Giáo án Địa lý 9 - Trường PTDTNT Buôn Đôn

 ĐỊA LÍ VIỆT NAM - ĐỊA LÍ DÂN CƯ

Tuần 1:

Tiết 1:

I.MUC TIÊU :

1. Kiến thức :

 Nêu được một số đặc điểm về dân tộc

 Biết được các dân tộc có trình độ phát triển kinh tế khác nhau, chung sống đoàn kết, cùng xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

 Trình bày được tình hình phân bố của dân tộc ở nước ta.

2. Kĩ năng :

 Phân tích bảng số liệu, biểu đồ về số dân phân theo thành phần dân tộc

 Thu thập thông tin về một số dân tộc : số dân, phong tục, trang phục, nhà ở, kinh nghiệm sản xuất, địa bàn phân bố

 

doc117 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 558 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Địa lý 9 - Trường PTDTNT Buôn Đôn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỊA LÍ VIỆT NAM - ĐỊA LÍ DÂN CƯ Bài 1 : CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT Tuần 1: 20-25/08/2012 Tiết 1: I.MUC TIÊU : 1. Kiến thức : Nêu được một số đặc điểm về dân tộc Biết được các dân tộc có trình độ phát triển kinh tế khác nhau, chung sống đoàn kết, cùng xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Trình bày được tình hình phân bố của dân tộc ở nước ta. 2. Kĩ năng : Phân tích bảng số liệu, biểu đồ về số dân phân theo thành phần dân tộc Thu thập thông tin về một số dân tộc : số dân, phong tục, trang phục, nhà ở, kinh nghiệm sản xuất, địa bàn phân bố 3. Thái độ : Có tinh thần tôn trọng, đoàn kết các dân tộc. II.TRỌNG TÂM : Các dân tộc ở Việt Nam III. CHUẨN BỊ : GV : Bản đồ dân cư Việt Nam, tranh ảnh một số dân tộc ở Việt Nam, atlat HS : SGK , tập bản đồ. IV.TIẾN TRÌNH : 1.Ổn định tổ chức :1’ 2. Kiểm tra miệng: 3.Bài mới : Việt Nam là quốc gia nhiều dân tộc . Với truyền thống yêu nước đoàn kết các dân tộc đã sát cánh bên nhau trong suốt quá trình xây dựng và bảo vệ tổ quốc.... Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: GV dùng tập ảnh 54 các dân tộc giới thiệu một số dân tộc tiêu biểu tiêu biểu cho các miền đất nước. Yêu cầu HS giải quyết lần lượt các câu hỏi theo hình thức cá nhân/nhóm : Dựa vào bảng 1.1 và hình 1.1,cho biết : Nước ta có bao nhiêu dân tộc ? Nét văn hóa của các dân tộc thể hiện ở những mặt nào ? Dựa vào H1.1 cho biết : Dân tộc nào có số dân đông nhất ? Chiếm tỉ lệ bao nhiêu ? Dân tộc Kinh Trình bày một số nét khái quát về dân tộc Kinh ? Trình bày một số nét khái quát về các dân tộc ít người ? Hãy kể tên một số sản phẩm thủ công tiêu biểu của các dân tộc ít người mà em biết ? HS : Dệt thổ cẩm : Tày, Thái ..... Làm gốm, trồng bông dệt vải : Chăm ... Làm đường thốt nốt : Khơme Làm bàn ghế bằng trúc : Tày..... Lưu ý : Người Việt định cư ở nước ngoài cũng là một bộ phận của cộng đồng các dân tộc Việt Nam. Sự bình đẳng, đoàn kết giữa các dân tộc trong quá trình xây dựng và bảo vệ tổ quốc. Hoạt động 2: Dựa vào bản đồ “ phân bố dân tộc Việt Nam”, hãy cho biết : Địa bàn phân bố của dân tộc Việt (Kinh) chủ yếu ở đâu ? Các dân tộc ít người phân bố chủ yếu ở đâu ? Giải thích ? HS : Địa bàn cư trú chủ yếu của các dân tộc ít người ở miền núi và trung du. Có sự khác nhau về dân tộc và phân bố dân tộc giữa : Trung du và miền núi Bắc Bộ : khoảng 30 dân tộc Trường Sơn – Tây Nguyên : khoảng 20 dân tộc Duyên hải cực Nam Trung Bộ và Nam Bộ : 3 dân tộc HS trình bày trên bản đồ GV chuẩn xác, cho HS đọc sgk đoạn từ: “ Trung du TP HCM “để nắm rõ hơn về sự phân bố các dân tộc ít người GV có thể thuyết trình thêm về sự thay đổi trong đời sống của người dân các dân tộc ít người ở một số nơi : định canh, định cư, xóa đói, giảm nghèo, được nhà nước quan tâm và đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng như đường, trường , trạm, công trình thủy điện,khai thác tiềm năng du lịch... Liên hệ địa phương Tây Ninh I. Các dân tộc ở Việt Nam : 17’ Nước ta có 54 dân tộc, người Việt chiếm đa số. Mỗi dân tộc có đặc trưng về văn hóa, thể hiện trong ngôn ngữ, trang phục, phong tục, tập quán Người Việt là dân tộc có nhiều kinh nghiệm trong thâm canh lúa nước, các nghề thủ công đạt mức độ tinh xảo. Người việt là lực lượng đông đảo trong các ngành kinh tế và khoa học kĩ thuật. Các dân tộc ít người có trình độ phát triển kinh tế khác nhau, mỗi dân tộc có kinh nghiệm riêng trong sản xuất, đời sống. Người Việt định cư ở nước ngoài cũng là một bộ phận của cộng đồng các dân tộc Việt Nam. II. Phân bố các dân tộc : 17’ Người Việt phân bố rộng khắp cả nước, tập trung nhiều ở các vùng đồng bằng, trung du và ven biển Các dân tộc ít người phân bố chủ yếu của các dân tộc ít người ở miền núi và trung du. Có sự khác nhau về dân tộc và phân bố dân tộc giữa : Trung du và miền núi Bắc Bộ Trường Sơn – Tây Nguyên Duyên hải cực Nam Trung Bộ và Nam Bộ 4. Củng cố:4’ GV yêu cầu HS làm tập bản đồ bài 1 Dựa vào bảng thống kê SGK trang 6 , hãy cho biết : Em thuộc dân tộc nào ? Dân tộc em đứng thứ mấy về số dân trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam ? Địa bàn cư trú chủ yếu của dân tộc em ? Hãy kể một số nét văn hóa tiêu biểu của dân tộc em ? 5. Dặn dò:1’ Làm bài tập bản đồ bài 1. Chuẩn bị bài mới : Dân số và gia tăng dân số Số dân nước ta vào năm 2002- 2003 là bao nhiêu ? Đứng hàng thứ mấy so với thế giới ? Dân số nước ta thuộc loại nào? (đông , trung bình .ít). ******************************* Bài 2: DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ Tuần 1: 20-25/08/2012 Tiết 2: I.MUC TIÊU : 1. Kiến thức : Trình bày được một số đặc điểm của dân số nước ta, nguyên nhân và hậu quả Biết sự thay đổi cơ cấu dân số và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số của nước ta. 2. Kĩ năng : Phân tích và so sánh tháp dân số nước ta năm 1989 và năm 1999 để thấy rõ đặc điểm, cơ cấu, sự thay đổi cơ cấu theo độ tuổi và theo giới ở nước ta giai đoạn 1989-1999. 3. Thái độ : * GDMT : Hiểu dân số đông và gia tăng nhanh đã gây sức ép tới tài nguyên và môi trường; thấy được sự cần thiết phải phát triển dân số có kế hoạch để tạo sự cân bằng giữa dân số và môi trường, tài nguyên nhằm phát triển bền vững. Có ý thức chấp hành các chính sách của nhà nước về dân số và môi trường. Không đồng tình với những hành vi đi ngược lại chính sách của nhà nước về dân số, môi trường và lợi ích cộng đồng. II.TRỌNG TÂM : Gia tăng dân số III. CHUẨN BỊ : GV : Biểu đồ biến đổi dân số nước ta ( phóng to), tranh ảnh về một số hậu quả của gia tăng dân số tới môi trường, chất lượng cuộc sống. HS : Sgk , tập bản đồ. IV.TIẾN TRÌNH : 1.Ổn định tổ chức và kiểm diện:1’ 2. Kiểm tra miệng: 5’ Nước ta bao nhiêu dân tộc ? Những nét văn hoá riêng của các dân tộc thể hiện ở những mặt nào ? Nước ta có 54 dân tộc Những nét văn hoá riêng của các dân tộc thể hiện trong ngôn ngữ , trang phục , phong tục , tập quán Trình bày tình hình phân bố các dân tộc ở nước ta ? Dân tộc Kinh Các dân tộc ít người 3.Bài mới : Việt Nam có số dân là bao nhiêu ? Tình hình gia tăng dân số và kết cấu dân số ở nước ta có đặc điểm gì ?.Bài học hôm nay sẽ giúp ta hiểu rõ hơn về vấn đề này Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1 cả lớp - Gv yêu cầu học sinh dựa vào mục I sgk trang 7 và lượt đồ H2.1, cho biết : Số dân nước ta vào năm 2003 là bao nhiêu ? 80,9 triệu người So với thế giới , dân số Việt Nam đứng hàng thứ mấy ?(14) Gv mở rộng : so với Đông Nam Á : thứ 3 sau Inđônêsia, Philippin Theo quy ước của quốc tế ,những quốc gia có số dân từ 5 đến 10 triệu người : ít Từ 10 đến 50 triệu người : trung bình Từ 50 đến100 triệu người : đông Trên 100 triệu người: rất đông è Vậy dân số nước ta thuộc loại nào?( dân số đông) Hoạt động 2: GV yêu cầu HS đọc thuật ngữ “Bùng bổ dân số”, Gv cho Hs quan sát hình 2.1 sgk Nhận xét đường biểu diễn tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên có sự thay đổi theo thời kì ? Vì sao nói từ cuối những năm 1950 è cuối thế kỉ XX , nước ta có hiện tượng bùng nổ dân số ? (1945-1989 tỉ lệ tăng tự nhiên nước ta trên 2% do tỉ lệ sinh cao) 1989-2003 tỉ lệ tăng tự nhiên nước ta dưới 2% nhờ chính sách KHHGĐ) Em có nhận xét gì về dân số nước ta qua các năm? (dân số nước ta có 23.8 triệu người (1954), đến năm 2003 là 80.9 triệu người è dân số nước ta tăng liên tục và tăng nhanh qua các năm ) Vì sao tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên giảm những dân số vẫn tăng nhanh ? ( Mặc dù tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên giảm, tỉ lệ sinh tương đối thấp và giảm chậm những tỉ suất tử cũng giữ ở mức thấp do y tế , đời sống được cải thiện ) Thảo luận : GDMT :Dân số đông và tăng nhanh gây ra những hậu quả gì ? *Hậu quả của dân số nước ta đông và tăng nhanh: - Về kinh tế: Thiếu lương thực thực phẩm, nhà ở, trường học, nghèo đói. - Về xã hội: khó khăn ổn định trật tự, tệ nạn xã hội phát triển, ùn tắc giao thông. - Về môi trường: đất - nước - không khí bị ô nhiễm, tài nguyên cạn kiệt (liên hệ GDNL), động vật - thực vật suy giảm. Nêu lợi ích của sự giảm tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số ở nước ta ? -Dựa vào bảng 2.1 , cho biết tỉ lệ gia tăng dân số của nước ta ?(1.43%) Hãy xác định : Các vùng có tỉ lệ tăng tự nhiên cao nhất ? (Tây bắc : 2.19% ) Các vùng có tỉ lệ tăng tự nhiên thấp nhất ? (Đồng bằng sông Hồng : 1.11%) Các vùng có tỉ lệ tăng tự nhiên cao hơn tỉ lệ tăng tự nhiên của cả nước? Duyên Hải Nam Trung Bộ : 1.46% Bắc trung Bộ : 1.47% Tây Nguyên : 2.11% Tây Bắc : 2.19% Hãy giải thích vì sao có sự khác nhau về tỉ lệ gia tăng tự nhiên giữa các vùng ở nước ta ? ( kinh rế- xã hội, trình độ dân trí , quan niệm trọng nam khinh nữ). Gv: Vì thế cần đẩy mạnh việc tuyên truyền chính sách dân số KHHGĐ Gv liên hệ thực tế àkết luận Hoạt động 3 : Gv cho hs làm theo nhóm / cặp . dựa vào bảng 2.2 nhận xét : + Tỉ lệ 2 nhóm dân số nam , nữ thời kỳ 1979-1999?(nam tăng, nữ giảm nhưng tỉ lệ nhóm tuổi nữ vẫn còn cao hơn nam). + Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nước thời kỳ 1979-1999 ? 0à 14 tuổi : giảm 15à59 tuổi : tăng nhiều Trên 60 tuổi : tăng ít + Cơ cấu dân số nước ta thuộc loại già hay trẻ ? + Cơ cấu dân số như vậy đưa đến những thuận lợi và khó khăn gì ? Đại diện nhóm trả lời , nhóm khác nhận xét , bổ sung. Gv kết luận và bổ sung thêm : nguyên nhân do chiến tranh, do quá trình chuyển cư..... I. Số dân : 12’ - Năm ...... triệu người - Việt Nam là nước đông dân trên thế giới( đứng thứ thứ 3 trong khu vực và 14 so với thế giới) II. Gia tăng dân số : 12’ - Gia tăng dân số nhanh : Từ cuối những năm 50, nước ta bắt đầu có hiện tượng bùng nổ dân số và chấm dứt vào trong những năm cuối TK XX - Nhờ thực hiện KHHGĐ nên tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số nước ta có xu hướng giảm : dưới 1.43 % (2003) Tỉ lệ gia tăng tự nhiên có sự khác nhau giữa các vùng, giữa thành thị và nông thôn III. Cơ cấu dân số:12’ Nước ta có cơ cấu dân số trẻ. Cơ cấu dân số theo độ tuổi và giới của nước ta đang có sự thay đổi. 4. Củng cố:4’ Hiện tượng bùng nổ dân số ở Việt Nam xuất hiện vào khoảng thời gian nào? a Thập niên 50 của thế kỉ XX b Thập niên 60 của thế kỉ XX c Thập niên 70 của thế kỉ XX d Thập niên 80 của thế kỉ XX 5. Dặn dò:1’ Chuẩn bị bài mới : ************************ Bài 3 : PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ Tuần 2: 27/8 - 01/9/2012 Tiết 3: I.MUC TIÊU : 1. Kiến thức : Trình bày được tình hình phân bố dân cư của nước ta . Phân biệt loại hình quần cư nông thôn và quần cư thành thị theo chức năng, hình thái quần cư Nhận biết quá trình đô thị hoá ở nước ta. 2. Kĩ năng : Sử dụng bản đồ, lược đồ phân bố dân cư và đô thị (Atlat) để nhận biết sự phân bố dân cư, đô thị nước ta Phân tích bảng số liệu về mât độ dân số của các vùng, số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị 3. Thái độ : Ý thức được sự cần thiết phải phát triển đô thị trên cơ sở phát triển kinh tế- xã hội II.TRỌNG TÂM : Phân bố dân cư III. CHUẨN BỊ : GV : Bản đồ phân bố dân cư và đô thị Việt Nam HS : SGK, tập bản đồ IV.TIẾN TRÌNH : 1.Ổn định tổ chức và kiểm diện: 2. Kiểm tra miệng:5’ Dân số đông và tăng nhanh gây ra những hậu quả gì ? Hoàn thành sơ đồ sau : Dân số đông và tăng nhanh Môi trường ô nhiễm Xã hội : việc làm, trật tự.. Kinh tế : chậm phát triển.. 3.Bài mới : Dân cư nước ta tập trung đông đúc ở những nơi nào và thưa thớt ở những nơi nào ? Vì sao ? Nguyên nhân nào tạo nên sự đa dạng về hình thức quần cư của nước ta ? Nội dung bài học này sẽ giúp chúng ta hiểu rõ vấn đề này. Hoạt động của gv và hs Nội dung Hoạt động 1: KNS : Gv yêu cầu hs dựa vào bản đồ, SGK và h.3.1 , cho biết : Mật độ dân số Viêt Nam năm 2003 ? Mật độ dân số nước ta thuộc loại cao hay thấp so với thế giới ? Vì sao? Gv cho hs so sánh các số liệu về độ dân số nước ta giữa các năm1989,2003 để thấy mật độ dân số ngày càng tăng Nhận xét sự phân bố dân cư nước ta ? Dân tập trung đông đúc ở những vùng nào ? Vùng đồng bằng , ven biển, các đô thị . Thưa thớt ở những vùng nào ? vì sao ? Thưa thớt ở miền núi Gv lưu ý Hs về sự phân bố các thành phố , thị xã Gv yêu cầu Hs đọc SGK đoạn từ “ Do có ở thành thị( 2003) “ để thấy được vì sao có sự phân bố không đều giữa các vùng , giữa thành thị và nông thôn. Hoạt động 2: Làm việc theo cặp/ nhóm -Gv yêu cầu Hs dựa vào SGK để nêu đặc điểm chung của quần cư nông thôn , các hoạt động kinh tế chính của loại hình này. -Gv cần lưu ý Hs về qui mô dân số, tên gọi các điểm quần cư và hiểu được vì sao các làng bản ở nông thôn lại cách xa nhau. Mật độ nhà ở và cách bố trí các không gian trong nhà cũng có đặc điểm ở các vùng miền. Đó chính là sự thích nghi của con người với thiên nhiên và hoạt động kinh tế của người dân - Hãy nêu những thay đổi của quần cư nông thôn mà em biết? Gv cho Hs đọc SGK và dựa vào vốn hiểu đặc điểm của quần cư thành thị nước ta. Nêu sự khác nhau về hoạt động kinh tế và cách thức bố trí nhà ở giữa thành thị và nông thôn? Quan sát H3.1,nêu nhận xét về sự phân bố các đô thị ở nước ta? Giải thích ? Hoạt động 3: Gv cho Hs quan sát B3.1 để trả lời câu hỏi: Nhận xét về số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị của nước ta? Vì sao như vậy ?( Do có các luồng di dân từ nông thôn ra thành thị) Cho biết sự thay đổi tỉ lệ dân thành thị đã phản ánh quá trình đô thị hóa ở nước ta như thế nào ? - Gv cho Hs quan sát bản đồ phân bố dân cư và đô thị để nhận xét về sự phân bố của các thành phố lớn. Đồng thời thấy được sự di dân tự do vào các đô thị đang làvấn đề bức xúc, tạo nên sức ép lớn đối với cơ sở hạ tầng, MT đô thị và các vấn đề xã hội khác. I . Mật độ dân số và phân bố dân cư: 14’ - Việt Nam thuộc các nhóm nước có mật độ dân số cao trên thế giới ( năm 2003 là 246 người/km2) - Dân cư nước ta phân bố không đều theo lãnh thổ : + Tập trung đông đúc ở vùng đồng bằng, ven biển và các đô thị ; miền núi, dân cư thưa thớt. Đồng bằng sông hồng có mât độ dân số cao nhất, Tây Bắc và Tây Nguyên có mật độ dân số thấp nhất. + Phân bố dân cư giữa nông thôn và thành thị cũng có sự chênh lệch : khoảng 74% số dân sinh sống ở nông thôn, 26% số dân sống ở thành thị (2003) II. Các loại hình quần cư : 12’ 1/ Quần cư nông thôn : - Có mật độ dân số thấp, các điểm dân cư có tên gọi khác nhau tùy theo dân tộc và địa bàn cư trú. - Hoạt đông kinh tế chủ yếu là nông nghiệp. Ngày nay với quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa loại hình quần cư nông thôn đang có nhiều thay đổi. 2/ Quần cư thành thị: - Có mật độ dân số cao, nhà cửa được xây dựng san sát nhau.Các thành phố là những trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa, KHKT quan trọng - Hoạt động kinh tế chủ yếu là công nghiệp và dịch vụ. III. Đô thị hóa:9’ - Số dân thành thị tăng, quy mô đô thi được mở rộng, phổ biến lối sống thành thị - Quá trình đô thị hóa ở nước ta đang diễn ra ngày càng cao. Tuy nhiên trình độ đô thị hóa thấp, phần lớn các đô thị thuộc loại vừa và nhỏ. 4. Củng cố:4’ - Dân cư của nước ta thường tập trung đông đúc ở các vùng nào ? a. Đồng bằng b. Ven biển c. Các thành phố lớn d. Tất cả đều đúng - Nêu đặc điểm của các loại hình quần cư ở nươc ta ? 5. Dặn dò:1’ Chuẩn bị bài mới : LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM Dựa vào H41 hày nhận xét về : + Cơ cấu lực lượng lao động giữa thành thị và nông thôn ? nguyên nhân? + Chất lượng của lực lượng lao động nước ta ? để nâng cao lực lượng lao động cần có những giải pháp gì ? + Để giải quyết việc làm theo em cần có những giải pháp nào ? ******************************* Bài 4 : LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG Tuần 2: 27/8 - 01/9/2012 Tiết 4: I.MUC TIÊU : 1. Kiến thức : Trình bày được đặc điểm của nguồn lao động và việc sử dụng lao động của nước ta Biết được sức ép của dân số đối với việc giải quyết việc làm. Trình bày được hiện trạng chất lượng cuộc sống ở ta . 2. Kĩ năng : Phân tích biểu đồ, bảng số liệu về cơ cấu lao động, cơ cấu sử dụng lao động theo ngành, theo thành phần kinh tế 3. Thái độ : * GDMT : Hiểu môi trường sống cũng là một trong những tiêu chuẩn của chất lượng cuộc sống. Chất lượng cuộc sống của người Việt Nam còn chưa cao, một phần do môi trường sống còn nhiều hạn chế. Biết môi trường ở nhiều nơi đang bị ô nhiễm, gây ảnh hưởng đến sức khỏe người dân. Phân tích mối quan hệ giữa môi trường sống và chất lượng cuộc sống. Có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường nơi đang sống và nơi công cộng khác, tham gia tích cực các hoạt động bảo vệ môi trường ở địa phương. II.TRỌNG TÂM : Lao động và việc làm. III. CHUẨN BỊ : Gv : Biểu đồ cơ cấu lao động (phóng to) Hs : SGK, tập bản đồ IV.TIẾN TRÌNH : 1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: 2. Kiểm tra miệng: 3. Bài mới : Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Gv giới thiệu cho Hs biết: Nguồn lao động bao gồm những người trong độ tuổi lao động( nam: 15è 60, nữ: 15è 55 ) có khả năng lao động và những người ngoài độ tuổi lao động nhưng vẫn tham gia lao động( gọi là lao động dưới độ tuổi và trên độ tuổi) - Dựa vào H4.1 ,hãy: Nhận xét về cơ cấu lực lượng lao động giữa thành thị và nông thôn ? Nguyên nhân ?( Phần lớn dân cư sống ở nông thôn ). Nhận xét về chất lượng lao động ở nước ta?(Còn thấp, qua đào tạo chỉ 21.2% , còn hạn chế về thể lực và trình độ chuyên môn ) Để nâng cao chất lượng lực lượng lao động cần có những giải pháp gì?(bồi dưỡng về thể lực và trình độ chuyên môn ) - GV thuyết trình về những cố gắng của nhà nước trong việc sử dụng lao động trong giai đoạn 1991-2003. - Quan sát H4.2 , nêu nhận xét về cơ cấu và sự thay đổi cơ cấu lao động theo ngành ở nước ta ?( Câu 3 tập bản đồ ) - Gv: nói thêm: Khu vực nông lâm ngư nghiệp vẫn thu hút nhiều lao động . Việc sử dụng lao động theo các thành phần kinh tế cũng có những chuyển biến đáng kể. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm : dựa vào SGK, vốn hiểu biết để trả lời câu hỏi: Nhóm 1,3 :Tại sao nói việc làm đang là vấn đề gay gắt ở nước ta ? -Việc làm đang là vấn đề gay gắt lớn ở nước ta là do: Nước ta có nguồn lao động dồi dào trong điều kiện kinh tế chưa phát triển, tạo nên sức ép rất lớn đối với việc làm. - Đặc điểm vụ mùa của nông nghiệp và sự phát triển nghề ở nông thôn còn hạn chế, nên tình trạng thiếu việc làm lớn (năm 2003 tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn cả nước là 22,3%). - Ở các khu vực thành thị của cả nước tỉ lệ thất nghiệp tương đối cao. - Đặc biệt là số người trong độ tuổi lao động trong những năm gần đây đã tăng cao trong khi số việc làm không tăng kịp. Nhóm 2,4 : Để giải quyết việc làm, cần tiến hành những biện pháp gì? Đại diện nhóm trình bày, bổ sung Biện pháp giải quyết : Phân bố lại lao động và dân cư giữa các vùng Đa dạng hóa các hoạt động kinh tế ở nông thôn Phát triển hoạt động công nghiệp, dịch vụ ở các đô thị Đa dạng hóa các loại hình đào tạo, đẩy mạnh hoạt động hướng nghiệp, dạy nghề, giới thiệu việc làm GV đánh giá, kết luận Hoạt động 3: - Dựa vào SGK, hãy nêu những dẫn chứng nói lên chất lượng cuộc sống của nhân dân đang được cải thiện ? (câu 4 tập bản đồ) - Nêu sự hạn chế về chất lượng cuộc sống của nhân dân ta hiện nay?( Còn chênh lệch giữa các vùng, giữa thành thị và nông thôn, giữa các tầng lớp dân cư trong xã hội, môi trường sống ). - Theo em, môi trường ô nhiễm ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống như thế nào ? Ví dụ cụ thể. Liên hệ trường học, nơi sinh sống. HS :sức khỏe, tinh thần - GV : Nhấn mạnh môi trường là một trong những tiêu chuẩn của chất lượng cuộc sống I. Nguồn lao động và sử dụng lao đông: 12’ Nguồn lao động: Nguồn lao động nước ta dồi dào và tăng nhanh Mặt mạnh : người lao động nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, thủ công nghiệp, có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật. Chất lượng nguồn lao động đang được nâng cao. Hạn chế : thể lực, chuyên môn ở thành thị . Sử dụng lao động: - Cơ cấu sử dụng lao động ở nước ta đang có chuyển biến theo hướng tích cực II. Vấn đề việc làm:13’ Nước ta có nguồn lao động dồi dào trong điều kiện kinh tế chưa phát triển đã tạo nên sức ép rất lớn đối với việc làm. Khu vực nông thôn : thiếu việc làm, thời gian làm việc 77,7%,do đặc điểm mùa vụ, sự phát triển ngành nghề ở nông thôn hạn chế. Khu vực thành thị : tỉ lệ thất nghiệp tương đối cao, khoảng 6 % III. Chất lượng cuộc sống:10’ Chất lượng cuộc sống của nhân dân ta còn thấp, chênh lệch giữa các vùng, giữa thành thị và nông thôn. Chất lượng cuộc sống đang được cải thiện: Tỉ lệ người biết chữ đạt 90,3%, thu nhập bình quân đầu người tăng, tuổi thọ người dân cũng tăng lên . 4. Củng cố:4’ HS trả lời câu 1,2 trang 7 tập bản đồ Tại sao giải quyết việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta ? 5. Dặn dò:1’ Chuẩn bị bài mới: **************************** Bài 5 : Thực hành PHÂN TÍCH VÀ SO SÁNH THÁP DÂN SỐ NĂM 1989 VÀ NĂM 1999 Tuần 3 : 3-8/9/2012 Tiết 5: I.MUC TIÊU : 1. Kiến thức : Thấy được sự thay đổi và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi của dân số nước ta là ngày càng già đi . 2. Kĩ năng : Biết cách phân tích , so sánh tháp dân số . Thiết lập mối quan hệ giữa gia tăng dân số với cơ cấu dân số, giữa dân số và phát triển kinh tế 3. Thái độ : Có ý thức, trách nhiệm với cộng đồng về quy mô gia đình hợp lí. II.TRỌNG TÂM : Biết cách phân tích , so sánh tháp dân số III. CHUẨN BỊ : GV: Tháp dân số Việt Nam năm 1989 và 1999 ( phóng to) HS : SGK, tập bản đồ IV.TIẾN TRÌNH : 1.Ổn định tổ chức và kiểm diện: 1’ 2. Kiểm tra miệng:5’ Vì sao nói việc làm đang là vấn đề gay gắt ở nước ta? TL : Vì lực lượng lao dộng tăng nhanh trong khi nền kinh tế chưa phát triển 3.Bài mới : Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học GV nêu mục tiêu, nhiệm vụ bài thực hành. Yêu cầu HS đọc nội dung thực hành Hoạt động 1 : 3 nhóm Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập 1 . GV giới thiệu khái niệm “ Tỉ số phụ thuộc” Tỉ lệ dân số phụ thuộc là tỉ số giữa số người chưa đến tuổi lao động, quá tuổi lao động với những người đang trong độ tuổi lao động của dân cư một vùng , một nước. GV chia lớp thành 3 nhóm mỗi nhóm tìm hiểu một yêu cầu của bài tập. Bài tập 1: 14’ Năm/ yếu tố 1989 1999 Hình dạng Chân rộng, đỉnh nhọn Chân thu hẹp, thân rộng hơn 1989 Cơ cấu dân số theo tuổi Nhóm tuổi Nam Nữ Nam Nữ 0-14 20.1 18.9 17.4 16.1 15-59 25.6 28.2 28.4 30.0 60 trở lên 3.0 4.2 3.4 4.7 Tỉ lệ dân số phụ thuộc 86 72.1 Đại diện các nhóm trình bày kết quả, nhóm khác nhận xét. GV: chuẩn xác lại kiến thức, bổ sung ; dự đoán đến 2024 tỉ lệ phụ thuộc nước ta là 52.7%. Trong khi đó, tỉ số hiện tại của một số nước là Pháp : 53.8% Nhật : 44.9 % Singapo :42.9% Thái Lan : 47% Hoạt động 2 * Từ những phân tích và so sánh trên, nêu nhận xét về sự thay đổi của cơ cấu dân số theo độ tuổi ở nước ta? Giải thích nguyên nhân ? HS GV chuẩn xác . * Cơ cấu dân số theo độ tuổi của nước ta có thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển kinh tế xã hội? - Chúng ta cần phải có biện pháp nào dùng để từng bước khắc phụ những khó khăn này? GV kết luận 4. Củng cố:4’ Cho Hs trả lời các câu hỏi trong vở bài tập bản đồ Bài tập 2 : 10’ - Cơ cấu dân số theo độ tuổi ở nước ta có sự thay đổi: tỉ lệ người dưới độ tuổi lao động giảm, tỉ lệ người trong và ngoài độ tuổi lao động tăng. - Nhờ ý thức về KHHGĐ trong nhân dân cao hơn, chất lượng cuộc sống ngày càng cải thiện Bài tập 3: 10’ - Thuận lợi : + Cung cấp nguồn lao động dồi dào cho đất nước . + Thị trường tiêu thụ mạnh - Khó khăn : gây sức ép lớn đối với vấn đề giải quyết việc 1àm, nhà ở, nhu cầu giáo dục, y tế, vấn đề tài nguyên và môi trường ở nước ta hiện nay trong điều kiện nền kinh tế chưa phát triển. - Biện pháp: - Thực hiện tốt chính sách dân số KHHGĐ. - Đa dạng hóa các loại hình đào tạo có kế hoạch , đẩy mạnh phát triển công nghiệp và dịch vụ - Phân bố lại lao động, sử dụng lao động hợp lí 5. Dặn dò:1’ -Về làm tiếp các câu hỏi còn lại ở bài tập bản đồ - Chuẩn bị bài mới : Sự phát triển kinh tế Việt Nam Cho biết nền kinh tế nước ta trước thời kì đổi mới ? Dựa vào H61 hãy phân tích xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ? Dựa vào H67, hãy xác định các vùng kinh tế ở nước ta, phạm vi lãnh thổ của các vùng kinh tế trọng điểm. Kể tên các vùng kinh tế giáp biển, vùng kinh tế không giáp biển ? Nêu một số thành tựu và thách thức trong phát triển kinh tế nước ta ? ĐỊA LÍ KINH TẾ Bài 6 : SỰ PHÁT TRIỂN NỀN KINH TẾ VIỆT NAM Tuần 3 : 3-8/9/2012 Tiết 6: I.MUC TIÊU : 1. Kiến thức : Trình bày sơ lược quá trình phát triển kinh tế nước ta trong những thập kỉ gần đây Thấy được chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế là nét đặc trưng của công cuộc đổi mới; những thành tựu và thách thức trong quá trình phát triển kinh tế 2. Kĩ năng : Phân tích biểu đồ, số liệu để nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta Đọc bản đồ, lược đồ các vùng kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm. 3. Thái độ : * GDMT : Biết việc khai thác tài nguyên quá mức, môi trường bị ô nhiễm là một khó khăn trong quá trình phát triển kinh tế của đất nước. Hiểu được để phát triển bền vững thì phát triển kinh tế phải đi đôi với bảo vệ môi trường. Phân tích mối quan hệ giữa phát triển kinh tế với bảo vệ môi trường và phát triển bền vững. Không ủng hộ những hoạt động kinh tế tác động xấu đến môi trường. II.TRỌNG TÂM : Nền kinh tế nước ta trong thời kỳ đổi mới III. CHUẨN BỊ : GV : Biểu đồ chuyển dịch cơ cấu GDP, bản đồ hành chính Việt Nam HS : SGK , tập bản đồ IV.TIẾN TRÌNH : 1.Ổn định tổ chức và kiểm diện: 1’

File đính kèm:

  • docgiao an(1).doc