuất khẩu.
- ĐBSCL là vùng trồng cây ăn quả lớn nhất cả nước.
- Nghề nuôi vịt đàn phát triển mạnh.
- Nghề trồng rừng có vị trí quan trọng , nhất là rừng ngập mặn.
2. Công nghiệp:
-Tỉ trọng Sx công nghiệp còn thấp(khoảng 20% GDP toàn vùng).
-Trong cơ cấu công nghiệp, ngành chế biển nông sản có tỉ trọng cao hơn cả.
- Thành phố Cần Thơ có nhiều cơ sở Sx công nghiệp
File đính kèm:
- Tiết 36-40.DOC