ĐỊA LÍ VIỆT NAM (tiếp theo)
ĐỊA LÍ DÂN CƯ
Tiết 1 Bài 1: CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM
I. Mục tiêu bài học
Sau bài học này, HS cần:
1. Kiến thức
- Biết nước ta có nhiều thành phần dân tộc thuộc nhiều nhóm ngôn ngữ khác nhau. Nhóm ngôn ngữ Việt - Mường có số dân đông nhất. Các dân tộc của nước ta luôn đoàn kết trong quá trình xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Mặt khác phải nắm được tình hình phân bố của các dân tộc đó.
2. Kĩ năng
- Xác định trên bản đồ vùng phân bố của các dân tộc đó.
3. Ý thức thái độ
- Có tinh thần tôn trọng, đoàn kết dân tộc.
170 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 581 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Địa lý 9 - Trường THCS Tùng Ảnh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày 24 tháng 8 năm 2008
Địa lí Việt Nam (tiếp theo)
Địa lí dân cư
Tiết 1 Bài 1: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam
I. Mục tiêu bài học
Sau bài học này, HS cần:
1. Kiến thức
- Biết nước ta có nhiều thành phần dân tộc thuộc nhiều nhóm ngôn ngữ khác nhau. Nhóm ngôn ngữ Việt - Mường có số dân đông nhất. Các dân tộc của nước ta luôn đoàn kết trong quá trình xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Mặt khác phải nắm được tình hình phân bố của các dân tộc đó.
2. Kĩ năng
- Xác định trên bản đồ vùng phân bố của các dân tộc đó.
3. ý thức thái độ
- Có tinh thần tôn trọng, đoàn kết dân tộc.
II. Phương tiện dạy học
- Bản đồ các dân tộc Việt Nam
- Tranh ảnh một số dân tộc ở Việt Nam
- Bộ tem về 54 dân tộc Việt Nam
III. Tiến trình dạy học
1. ổn định lớp
2. Bài mới
2.1. Mở bài
( GV giới thiệu sơ lược chương trình Địa lí kinh tế-xã hội Việt Nam gồm 4 phần: Địa lí dân cư, địa lí kinh tế, sự phân hoá lãnh thổ và địa lí địa phương )
Việt Nam là quốc gia có nhiều dân tộc. Với truyền thống yêu nước, đoàn kết, các dân tộc đã sát cánh bên nhau trong suốt quá trình dựng nước, giữ nước và phát triển đất nước. Bài học đầu tiên của môn địa lí 9 hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu: Nước ta có bao nhieu dân tộc, dân tộc nào giữ vai trò chủ đạo trong quá trình phát triển đất nước, địa bàn cư trú của cộng đồng các dân tộc Việt Nam được phân bố như thế nào trên đất nước ta: Địa lí Việt Nam (tiếp theo) - Địa lí dân cư - Tiết 1, bài 1: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam.
2.2. Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy học của GV, HS
Nội dung bài học
Hoạt động 1: HS làm việc cá nhân tìm hiểu về đặc điểm chung về dân tộc Việt Nam
? Hãy cho biết nước ta có bao nhiêu dân tộc? Kể tên các dân tộc mà em biết? Các dân tộc sự khác nhau như thế nào? Ví dụ?
? Sự khác nhau trên đã tạo cho nền văn hoá Việt Nam chúng ta có đặc điểm gì?
GV đưa ra một số dẫn chứng, tranh ảnh, bộ tem minh hoạ về cộng đồng dân tộc Việt Nam.
Ví dụ 1: Ngôn ngữ
Việt Nam có các ngữ hệ chính:
• Nhóm Hán Tạng: Hán - Hoa, Tạng, Miến, Mông
• Nhóm Nam á: Việt, Mường, Môn, Khơ me
• Nhóm Tày Thái: Tày, Thái, Ka Dai
• Nhóm Malayô-Pôlinêđiêng:
Ví dụ 2: Trang phục
Một số tranh ảnh về trang phục và bộ tem cộng đồng dân tộc Việt Nam.
Ví dụ 3: Phong tục-tập quán: Dựng vợ gả chồng
Dân tộc Mông: cướp vợ
Dân tộc Thái: ở rễ
Dân tộc Chăm: mang họ mẹ
Dân tộc Kinh: cưới vợ
Hoạt động 2: HS làm việc cá nhân tìm hiểu về từng thành phần dân tộc chính ở Việt Nam.
? Quan sát H1.1, hãy cho biết trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam, các thành phần dân tộc chiếm tỉ lệ dân số bao nhiêu?
? Em hãy nêu khái quát đặc điểm của dân tộc Việt và dân tộc ít người.
? Em hãy kể tên một số sản phẩm thủ công tiêu biểu của các dân tộc ít người mà em biết.
? Quan sát H1.2, hãy cho biết trong ảnh là dân tộc nào? Mô tả và nhận xét?
- GV giới thiệu một bộ phận dân tộc khác sinh sống ở nước ngoài và vai trò của bộ phận dân tộc đó: Việt Kiều
GV chốt lại: Việt Nam có 54 dân tộc anh em tạo nên một cộng đồng dân tộc Việt Nam đoàn kết.
Hoạt động 3: HS làm việc cá nhân tìm hiểu về sự phân bố của dân tộc Việt (kinh)
- GV treo bản đồ phân bố dân tộc Việt Nam, HS quan sát.
? Em hãy cho biết dân tộc Việt phân bố chủ yếu ở đâu?
Hoạt động 4: Thảo luận nhóm: Tìm hiểu về sự phân hoá nơi sinh sống của các dân tộc ít người
+ Nhiệm vụ: Tìm hiểu về sự phân hoá về nơi sinh sống của dân tộc ít người
+ Phân công: Chia lớp làm 3 nhóm
. Nhóm 1: Trung du và miền núi Bắc Bộ
. Nhóm 2: Khu vực Trường Sơn - Tây Nguyên
. Nhóm 3: Các tỉnh cực Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
+ HS thảo luận xong, cử đại diện trình bày kết quả công việc, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ GV chốt lại (sử dụng bảng phụ 1)
I. Các dân tộc ở Việt Nam
* Đặc điểm chung
+ 54 dân tộc
+ Có nét văn hoá riêng: ngôn ngữ, trang phục, phong tục
=> Nền văn hoá Việt Nam phong phú đậm đà bản sắc.
* Thành phần dân tộc
- Dân tộc Việt (Kinh)
chiếm ≈ 86% dân tộc -> đông
- Dân tộc ít người
chiếm 13,8% dân tộc -> ít
- Việt Kiều (một bộ phận nhỏ)
II. Phân bố các dân tộc
1. Dân tộc Việt (kinh)
- Rộng khắp cả nước chủ yếu ở đồng bằng, trung du và duyên hải.
2. Các dân tộc ít người
- Miền núi, cao nguyên là địa bàn cư trú của các dân tộc ít người.
( Bảng phụ 1 )
2.3 Củng cố
GV sử dụng bảng phụ yêu cầu HS làm bài tập trắc nghiệm (bảng phụ 2)
IV. Dặn dò
- Về nhà học bài cũ + làm bài tập 3
- Nghiên cứu trước bài mới: Tiết 2, bài 2: Dân số và gia tăng dân số
V. Phụ lục
Bảng 1:
Vùng
Số dân tộc
Phân bố
Trung du và miền núi Bắc Bộ
Trên 30 dân tộc
- Vùng thấp.
+ Tày, Nùng: tả ngạn sông Hồng
+ Thái, Mường: hữu ngạn sông Hồng -> sông Cả
+ Dao: sườn núi 700 - 1000 m
- Vùng cao: Mông
Khu vực Trường Sơn Tây Nguyên
20
- Ê đê: Đắk lắk
- Gia rai: Kon Tum, Gia Lai
- Cơ-ho: Lâm Đồng
Các tỉnh cực Nam Trung Bộ và Nam Bộ
3
- Từng dải: Chăm, Khơ me
- Điểm: Hoa (TP. Hồ Chí Minh)
- Xen kẽ: Chăm, Khơ me - Việt
Bảng 2: Hãy điền các thông tin cần thiết vào các ô trống sau:
...
..54 dân tộc
..
..
..
Lao động sản xuất
..
Chiếm ≈ 86% dân số
...
...
...
...
...
...
...
...
Miền núi, cao nguyên
Ngày 29 tháng 8 năm 2008
Tiết 2 Bài 2: Dân số và gia tăng dân số
I. Mục tiêu bài học
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- Biết số dân của nước ta (năm 2002)
- Hiểu và trình bày được tình hình gia tăng dân số, nguyên nhân và hậu quả
- Biết sự thay đổi, xu hướng thay đổi cơ cấu dân số và nguyên nhân
2. Kĩ năng
Có kĩ năng phân tích bảng số liệu thống kê, một số biểu đồ dân số
3. ý thức thái độ
ý thức được sự cần thiết phải có quy mô gia đình hợp lí
II. Phương tiện dạy học
- Biểu đồ biến đổi dân số của nước ta (phóng to theo SGK)
- Tranh ảnh về một số hậu quả của nước dân số tới môi trường, chất lượng cuộc sống.
III. Tiến trình dạy học
1. ổn định lớp
2. Bài cũ
? Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Những nét văn hoá riêng của các dân tộc thể hiện ở những mặt nào? ví dụ?
? Trình bày tình hình phân bố của các dân tộc ở nước ta?
3. Bài mới
3.1. Mở bài
Việt Nam là nước đông dân, có cơ cấu dân số trẻ. Nhờ thực hiện tốt công tác kế hoạch hoá gia đình nên tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số có xu hướng giảm và cơ cấu dân số đang có sự thay đổi. Để hiểu rõ bài 2 sẽ cung cấp cho chúng ta các thông tin đó: Tiết - bài 2: Dân số và gia tăng dân số.
3.2. Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy học của GV, HS
Nội dung bài học
Hoạt động 1: HS làm việc cá nhân tìm hiểu về dân số Việt Nam.
- GV giới thiệu số liệu của 3 lần tổng điều tra dân số toàn quốc ở nước ta.
Lần 1: 1/4/1979, nước ta có 52,46 triệu người.
Lần 2: 1/4/1989, nước ta có 64,41 triệu người.
Lần 1: 1/4/1999, nước ta có 76,34 triệu người.
? Hãy cho biết dân số Việt Nam năm 2002 là bao nhiêu?
- GV treo bản đồ chính trị thế giới và chỉ rõ vị trí của nước Việt Nam trên bản đồ.
? Qua thứ hạng về diện tích và dân số nước ta em có nhận xét gì?
HS trả lời, GV nhận xét lại: Trên thế giới có hơn 200 quốc gia, trong đó Việt Nam có diện tích đứng thứ 58 thuộc lại trung bình của thế giới nhưng lại có số dân đứng thứ 14 thuộc nước có số dân đông của thế giới.
- GV lưu ý HS:
+ Năm 2003 dân số nước ta 80,9 triệu người
+ Trong khu vực Đông Nam á, dân số Việt Nam đứng thứ 3 sau Inđônêxia( 234,9 triệu người), Philippin ( 84,6 triệu người)
- Kết luận
Hoạt động 2: Thảo luận lớp: Tìm hiểu về tình hình gia tăng dân số, hậu quả và biện pháp khắc phục.
? Quan sát H2.1, em hãy nêu nhận xét về tình hình tăng dân số của nước ta?
HS trả lời, GV bổ sung.
? Vì sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số giảm nhưng số dân vẫn tăng nhanh?
HS trả lời, GV bổ sung (nếu cần): Vì tỉ lệ gia tăng dân số cao trong một thời gian dài ở các thời kì trước và số dân nước ta đông.
- GV nhấn mạnh: Cuối những năm 50 đến năm 1989 => "Bùng nổ dân số". Đầu năm 1990 đến nay thì chấm dứt. Tuy nhiên hàng năm dân số nước ta vẫn tăng thêm 1 triệu người.
? Vì sao tỉ suất sinh lại tương đối thấp?
HS trả lời, kết quả cần đạt: do thành tựu to lớn của công tác dân số, KHHGĐ .
? Dân số đông và tăng nhanh đã gây ra những hậu quả gì?
HS trả lời, GV chuẩn xác kiến thức: kìm hãm sự phát triển kinh tế, đời sống chậm cải thiện, tác động tiêu cực đến môi trường tài nguyên.
? Nêu lợi ích của sự giảm tỉ lệ tăng tự nhiên của dân số ở nước ta.
HS trả lời; GV bổ sung, chuẩn xác kiến thức: Đưa nước ta thoát khỏi thời kì "Bùng nổ dân số", giảm bớt gánh nặng đối với kinh tế, giảm sức ép đối với tài nguyên môi trường, cải thiện đời sống cho người dân.
Hoạt động 3: HS làm việc cá nhân tìm hiểu sự khác nhau về tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên giữa các vùng trong nước.
? Dựa vào bảng 2.1, hãy xác định các vùng có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của dân số cao nhất, thấp nhất, các vùng lãnh thổ có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của dân số cao hơn mức trung bình cả nước.
Hoạt động 4: Thảo luận nhóm
- Nhóm 1.
? Dựa vào bảng 2.2, hãy nhận xét:
+ Tỉ lệ hai nhóm dân số nam, nữ thời kì 1979 - 1999
+ Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nước ta thời kì 1979 - 1999
- Nhóm 2:
? Vì sao ở nhóm tuổi 0 - 14 giới nam chiếm tỉ trọng dân số cao hơn nhưng khi ở độ tuổi trưởng thành giới nữ tỉ lệ cao hơn, tuổi thọ của nữ cũng cao hơn.
- Nhóm 3:
? Dân số tăng nhanh, các nhóm tuổi trẻ chiếm tỉ trọng cao có ảnh hưởng như thế nào đối với KT - XH?
Các nhóm thảo luận xong cử đại diện trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung; GV chuẩn xác kiến thức.
- GV nhấn mạnh: Tuy nhiên, dân số nước ta đang "già đi" thể hiện sự giảm tỉ trọng của dân số nhóm 0 - 14 và tăng tỉ trọng nhóm tuổi trên 60 trong dân số .
Hoạt động 5: HS làm việc cá nhân tìm hiểu nguyên nhân làm thay đổi tỉ số giới tính
- GV làm rõ sự khác nhau giữa tỉ lệ giới tính và tỉ số giới tính.
? Hãy cho biết nguyên nhân làm cho tỉ số giới tính có sự thay đổi?
HS trả lời; GV bổ sung, chuẩn xác kiến thức
I. Số dân
Việt Nam là nước đông dân, dân số nước ta có 79,7 triệu người (2002)
II. Gia tăng dân số.
- Tình hình gia tăng dân số
+ Tăng nhanh và liên tục
1954
1960
1965
1970
1976
23,8
30,2
34,9
41,1
49,2
1979
1989
1999
2003
52,7
64,4
76,3
80,9
+ Tỉ lệ gia tăng tự nhiên có sự thay đổi qua từng giai đoạn (tăng, giảm) tăng cao và có xu hướng giảm
Tăng: 1960 1970 1976
Giảm: 1965 1979.
Xu hướng giảm (%):
1960
1967
1979
1989
1999
3,8
3,3
2,5
2,1
1,4
+ Tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm nhưng số dân vẫn tăng.
ví dụ:
1989
1999
2003
2,1
1,4
1,35 %
64,4
76,3
80,9
triệu người
+ Hiện tượng có tỉ suất sinh tương đối thấp
- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên giữa các vùng có sự khác nhau.
III. Cơ cấu dân số
- Cơ cấu dân số theo giới tính
Nhóm tuổi Nam Nữ
0 - 14 nhiều hơn
15 - 59 nhiều hơn
60 trở lên nhiều hơn
=> giới nữ nhiều hơn giới nam
- Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi
+ Nhóm tuổi 0 - 14: chiếm > 40% dân số (1979, 1989) đến 1999 giảm xuống còn 33,5%
+ Nhóm tuổi 15 - 59: Chiếm tỉ trọng lớn
+ Nhóm tuổi 60 trở lên chiếm tỉ trọng nhỏ > 7%, có xu hướng tăng > 8% (1999)
=> Cơ cấu dân số trẻ
- Tỉ số giới tính (số nam so với số nữ) có sự thay đổi
3.3. Củng cố
Hãy khoanh tròn chữ cái đầu ý em cho là đúng.
Câu 1: Tính đến năm 2002 thì dân số của nước ta đạt
a. 77,5 triệu người. b. 77,6 triệu người.
c. 79,7 triệu người. d. 80,9 triệu người
Câu 2: So với số dân của trên 200 quốc gia của thế giới hiện nay dân số nước ta đứng vào hàng thứ:
a. 13 b. 14
c. 15 d. 16
Câu 3: Sự bùng nổ của dân số nước ta bắt đầu từ các năm của thế kỉ XX là:
a. Cuối thập kỉ 30 b. Đầu thập kỉ 40
c. Đầu thập kỉ 50 d. Đầu thập kỉ 70
Câu 4: Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của Việt Nam thời kì 1979-1999 có sự thay đổi
a. Tỉ lệ trẻ em giảm dần b. Tỉ lệ trẻ em chiếm tỉ lệ thấp
c. Người trong độ tuổi lao động chiếm tỉ lệ cao
d. Tỉ lệ người trong và trên độ tuổi lao động tăng lên
IV. Dặn dò
- Học bài cũ + làm bài tập 3
- Nghiên cứu trước bài mới: Tiết 3 - bài 3
Phân bố dân cư và các loại hình quần cư
Ngày 30 tháng 8 năm 2008
Tiết 3 Bài 3: Phân bố dân cư và các loại hình quần cư
I. Mục tiêu bài học
Sau bài học, HS cần:
- Hiểu và trình bày được đặc điểm mật độ dân số và phân bố dân cư nước ta
- Biết đặc điểm của các loại hình quần cư nông thôn, quần cư thành thị và đô thi hoá ở nước ta.
- Biết phân tích lược đồ phân bố dân cư và đô thị Việt Nam (1999) và một số bảng số liệu về dân cư.
- ý thức được sự cần thiết phải phát triển đô thị trên cơ sở phát triển công nghiệp, bảo vệ môi trường, chấp hành các chính sách của Nhà nước về phân bố dân cư.
II. Phương tiện dạy học
- Bản đồ phân bố dân cư và đô thị Việt Nam
- Tranh ảnh về nhà ở, một số hình thức quần cư ở Việt Nam
- Bảng thống kê mật độ dân số một số quốc gia
III. Tiến trình dạy học
1. ổn định lớp
2. Bài cũ
? Em hãy cho biết dân số và tình hình gia tăng dân số của nước ta?
3. Bài mới
3.1. Mở bài
Dân cư nước ta tập trung đông đúc ở đồng bằng và đô thị, thưa thớt ở miền núi và nông thôn. ở từng nơi, người dân lựa chọn loại hình quần cư phù hợp với điều kiện sống và hoạt động sản xuất của mình tạo nên sự đa dạng về hình thức quần cư ở nước ta. Các vấn đề này như thế nào: Tiết 3, bài 3: Phân bố dân cư và các loại hình quần cư sẽ giúp các em hiểu rõ.
3.2. Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy học của GV, HS
Nội dung bài học
- GV cho HS so sánh các số liệu về mật độ dân số nước ta giữa các năm 1989, 2003 và mật độ dân số nước ta với mật độ dân số thế giới năm 2003.
? Em có nhận xét về mật độ dân số nước ta như thế nào?
HS nhận xét; GV khắc lại kèm dẫn chứng
- GV chốt lại: Việt Nam thuộc nhóm các nước có mật độ dân số cao trên thế giới, cao hơn cả Trung Quốc (dân số đông nhất thế giới), Inđônêxia (có dân số đông nhất Đông Nam á). Điều đó chứng tỏ Việt Nam là một nước "đất chật người đông"
- GV treo bản đồ phân bố dân cư và đô thị Việt Nam.
? Quan sát bản đồ hoặc H3.1, hãy cho biết dân cư tập trung đông đúc ở những vùng nào? Thưa thớt ở những vùng nào? Vì sao?
HS trình bày và giải thích; GV nhận định lại.
? Em có nhận xét về sự phân bố dân cư giữa thành thị và nông thôn như thế nào?
HS nhận xét, GV chuẩn xác
? Mật độ dân số cao ở những vùng trên sẽ dẫn tới những hậu quả gì?
HS trình bày hậu quả, GV nhận định lại (kết quả cần đạt: MĐDS cao sẽ dẫn tới những hậu quả: quá tải về quỹ đất, nguy cơ cạn kiệt nguồn tài nguyên ở nơi đó, ô nhiễm môi trường) .
- GV yêu cầu HS dựa vào SGK, quan sát các tranh ảnh về quần cư rồi trả lời các câu hỏi sau:
? Hãy nêu đặc điểm của quần cư nông thôn, sự khác nhau của quần cư nông thôn ở các vùng ? Giải thích sự khác nhau đó?
HS trả lời, kết quả cần đạt:
+ Quy mô dân số khác nhau
+ Tên gọi các điểm quần cư ở các vùng miền, các dân tộc khác nhau.
=> Vì: Đó chính là sự thích nghi của con người với thiên nhiên và hoạt động kinh tế của người dân.
? Vì sao các làng bản ở nông thôn thường cách xa nhau.
HS giải thích, GV chuẩn xác
? Hãy nêu những thay đổi của quần cư nông thôn mà em biết?
GV sử dụng các câu hỏi gợi mở để HS để trả lời câu hỏi.
? Em hãy nêu đặc điểm của quần cư thành thị ở nước ta, sự khác nhau về hoạt động kinh tế và cách thức bố trí nhà giũa thành thị và nông thôn như thế nào ?
HS nhận xét, giải thích; GV chuẩn xác kiến thức
- GV yêu cầu HS quan sát bảng số liệu "số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị thời kì 1985 - 2003"
? Dựa vào bảng 3.1, hãy:
+ Nhận xét về số dân thành thị và tỉ lệ thành thị của nước ta?
+ Cho biết sự thay đổi tỉ lệ dân thành thị đã phản ánh quá trình đô thị hoá ở nước ta như thế nào?
HS trả lời; GV nhận định lại
? Quan sát bản đồ phân bố dân cư và đô thị, em hãy nhận xét về sự phân bố của các thành phố lớn ở nước ta?
- Thảo luận lớp
? Dân cư tập trung quá đông ở các thành phố lớn (Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh) đặt ra vấn đề gì?
HS thảo luận, kết quả cần đạt:
+ Dẫn tới quá tải về quỹ đất
+ Sức ép lớn đối với cơ sở hạ tầng, môi trường đô thị.
+ Sức ép đối vối các vấn đề xã hội như giải quyết việc làm, tệ nạn xã hội
? Hãy lấy ví dụ minh hoạ về việc mở rộng quy mô các thành phố?
HS lấy ví dụ
I. Mật độ dân số và phân bố dân cư
1. Mật độ dân số
- Ngày càng tăng
Năm 1989 2003
MĐDS 195 246 (người/km)
- Mật độ dân số nước ta cao hơn mật độ dân số thế giới gấp hơn 5 lần (246 người/km2 và 47 người/km2)
=> Việt Nam có mật độ dân số cao trên thế giới
2. Phân bố dân cư
Phân bố dân cư không đều
- Giữa các vùng
+ Đông đúc: đồng bằng, trung du, duyên hải, ví dụ
+ Thưa thớt: miền núi
- Giữa thành thị và nông thôn
+ Thành thị: 26% dân số
+ Nông thôn: 74% dân số
=> dân cư tập trung chủ yếu ở nông thôn
II. Các loại hình quần cư
1. Quần cư nông thôn
- Quy mô dân số khác nhau
- Tên gọi các điểm quần cư ở các vùng miền, các dân tộc khác nhau
- Hoạt động kinh tế chủ yếu là nông nghiệp
- Những thay đổi của quần cư nông thôn.
+ Tăng tỉ lệ người không làm nông nghiệp
+ Kết cấu hạ tầng thay đổi
+ Xuất hiện lối sống thành thị như đi du lịch, phương tiện hiện đại xe máy, ô tô..v.v..
2. Quần cư thành thị
- Mật độ dân số cao
- Cách thức bố trí nhà cửa xen kẽ các kiểu nhà
- Lối sống hiện đại
- Là những trung tâm kinh tế chính trị, văn hoá, khoa học kĩ thuật quan trọng
- Sự phân bố các đô thị
+ Trải dài theo lãnh thổ
+ Mỗi tỉnh có ít nhất 1 đô thị
+ Không đều, tập trung ở ĐBSH, ĐBSCL, ĐNB.
III. Đô thị hoá
- Số dân thành thị và tỉ lệ dân đô thị tăng liên tục nhưng không đều giữa các giai đoạn, giai đoạn có tốc độ tăng nhanh nhất là 1995 - 2003
- Tỉ lệ dân đô thị của nước ta còn thấp => trình độ đô thị hoá thấp
- Các đô thị tập trung ở vùng đồng bằng và ven biển.
3.3. Củng cố
? Trình bày đặc điểm phân bố dân cư nước ta.
? Nêu đặc điểm của các loại hình quần cư nước ta.
IV. Dặn dò
+ Học bài cũ + làm bài tập 3
+ Nghiên cứu trước bài mới: Tiết 4, bài 4 : Lao động và việc làm.
Chất lượng cuộc sống
Ngày 1 tháng 9 năm 2008
Tiết 4 Bài 4: Lao động và việc làm . Chất lượng cuộc sống
I. Mục tiêu bài học
Sau bài học, HS cần:
- Hiểu và trình bày được đặc điểm của nguồn lao động và việc sử dụng lao động ở nước ta
- Biết sơ lược về chất lượng cuộc sống và việc nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân ta.
- Biết cách nhận xét các biểu đồ
- Nhận thấy tầm quan trọng của việc giải quyết việc làm và ý thức được trách nhiệm học tập của bản thân ngay từ bây giờ.
II. Phương tiện dạy học
- Các biểu đồ cơ cấu lao động
- Các bảng thống kê về sử dụng lao động
- Tranh ảnh thể hiện sự tiến bộ về nâng cao chất lượng cuộc sống
III. Tiến trình dạy học
1. ổn định lớp
2. Bài cũ
? Hãy trình bày đặc điểm mật độ dân số và phân bố dân cư của nước ta.
? Nêu đặc điểm của các loại hình quần cư ở nước ta
3. Bài mới
3.1. Mở bài
Nước ta có lực lượng lao động đông đảo. Trong thời gian qua, nước ta đã có nhiều cố gắng giải quyết việc làm và nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân. Các vấn đề đó cụ thể như thế nào các em vào bài mới để tìm hiểu: Tiết 4 - bài 4: Lao động và việc làm .Chất lượng lao động.
3.2. Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy học của GV, HS
Nội dung bài học
Hoạt động 1: HS thảo luận nhóm tìm hiểu những thuận lợi và khó khăn về nguồn lao động.
- GV chia lớp thành 3 nhóm tương ứng với 3 dãy bàn
- Nhiệm vụ:
+ Nhóm 1: Nguồn lao động nước ta có những mặt mạnh và hạn chế nào?
+ Nhóm 2: Dựa vào H 4.1, hãy nhận xét về cơ cấu lao động giữa thành thị và nông thôn. Giải thích nguyên nhân.
+ Nhóm 3: Dựa vào H 4.1, hãy nhận xét về chất lượng lao động ở nước ta. Để nâng cao chất lượng lực lượng lao động cần có những giải pháp gì?
- Thời gian: 5 phút
- HS thảo luận xong, cử đại diện trình bày kết quả làm việc, các nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu cần)
- GV cùng HS đi đến kết luận của từng vấn đề hoàn thành sơ đồ.
I. Nguồn lao động và sử dụng lao động
1. Nguồn lao động
Sơ đồ:
Thế mạnh
- Nguồn lao động dồi dào, tăng nhanh
- Có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất
- Có khả năng tiếp theo KHKT
- Chất lượng lao động được nâng cao
Hạn chế
- Thể lực yếu
- Trình độ chuyên môn thấp
Nguồn lao động
Cơ cấu lao động
- Lực lượng lao động khu vực nông thôn chiếm tỉ lệ trọng lớn 75,8%
- Lực lượng lao động khu vực thành thị chiếm tỉ trọng nhỏ: 24,2%
=> Do nước ta là 1 nước nông nghiệp với ngành kinh tế chính là nông nghiệp
Chất lượng lao động
- Lực lượng lao động có chuyên môn kĩ thuật còn mỏng 21% lực lượng lao động đã được đào tạo
Giải pháp
- Quan tâm tới vấn đề chất lượng cuộc sống (dinh dưỡng)
- Đẩy mạnh công tác giáo dục - đào tạo
Đặc điểm
Tình hình
ư
- GV thuyết trình về những cố gắng của Nhà nước về việc sử dụng lao động trong giai đoạn 1991 - 2003.
? Quan sát H 4.2, hãy nêu nhận xét về cơ cấu và sự thay đổi cơ cấu lao động theo ngành ở nước ta?
HS nhận xét, GV chuẩn xác kiến thức
? Hãy cho biết tình hình việc làm ở nước ta ra sao? Giải pháp?
HS trình bày, GV bổ sung (đưa ra dẫn chứng về tình hình thiếu việc làm ở nông thôn, bổ sung một số giải pháp cần có liên hệ với địa phương)
? Nêu những dẫn chứng nói lên chất lượng cuộc sống của nhân dân đang được cải thiện .
- GV thuyết trình về sự chênh lệch chất lượng cuộc sống
- GV chốt lại: Chất lượng cuộc sống là nhiệm vụ chiến lược quan trọng hàng đầu trong chiến lược phát triển con người.
2. Sử dụng lao động
- Cơ cấu lao động
+ Chiếm tỉ trọng lớn là khu vực nông lâm, ngư nghiệp
Năm 1989: 71,5%
Năm 2003: 59,6%
+ Chiếm tỉ trọng khá cao là dịch vụ
Năm 1989: 17,3%
Năm 2003: 24,0%
+ Chiếm tỉ trọng thấp là khu vực công nghiệp xây dựng
Năm 1989: 11,2%
Năm 2003: 16,4%
- Sự thay đổi cơ cấu
+ Giảm tỉ trọng của khu vực nông, lâm, ngư nghiệp
Từ 71,5% xuống 59,6%
(1989) (2003)
+ Tăng tương đối tỉ trọng của khu vực công nghiệp xây dựng và dịch vụ. Đặc biệt là tăng mạnh ở ngành dịch vụ.
=> Thay đổi theo hướng tính cực
II. Vấn đề việc làm
- Nguồn lao động dồi dào => sức ép đối với vấn đề giải quyết việc làm.
+ Thiếu việc làm ở nông thôn
ví dụ: Năm 2003:
Tỉ lệ thời gian làm việc 77,7%
Tỉ lệ thời gian nhàn rỗi 22,3%
+ Thất nghiệp ở thành thị tương đối cao: 6%
- Giải pháp:
+ Phân bố lại dân cư và nguồn lao động
+ Phát triển hoạt động công nghiệp, dịch vụ ở đô thị
+ Đa dạng hoá các loại hình đào tạo, đẩy mạnh hoạt động hướng nghiệp, dạy nghề, giới thiệu việc làm, xuất khẩu lao động.
+ Đa dạng hoá các hoạt động kinh tế nông thôn.
III. Chất lượng cuộc sống
- Đã và đang được cải thiện
- Chất lượng cuộc sống có sự chênh lệch giữa các vùng, giữa thành thị và nông thôn.
3.3. Củng cố
? Tại sao giải quyết việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta?
IV. Dặn dò
+ Học bài cũ, làm bài tập 3
+ Nghiên cứu trước bài mới: Tiết 5 - bài 5: Thực hành
Phân tích và so sánh tháp dân số năm 1989 và 1999.
Ngày 06 tháng 9 năm 2008
Tiết 5 Bài 5: Thực hành
Phân tích và so sánh tháp dân số năm 1989 - 1999
I. Mục tiêu bài học
Sau bài học, HS cần:
- Biết cách phân tích, so sánh tháp dân số
- Tìm được sự thay đổi và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số tuổi ở nước ta
- Xác lập mối quan hệ giữa gia tăng dân số với cơ cấu dân số theo tuổi, giữa dân số và phát triển kinh tế-xã hội của đất nước.
II. Phương tiện dạy học
- Tháp dân số Việt Nam năm 1989 và năm 1999 (phóng to từ SGK)
III. Tiến trình dạy học
1. ổn định lớp
2. Bài cũ
? Tại sao vấn đề việc làm đang là vấn đề gay gắt ở nước ta?
? Để giải quyết việc làm theo em cần có những giải pháp gì?
3. Bài mới
3.1.Mở bài
Để biết dân số của một địa phương người ta tiến hành cuộc điều tra dân số. Điều tra dân số cho biết tổng người của một địa phương. Và dân số thường được thể hiện bằng tháp tuổi. Vậy, ngoài việc thể hiện số dân của một địa phương tại một thời điểm nhất định thì tháp dân số còn thể hiện vấn đề nào nữa không? Bài thực hành hôm nay chúng ta sẽ ôn tập lại tháp dân số: Tiết 5, bài 5: Phân tích và so sánh tháp dân số năm 1989 và 1999.
3.2. Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy học của GV, HS
Nội dung bài học
- GV treo biểu đồ tháp dân số Việt Nam năm 1989 và năm 1999.
- GV yêu cầu 1 HS xác định yêu cầu bài thực hành (chính là 3 câu hỏi trong SGK)
- GV hướng dẫn HS nghiên cứu các câu hỏi trong SGK vận dụng kiến thức đã học về tháp tuổi ở Địa lí 7 và bài học trước của Địa lí 9.
- HS làm bài xong, GV tổ chức cho HS trình bày kết quả, nhận xét, bổ sung
- GV chuẩn xác, khắc lại lần lượt từng vấn đề.
Bài tập 1: Phân tích và so sánh hai tháp dân số về các mặt:
- Hình dạng của tháp
+ Cả 2 tháp đều có đáy rộng, đỉnh nhọn => kết cấu dân số trẻ
+ Nhưng chân đáy ở nhóm 0 - 4 tuổi của tháp 2 (1999) đã thu hẹp hơn so với tháp 1 (năm 1989) đỉnh tháp 2 cũng rộng hơn => tháp 2 đang có xu hướng kết cấu "dân số già".
- Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi
• Lập bảng cơ cấu dân số theo độ tuổi
Nhóm
1989
1999
Nam
Nữ
Nam
Nữ
0 -14
20,1
18,9
17,4
16,1
15 -59
25,6
28,2
28,4
30,0
60 trở lên
3,0
4,2
3,4
4,7
Tổng số
48,7
51,3
49,2
50,8
Nhóm tuổi 0 - 14 Chiếm tỉ trọng
Nhóm tuổi 15 - 59 lớn
1989 1999
82,8% 81,9%
=> Nguồn lao động dồi dào
• Năm 1989 so với năm 1989 có hiện tượng "dân số già"
File đính kèm:
- Dia 9.doc