Giáo án Địa lý 9 - Trường THCS Võ Văn Kiệt

ĐỊA LÝ VIỆT NAM ( T T )

 Địa lí dân cư

 Bài 1: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

A. Mục tiêu:

Sau bài học, học sinh cần:

 -Biết được nước ta có 54 dân tộc, dân tộc Việt có số dân động nhất; trình bày được sự phân bố các dân tộc ở nước ta.

-Rèn kĩ năng xác định được trên bản đồ vùng phân bố chủ yếu của một số dân tộc.

-Giáo dục tinh thần tôn trọng, đoàn kết dân tộc

B.Chuẩn bị:

Bản đồ dân cư Việt Nam

Bộ ảnh về đại gia đình các dân tộc Việt Nam

 

doc95 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 472 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Địa lý 9 - Trường THCS Võ Văn Kiệt, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 Ngày soạn: / 08 / 2009 Tiết 1 Ngày dạy: / 08 / 2009 ĐịA Lý VIệT NAM ( t t ) Địa lí dân cư Bài 1: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam A. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh cần: -Biết được nước ta có 54 dân tộc, dân tộc Việt có số dân động nhất; trình bày được sự phân bố các dân tộc ở nước ta. -Rèn kĩ năng xác định được trên bản đồ vùng phân bố chủ yếu của một số dân tộc. -Giáo dục tinh thần tôn trọng, đoàn kết dân tộc B.Chuẩn bị: Bản đồ dân cư Việt Nam Bộ ảnh về đại gia đình các dân tộc Việt Nam C.Tiến trình dạy và học: I. ổn định tổ chức: -Giáo viên chào học sinh, ổn định trật tự -Yêu cầu lớp trưởng báo cáo sĩ số II. .Kiểm tra : Giáo viên kiểm tra sách, vở, dụng cụ học tập của học sinh III.Bài mới : Hoạt động của thầy và trò Nội dung cơ bản GV: Cho HS tự đọc SGK phần I trang 3 ?Dựa vào hiểu biết của em và SGK, hãy cho biết nước ta có bao nhiêu dân tộc? Các dân tộc có đặc điểm gì? TL: - Việt Nam có 54 dân tộc cùng chung sống -Mỗi dân tộc có những nét văn hoá riêng thể hiện trong ngôn ngữ, trang phục, quần áo, phong tục tập quán ?Quan sát H1.1 trang 3, cho biết: Trong cộng đồng người Việt, dân tộc nào đông dân nhất? Đắc điểm của dân tộc đó? TL: -Dân tộc Việt đông nhất, chiếm 86% dân số -Đắc điểm: +Có nhiều kinh nghiệm thâm canh lúa nước, có nghề thủ công đạt mức độ tinh xảo +Người Việt là lực lượng lao động đông đảo trong các ngành công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ, khoa học kĩ thuật. ? Các dân tộc ít người có đặc điểm sản xuất như thế nào? TL:Các dân tộc ít người có số dân và trình độ phát triển kinh tế khác nhau -Mỗi dân tộc có kinh nghiệm riêng như: trồng cây CN, cây ăn quả, chăn nuôi, làm nghề thủ công GV: Chúng ta cần lưu ý là trong tất cả các hoạt động CN, dịch vụ, văn hoá, khoa học kĩ thuậtđều có sự tham gia của các dân tộc ít người GV: Cho HS quan sát H 1.2 –SGK trang 4 ?Hãy kể tên một số sản phẩm thủ công tiêu biểu của các dân tộc ít người? TL : Thêu, thổ cẩm ?Ngoài số người đang sinh sống trong nước thì cộng đồng Người Việt còn có mặt ở đâu? TL :Ngoài ra người Việt Nam còn định cư ở nước ngoài GV : Treo lược đồ phân bố dân cư : ?Cho biết dân tộc Việt chủ yếu phân bố ở đâu? TL:Phân bố rộng khắp cả nước, nhng tập trung ở các vùng đồng bằng, trung du và duyên hải ?Cho biết các dân tộc ít người chủ yếu phân bố ở đâu? TL: -Chiếm 13,8% dân số, sống chủ yếu ở miền núi và trung du GV:Cho HS thảo luận về sự phân bố ở các vùng miền -Trung du và miền núi Bắc Bộ -Khu vực Trường Sơn-Tây Nguyên -Các tỉnh Nam Trung Bộ và Nam bộ GV:Tuy nhiên hiện nay sự phân bố này đã có nhiều thay đổi do chính sách của Đảng và Nhà nước, một số nơi, một số dân tộc đã được nâng cao dân trí và cải tạo môi trường sống. GV:Cho HS đọc phần ghi nhớ-SGK trang 5 I.Các dân tộc ở Việt Nam -Có 54 dân tộc, mỗi dân tộc có nét văn hoá riêng 1.Dân tộc Việt Đông nhất, chiếm 86% dân số 2.Các dân tộc ít người có số dân và trình độ phát triển kinh tế khác nhau * Chú ý: Người Việt Nam định cư  ở nước ngoài cũng là một bộ phận của cộng đồng các dân tộc Việt Nam II.Sự phân bố các dân tộc 1.Dân tộc Việt: -Phân bố rộng, tập trung ở đồng bằng, trung du và duyên hải 2.Các dân tộc ít người chiếm 13,8% dân số, chủ yếu sống ở miền núi và trung du *Ghi nhớ:SGK IV/ Củng cố: ? Em thuộc dân tộc nào? Đang sống ở vùng nào? Đặc điểm văn hoá, sản xuất, phong tục như thế nào? V.Hướng dẫn về nhà: -Học thuộc bài, làm bài tập 3 –SGK trang 6 -Chuẩn bị bài: Dân số và gia tăng dân số Tuần 1 Ngày soạn: / 08 / 2009 Tiết 2 Ngày dạy: / 08 / 2009 Bài 2 : Dân số và gia tăng dân số A.Mục tiêu: -Biết được dân số nước ta, tình hình gia tăng dân số, nguyên nhân và hậu quả, sự thay đổi cơ cấu dân số và xu hướng thay đổi. -Có kĩ năng phân tích bảng thống kê, biểu đồ dân số. -ý thức được sự cần thiết phải có quy mô gia đình hợp lí. B.Chuẩn bị: -Biểu đồ biến đổi dân số( phóng to) C.Tiến trình dạy và học: I.ổn định tổ chức: -Giáo viên chào học sinh, ổn định trật tự -Yêu cầu lớp trưởng báo cáo sĩ số II.Kiểm tra bài cũ ?Trình bày sự phân bố dân số ở nước ta? III. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung cơ bản ?Theo thống kê năm 2002, dân số nước ta là bao nhiêu? TL: Năm 2002, số dân nước ta là 79,7 triệu người, năm 2003 là 80,9 triệu ngời ?em có suy nghĩ gì về thứ hạng diện tích và dân số của Việt Nam so với các nước trên Thế giới. TL; Diện tích lãng thổ nhỏ còn dân số cao->Mật độ dân số so với bình quân chung là cao GV:Cho HS quan sát H2.1- SGK trang 7 ?Em có nhận xét gì về sự thay đổi dân số từ năm 1954 đến năm 2003? TL:Dân số tăng nhanh liên tục ?Em có nhận xét gì về tỉ lệ gia tăng tự nhiên từ năm 1954 đến năm 2003? TL: -Từ 1954- 1976: Tăng nhanh -Từ 1976- 2003: Giảm dần ? Vậy tại sao tỉ lệ gia tăng giảm dần mà dân số vẫn tăng? TL:Vì: Từ năm 1954-1965:Bùng nổ dân số nên tỉ lệ gia tăng dân số rất cao, nên gần đây có giảm nhưng vẫn còn cao. ? Dân số đông và tăng nhanh đã gây ra hậu quả gì? TL: Đói nghèo, bệnh tật, ít được chăm sóc về y tế và giáo dục kìm hãm sự phát triển kinh tế. HS thảo luận và trả lời câu hỏi: Lợi ích của sự giảm gia tăng tự nhiên của dân số nước ta ? Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số nước ta như thế nào? TL: Không đồng đều: Thành thị, khu công nghiệp thấp hơn nhiều so với vùng núi và nông thôn GV:Cho HS quan sát bảng 2.1-SGK trang 8 và thảo luận để trả lời câu hỏi cuối bảng ? Cơ cấu dân số nớc ta theo độ tuổi thời kì 1979-1999 như thế nào? TL: -Độ tuổi :0-14 chiếm tỉ lệ cao nhất -Độ tuổi:15-59 chiếm tỉ lệ khá cao -Độ tuổi trên 60 chiếm tỉ lệ rất thấp àcơ cấu dân số trẻ ?Quan sát bảng cơ cấu dân số( bảng 2.2-SGK trang 9) cho biết tỉ số giới tính của các năm 1979,1989,1999. TL:Không đều nữ đông hơn nam GV:Cho HS đọc phần ghi nhớ SGK trang 9 I.Số dân -Năm 2002:79,7 triệu người -Năm 2003:80,9 triệu ngời II.Gia tăng dân số 1.Dân số nước ta tăng nhanh -Từ năm 1950-1960 có sự bùng nổ dân số -Hiện nay tỉ lệ gia tăng có giảm nhưng mỗi năm vẫn tăng khoảng 1 triệu người 2.Tỉ lệ gia tăng dân số không đồng đều giữa các vùng miền III Cơ cấu dân số 1.Cơ cấu dân số trẻ 2.Cơ cấu dân số cha đồng đều về giới tính *Ghi nhớ IV.Củng cố:Phân tích ý nghĩa của sự giảm gia tăng dân số tự nhiên và thay đổi cơ cấu dân số của nước ta V /Hướng dẫn học bài về nhà: -Học thuộc bài, làm bài tập 3 -Chuẩn bị bài:Phân bố dân cư và các loại hình quần cư. Tuân 2 Ngày soạn: Tỉêt 3 Ngày daỵ: Bài 3 : Phân bố dân cư và các loại hình quần cư. A: Mục tiêu Kiến thức: Hiểu và trình bày được đặc điểm mật độ dân số và ph/ bố d/ cư ở nước ta Biết đặc điểm của các loại hình q/ cư nông thôn, quần cư  thành thị và đô thị hoá ở nước ta -Kĩ năng: Phân tích lược đồ phân bố dân cư và đô thị Việt Nam, bảng số liệu về dân cư -Thái độ: Giáo dục ý thức về dân số, đô thị, môi trường B: Chuẩn bị -Lược đồ phân bố dân cư và đô thị Việt Nam -Học sinh học bài cũ, chuẩn bị bài mới C: Tiến trình dạy và học I . ổn định tổ chức Giáo viên chào học sinh, ổn định trật tự -Yêu cầu lớp trưởng báo cáo sĩ số II. Kiểm tra bài cũ ? Trình bày số dân và sự gia tăng dân số của nước ta ? ? Trình bày cơ cấu dân số của nước ta. III. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung cơ bản ? Cho biết mật độ dân số ở nước ta? TL: Thuộc nhóm nớc có mật độ dân số cao nhất thế giới -Năm 1989: 195 người/ Km2 -Năm 2003: 246 ngưòi/ Km2 àSự gia tăng dân số rất nhanh GV: Nh vậy mật độ dân số nước ta cao hơn mật độ dân số bình quân thế giới trên 5 lần (Thế giới 47 ngời/Km2) GV: Cho học sinh quan sát lược đồ phân bố dân cư ? Cho biết dân cư tập trung đông ở những vùng nào. Thưa thớt ở vùng nào? Vì sao? TL: -Tập trung đông ở các đồng bằng, ven biển. Vì đất đai phì nhiêu, vị trí thuận lợi .. -Tha thớtở vùng núi, sâu, xa. Vì điều kiện sống, sinh hoạt chưa tốt GV:Ngoài ra còn có sự chênh lệch giữa nông thôn và thành thị + Nông thôn: Khoảng 74% dân số +Thành thị : Khoảng 26% dân số GV:Cho học sinh đọc khái niệm: Quần cư, quần cư nông thôn, quần cư thành thị-SGK trang 155 ? Em hiểu gì về qui mô, mật độ, tên gọi, hoạt động , kinh tế ở nông thôn. TL: -Quy mô: sống tập trung. -Mật độ: Thường là thấp -Tên: Làng, ấp, bản, buôn, bon.. -Hoạt động kinh tế: chủ yếu là nông nghiệp. GV: Tuy nhiên, gần đây ở nông thôn đã có sự thay đổi đáng kể do quá trình công nghiệp hoá và sự áp dụng những thành tựu khoa học kĩ thật ? Trình bày quy mô, mật độ và hoạt động kinh tế ở thành thị? TL: -Quy mô:rộng lớn, với các khu đô thị, chung cư các kiểu nhà: -Mật độ: Dân số rất đông, chen chúc -Hoạt động kinh tế: đa dạng: công nghiệp, thương mại, dịch vụ GV: Các thành thị thường là trung tâm văn hoá, kinh tế, chính trị, khoa học kĩ thuật.. ?Cho biết sự phân bố các đô thị của nước ta? Vì sao? TL: -Phân bố ở đồng bằng, ven biển -Vì thuận lợi cho giao thông, là trung tâm GV:Cho học sinh quan sát bảng 3.1- SGK trang 13 ? Nhận xét về số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị của nước ta? TL: -Số dân: Đông -Tỉ lệ: Thấp so với nông thôn ?Số dân thành thị và sự thay đổi tỉ lệ đã phản ánh quá trình đô thị hoá ở nước ta như thế nào? TL- Quá trinh đô thị hoá, tốc độ đô thị hoá diễn ra nhanh GV: Tốc độ đô thị hoá diễn ra nhanh nhưng trình độ đô thị hoá còn thấp: cơ sở hạ tầng yếu kém, trình độ quản lí thấp.. GV: Cho học sinh đọc phần ghi nhớ- SGK trang 13 I. Mật độ dân số và phân bố dân cư 1. Mật độ dân số -Cao trên thế giới -Năm 2003 là 246 ngời/Km2 2.Sự phân bố dân cư không đồng đều -Tập trung đông ở đồng bằng, ven biển thưa thớt ở vùng núi, sâu, xa. -Tập trung đông ở nông thôn, thưa thớt ở thành thị II. Các loại hình quần cư 1. Quần cư nông thôn 2. Quần cư thành thị III .Đô thị hoá - Diễn ra nhanh, qui mô lớn - Chất lượng, trình độ đô thị hoá thấp * Ghi nhớ_SGK IV. Củng cố Theo em quá trình đô thị hoá đặt ra những vấn đề gì cho chúng ta? V. Hướng dẫn học ở nhà -Học và làm b/ tập 3Xem trước “L/ động và l/ việc. Ch/ lượng cuộc sống” Tuần 2 Ngày soạn: Tiết 4 Ngày dạy: Bài 4 : Lao động và việc làm chất lượng cuộc sống. A.Mục tiêu: Kiến thức: Hiểu và trình bày được đặc điểm của nguồn lao động và sử dụng lao động ở nước ta Biết sơ lược về chất lượng cuộc sống và việc nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân ta. -Kĩ năng: Biết nhận xét các biểu đồ -Thái độ: Giáo dục ý thức lao động và nâng cao chất lượng cuộc sống B. Chuẩn bị -Các biểu đồ trong sách phóng to -Học sinh học bài cũ, chuẩn bị bài mới C. Tiến trình dạy và học I. ổn định tổ chức: - Giáo viên chào học sinh, ổn định trật tự - Yêu cầu lớp trưởng báo cáo sĩ số II. Kiểm tra bài cũ ? Trình bày mật độ dân số và phân bố dân cư? ? Trình bày các loai quần cư? III.Bài mới Hoạt động của thày và trò Nội dung cơ bản GV: Cho HS nghiên cứu SGK trang 15 GV:Nguồn lao động là khái niệm chỉ những người đang trong độ tuổi lao động?Nhận xét về nguồn lao động của nước ta? TL:Nguồn lao động nước ta dồi dào và tăng nhanh ( mỗi năm có thêm hơn 1 triệu lao động) ? Nguồn lao động nớc ta có những ưu điểm gì? TL:Có nhiều ưu điểm: Có kinh nghiệm trong sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, thủ công nghiệp, có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật GV: Cho HS quan sát H 4.1 hướng dẫn cách đọc 2 biểu đồ ?Nhận xét về cơ cấu lực lượng lao động giữa thành thị và nông thôn. Giải thích nguyên nhân? TL: -Cơ cấu lực lượng lao động không đều giữa thành thị và nông thôn -Nguyên nhân: Do cơ cấu dân số không đều. ? Nhận xét về chất lượng của lực lượng lao động nước ta. Để nâng cao chất lượng lực lượng lao động cần có những biện pháp gì? TL: -Chất lượng lao động cha cao, chỉ có 21,2% là qua đaò tạo, còn 78,8 % là chưa qua đào tạo -Để nâng cao chất lượng cần phải đào tạo và tăng cường thể lực. GV:Vấn để sử dụng lao động là vấn đề lớn đặt ra trong quá trình phát triển kinh tế- xã hôi. Cho HS quan sát H4.2 SGK ?Nhậ xét về cơ cấu và sự thay đổi cơ cấu lao động theo ngành ở nớc ta? TL:-Cơ cấu lao động không đồng đềugiữa các ngành(nông, lâm, ngư nghiệp vẫn chiếm tỉ lệ cao) -Sự thay đổi cơ cấu lao động đã có sự chuyển biến đáng kể: Công nghiệp-xây dựng, dịch vụ tăng mạnh, còn các ngành nông, lâm, ng nghiệp giảm GV:Như vậy cơ cấu sử dụng lao động trong các ngành kinh tế thay đổi theo hớng tích cực. GV: Cho HS đọc phần II ?Tại sao nói vấn đề việc làm là vấn đề gay gắt ở nước ta? TL: -Nguồn lao động dồi dàoàtỉ lệ thất nghiệp cao -ở nông thôn vấn đề việc làm ngoài mùa vụ đang rất gay gắt do thiếu ngành nghề phụ ? Để giải quyết vấn đề việc làm, theo em cần phải có giải pháp nào? TL: -Phân bố lại lao động và dân c giữa các vùng -Đa dạng hoá các loại hình kinh tế ở nông thôn -Mở rộng công nghiệp, dịch vụ ở đô thị -Mở rộng các loại hình đào tạo việc làm, nghề GV: Cho HS đọc kênh chữ SGK trang16? Nhận xét về chất lượng cuộc sống của Việt Nam trong những năm qua? TL: -Chất lượng cuộc sốngđang đợc cải thiện và nâng cao -Chất lượng cuộc sống giữa các vùng, miền là cha đồng đều I Nguồn lao động và sử dụng lao động : 1. Nguồn lao động: -Nguồn lao động nước ta dồi dào và tăng nhanh Ưu điểm : Có kinh nghiệm trong sản xuất nông, lâm,ngư nghiệp, thủ công nghiệp có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật -Hạn chế: Chất lượng lao động chưa cao do hạn chế về thể lực và thiếu trình độ chuyên môn 2.Sử dụng lao động: Cơ cấu sử dụng lao động trong những năm qua : Các ngành kinh tế thay đổi theo hướng tích cực II. Vấn đề việc làm -Tỉ lệ thất nghiệp ở cả thành thị và nông thôn là rất cao III.Chất lượng cuộc sống Chất lượng cuộc sống đang được cải thiện và nâng cao IV Củng cố Cho HS đọc phần ghi nhớ –SGK trang 17 V.Hướng dẫn về nhà -Học bài và làm bài tập 3 -Chuẩn bị tiết thực hành Tuần 3 Ngày soạn: Tiết 5 Ngày day: Thực hành Phân tích và so sánh tháp dân số Năm 1989 và năm 1999 A.Mục tiêu: -Biết các phân tích, so sánh tháp dân số -Tìm đợc sự thay đổi và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số theo tuổi ở nớc ta -Xác lập được mối quan hệ giữa gia tăng dân số với cơ cấu dân số theo độ tuổi, giữa dân số và phát triển kinh tế- xã hội của đất nớc B.Chuẩn bị: -Giáo viên vẽ phóng to 2 tháp dân số-HS-SGK trang 18 -Học sinh học bài cũ, chuẩn bị bài mới C.Tiến trình dạy và học I. ổn định tổ chức -Giáo viên chào học sinh, ổn định trật tự -Yêu cầu lớp trưởng báo cáo sĩ số II. Kiểm tra ?Trình bày nguồn lao động và sử dụng nguồn lao động ở nước ta? ?Vấn đề việc làm và chất lượng cuộc sống ở nước ta hiện nay như thế nào? III. Bài mới GV:Treo 2 tháp dân số năm 1989 và 1999 Cho HS thảo luận Câu hỏi: Hãy phân tíchvà so sánh hai tháp dân số về các mặt -Hình dạng của tháp -Cơ cấu dân số theo độ tuổi -Tỉ lệ dân số phụ thuộc TL: -Hình dạng của hai tháp đều có đáy rộng, đỉnh nhon.nhưng chân của đáy ở nhóm 0-4 tuổi của năm 1999 đã thu hẹp hơn so với năm 1989 -Cơ cấu dân số theo tuổi +Độ tuổi dới lao động và trong lao động đều cao nhng độ tuổi dưới lao động năm 1999 nhỏ hơn năm 1989 +Độ tuổi lao động và ngoài lao động năm 1999 cao hơn năm 1989 +Tỉ lệ dân số phụ thuộc còn cao và cũng có sự thay đổi giữa hai tháp dân số ?Từ sự phân tích và so sánh trên, hãy nêu nhận xét về sự thay đổi của cơ cấu dân số theo độ tuổi ở nước ta? Giải thích nguyên nhân? TL: +Cơ cấu dân số có sự thay đổi mạnh + Số tuổi dưới lao động giảm hơn, vì chính sách kế hoạch hoá gia đình tốt + Số tuổi lao động và trên tuổi lao động, vì chất lượng cuộc sống đang dần được nâng cao: các điều kiện thuận về dinh dưỡng, y tế.. đảm bảo. ? Cơ cấu dân số theo độ tuổi ở nước ta có thuận lợi và có khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế_ xã hội? Biện pháp khắc phục khó khăn TL: *Thuận lợi: Nguồn lao động dồi dào. *Khó khăn: Tình trạng thất nghiệp do thừa người thiếu việc. *Biện pháp: -Tăng cường các cơ sở, nhà máy, xí nghiệp -Mở các trung tâm đào tạo nghề. -Thay đổi thế độc canh ở nông thôn. IV. Củng cố: Cho học sinh vẽ 2 tháp dân số vào vở V.Hớng dẫn về nhà: Học bài và làm bài tập Chuẩn bị bài: “Sự phát triển nền kinh tế Việt Nam” Tuân 3 Ngày soạn : / 08 / 2009. Tỉêt 6 Ngày daỵ: : / 08 / 2009. Bài 6 : Sự phát triển nền kinh tế Việt Nam A.Mục tiêu.Có những hiểu biết về quá trình phát triển kinh tế nước ta trong những thập kỉ gần đây. Hiểu được xu hướng ch/ dịch cơ cấu k/ tế, những th/ tựu, k/ khăn trong q/ trình phát triển kinh tế. Rèn kĩ năng đọc, phân tích biểu đồ, lược đồ. B.Chuẩn bị -Bản đồ hành chính Việt Nam C. Các hoạt động dạy và học : I. ổn định tổ chức:Giáo viên chào học sinh, ổn định trật tự. Yêu cầu lớp trưởng báo cáo sĩ số. II. Kiểm tra: Không kiểm tra III. Bài mới Hoạt động của thầy và ttrò Nội dung cơ bản GV: Có thể nói rằng trước thời kì đổi mới, nền kinh tế nớc ta có nhiều thăng trầm, gắn liền với quá trình dựng nước và giữ nước. GV: Cho HS thảo luận: nền kinh tế nớc ta qua các thời kì: 1945 - 1954; 1945- 1975; cuối thập kỉ 80. -1945- 1954: Kinh tế nghèo nàn lạc hậu-1954-1975: +Miền Bắc xây dựng xã hội chủ nghĩa và chi viện cho Miền Nam +Miền Nam chỉ phát triển ở vài thành phố và chủ yếu phục vụ chiến tranh -1980: Kinh tế khủng hoảng, lạm phát, sản xuất trì trệ, lạc hậu GV:Từ năm 1986, công cuộc đổi mới diễn ra đã đa nền kinh tế nớc ta thoát khỏi khủng hoảng, từng bớc ổn định và phát triển GV: Cho HS quan sát H 6.1 ? Hãy phân tích xu hớng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế? TL:-Khu vực nông, lâm, ngư nghiệp giảm -Khu vực công nghiệp- xây dựng và dịch vụ chiếm tỉ lệ trọng cao và đang tăng dần ? Bên cạnh đó sự chuyển dịch về cơ cấu lãnh thổ và cơ cấuthành phần kinh tế? TL:-Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ: có các vùng chuyên canh trong nông nghiệp, lãnh thổ tập trung công nghiệp, dịch vụ tạo nên nền kinh tế năng động - Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế: từ nền kinh tế nhà nước và tập thể sang nền kinh tế nhiều thành phần GV: Bên cạnh sự chuyển dịchcơ cấu kinh tế ngành còn có sự hình thành các hệ thống vùng kinh tế với các trung tâm công nghiệp mới ?Hãy kể ra những thành tựu cơ bản của quá trình đổi mới nền k/tế? TL: Kinh tế tăng trởng vững chắc - Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hớng công nghiệp hoá -Hoạt động thương mại và dịch vụ phát triển mạnh ?Hãy kể ra những thách thức mà ta phải đối mặt khi đổi mới nền kinh tế? TL: - Kinh tế pját triển không đều - Tài nguyên kiệt quệ, môi trờng ô nhiễm - Vấn đề việc làm, y tế, giáo dục, văn hoá chưa đáp ứng được yêu cầu của xã hội. - Những biến động của khu vực và thế giới sẽ tác động trực tiếp đến nước ta GV: Cho HS đọc phần ghi nhớ Nền kinh tế nước ta thời kì đổi mới Nền kinh tế nước ta trải qua nhiều giai đoạn phát triển, gắn liền với quá trình dựng nước và giữ nước II. Nền kinh tế nước ta trong thời kì đổi mới: 1. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế a. Sự chuyển dịch cơ cấu - Chuyển dịch cơ cấu ngành Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ - Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế b. Hệ thống vùng kinh tế với các trung tâm công nghiệp mới 2, Những thành tựu và thách thức a.Thành tựu b. Thách thức * Ghi nhớ IV. Củng cố: - Hướng dẫn học sinh làm bài tập 3 trang 2 V. Hướng dẫn về nhà -Học thuộc bài –Ch/ bị bài: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và ph/ bố n/ nghiệp Tuân 4 Ngày soạn : / 08 / 2009. Tỉêt7 Ngày daỵ: : / 08 / 2009. Bài 7 : Các nhân tố ảnh hưởng đến Sự phát triển và phân bố nông nghiệp A. Mục tiêu: Học sinh cần nắm được : + Vai trò của các nh/ tố tự nhiên và k/ tế- xã hội đối với sự p/triển và p/bố n/ nghiệp ở n/ ta + Thấy được vai trò của các nhân tố này ảnh hưởng đến nền nông nghiệp nước ta là nền nông nghiệp nhiệt đới, đang phát triển theo hướng thâm canh và chuyên môn hoá - Rèn kĩ năng phân tích các sơ đồ - Giáo dục ý thức giữ gìn, bảo vệ tài nguyên, môi trường B. Chuẩn bị: - Bản đồ địa lí tự nhiên VIệt Nam ,Bản đồ khí hậu Việt Nam C. Hoạt động dạy và học I. ổn định tổ chức : Giáo viên vào lớp, ổn định tổ chức-,Yêu cầu lớp trưởng báo cáo sĩ số II. Kiểm tra bài cũ: ? Trình bày các đặc điểm khí hậu của nước ta? III. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung cơ bản Gv: sự p/triển và ph/ bố n/ nghiệp p/ thuộc nhiều vào các t/ nguyên: đất, k/ hậu, nước & s/ vật GV; Đất là t/ nguyên q/ giá, t/ liệu s/ xuất Kh/ thể t/ thế được trong n/ nghiệp. ? T/luận &điền các th/tin vào s/đồđất phù sa Phân bố Cây trồng thích hợp : Tài nguyên đất Phân bố đất feralit Cây trồng thích hợp ? Trình bày đặc điểm khí hậu Việt Nam? TL: -Nhiệt độ ẩm gió mùa - Phân hoá rõ rệt theo chiều Bắc-Nam - Có nhiều ta biến thiên nhiên HS thảo luận và hoàn thành sơ đồ trang dưới đây : Thuận lợi khó khăn Thuận lợi Khó khăn Đ21:nhiệt đới, ẩm gió mùa khí hâụ Việt Nam Đ22:phân hoá rõ rệt theo chiều Bắc-Nam, độ cao Khó khăn Đ23: Tai biến thiên nhiên ? Tài nguyên của nước ta có đặc điểm như thế nào? TL: * Có mạng lưới sông hồ dày đặcàvừa có giá trị trong nông nghiệp và giá trị thuỷ điện *Nguồn nước ngầm khá dồi dào. ? Tại sao thuỷ lợi là biện pháp hàng đầu trong thâm canh nông nghiệp ở nước ta ? TL : - Chống úng, lụt trong mùa mưa bão Chống hạn trong mùa khô Cải tạo đất, mở rộng diện tích canh tác ? Đặc điểm tài nguyên sinh vật của nước ta? TL : Có nguồn tài nguyên động, thực vật phong phú. ? Nhắc lại cơ cấu nguồn lao động giữa thành thị và nông thôn? TL: -Thành thị: Khoảng 26% -Nông thôn: khoảng 74% ( trong đó khoảng 60% làm việc trong lĩnh vực nông nghiệp) ? Những u điểm của ngời lao động ở nông thôn? TL : -Giàu kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp -Cần cù sáng tạo ? Nhận xét chung về cơ sở vật chất- kĩ thuật ở nước ta ? TL: -Cơ sở vật chất- kĩ thuật phục vụ trồng trọt và chăn nuôi ngày càng phát triển -Công nghiệp chế biến nông sản được phát triển và phân bố rộng khắp GV: Cho học sinh tham khảo sơ đồ- SGK trang 26. ?Trong những năm gần đây, Đảng và nhà nước có những chính sách gì để thúc đẩy phát triển nông nghiệp? TL: -Phát triển kinh tế hộ gia đình, trang trại -Nông nghiệp hướng ra xuất khẩu ? Nêu thuận lợi khó khăn của thị trường tiêu thụ nông sản của Việt Nam? TL: -Thuận lợi: Mở rộng thị trườngà thúc đẩy sản xuất, đa dạng hoá sản phẩm, chuyển đổi cơ cấu - Khó khăn: ảnh hưởng nhiều bởi sự biến động của thị trường thế giới. I.Các nhân tố tự nhiên 1.Tài nguyên đất. 2.Tài nguyên khí hậu. 3.Tài nguyên nước 4.Tài nguyên sinh vật. II.Các nhân tố kinh tế xã hội 1.Dâncư và lao động nông thôn 2.Cơ sở vật chất – kĩ thuật 3. Chính sách phát triển nông nghiệp 4.Thị trường trong nước và ngoài nước : IV.Củng cố: Cho học sinh đọc phần ghi nhớ. V.Hướng dẫn về nhà. Học thuộc bài ,chuẩn bị bài : “Sự phát triển và phân bố nông nghiệp” Tuân 4 Ngày soạn : / 08 / 2009. Tỉêt 8 Ngày daỵ: : / 08 / 2009. Bài 8 : Sự phát triển và phân bố nông nghiệp. A.Mục tiêu : -Nắm được đặc điểm phát triển và phân bố một số cây trồng, vật nuôi chủ yếu và xu Hướng phát triển sản xuất nông nghiệp hiện nay; sự phân bố sản xuất nông nghiệp, sự hình thành các vùng sản xuất tập trung các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu. -Rèn kĩ năng sử dụng lược đồ, bảng thống kê.. B.Chuẩn bị: -Lược đồ nông nghiệp Việt Nam. -Bảng phụ vẽ Bảng 8.3_SGK trang 31 C.Tiến trình dạy và học I.ổn định tổ chức: - Giáo viên chào học sinh , ổn định trật tự. II. Kiểm tra bài cũ: ? Trình bày các nhân tố tự nhiên ảnh hưởng tới sự phát triển nông nghiệp? ? Trình bày các nhân tố xã hội ảnh hưởng tới sự phát triển kinh tế- nông nghiệp? III. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung cơ bản GV. Cho học sinh quan sát bảng 8.1 SGK trang 28 ? Nh/ xét sự thay đổi tỉ trọng cây lương thực và cây CN, trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt? Sự thay đổi này nói lên điều gì? TL :- Cây lương thực: Giảm tỉ trọng ànền nông nghiệp đã thoát khỏi thế độc canh - Cây công nghiệp: Tăng tỉ trọng àphát triển mạnh nguồn nguyên liệu để chế biến cho xuất khẩu. ? Cây lương thực bao gồm những cây gì? TL: Lúa, ngô, khoai, sắn GV: Trong các loại cây l/ thực ở nước ta thì lúa chiếm vị trí to lớn, nó không chỉ đ/ứng n/cầu trong nước mà còn xuất khẩu. GV: Cho học sinh quan sát bảng 8.2- SGK trang 29 ? Cho biết: Từ năm 1980à2002,d/tích, n/ suất lúa, s/lượng lúa cả năm, sản lượng lúa bình quân đầungười tăng ntn? TL : - Diện tích tăng: 1904 nghìn ha, gấp: 1,34 lần - Năng suất tăng: 21,1 tạ/ ha/ gấp: 2,2 lần - Sản lượng cả năm tăng: 22,8 triệu tấn ; gấp ~ 3 lần - Sản lượng bình quân tăng: 215 Kg/ ngời ; gấp 2 lần GV: Cho học sinh quan sát hình 8.2 ? Lúa được phân bố nhiều ở đâu? TL: Nhiều ở Đ.B sông Hồng vàĐ.B sông Cửu Long. ? Việc phát triển cây công nghiệp có tác dụng gì? TL: - Phá thế độc canh trong nông nghiệp - Tạo ra sản phẩm có giá trị xuất khẩu GV: Cho học sinh quan sát bảng 8.3- SGK trang 31 ? Kể tên các loại cây công nghiệp chính ở nước ta? TL: -Lạc,đậutương,bông,dâu tằm,th/lá ( cây CN hàng năm) - Cà phê, cao su, hồ tiêu, điều, dừa, chè ( cây CN lâu năm ) GV: Việ

File đính kèm:

  • docDia 9 - PPCT Dak Nong 03.doc
Giáo án liên quan